TR NG Đ I H C TÔN Đ C TH NG ƯỜ
KHOA MÔI TR NG & B O H LAO Đ NGƯỜ
Môn h c
ĐÁNH GIÁ TÁC Đ NG MÔI TR NG ƯỜ
BTKN
Ch đ : PHÁT TRI N B N V NG
Nhóm: 3
1. Nguy n Hoàngng.MSSV: 91201153.
2. Ph m Huỳnh Th Hi n. ế MSSV: 91201030.
3. Th Ánh H ng. MSSV: 91201036.
4. Đ ng Knh Linh.MSSV: 91202132.
5. Tr n Knh Nguyên.MSSV: 91201260.
6. T Thi n Thành. MSSV: 91201310.
7. Chung Kim Th .ưMSSV: 91201337.
GVHD: TS. V NG QUANG VI T.ƯƠ
Tp. H Chí Minh, 2014
I. GI I THI U V PT TRI N B N V NG
Phát tri n b n v ngểềữm t khái ni m m i nh m đ nh nghĩa m t s phát tri n v m i
m t trong hi n t i mà v n ph i b o đ m s ti p t c phát tri n trong ế t ng laiươ xa. Khái
ni my hi n đang là m c tiêu h ng t i nhi u qu c gia trên th gi i, m i qu c gia s ướ ế
d a theo đ c thù kinh tế, h i, chính tr, đ a , n hóa... riêng đ ho ch đ nh chi n ế
l c phù h p nh t v i qu c gia đó.ượ
Theo T ch c ngân hàng phát tri n Châu Á (ADB): "Phát tri n b n v ng là m t lo i
hình phát tri n m i, l ng ghép quá trình s n xu t v i b o t n tài nguyênng cao
ch t l ng môi tr ng. Phát tri n b n v ng c n ph i đáp ng các nhu c u c a th h ượ ườ ế
hi n t i mà không ph ng h i đ n kh năng c a cng ta đáp ngc nhu c u c a th ươ ế ế
h trong t ng lai". ươ
II. C NGUYÊN T C PHÁT TRI N B N V NG T I VI T NAM
Trong quá trình phát tri n chúng ta c n th c hi n nh ng 8 nguyên t c chính theo
Ch ng trình Ngh s 21 v phát tri n b n v ng sau đây: ươ
- Th nh t, con ng i là trung tâm c a PTBV. Đáp ng ngày càng đ y đ h n nhu c u ườ ơ
v t ch t và tinh th n c a m i t ng l p nhân dân, xây d ng đ t n c giàu m nh, xã h i ướ
ng b ng, dân ch văn minh là nguyên t c quán tri t nh t quán trong m i giai đo n
phát tri n.
- Th hai, phát tri n kinh t nhi m v trung tâm c a giai đo n phát tri n s p t i, b o ế
đ m an ninh l ng th c, năng l ng đ phát tri n b n v ng, b o đ m v sinh an ươ ượ
toàn th c ph m cho nn dân; k t h p ch t ch , h p lý và hài hòa v i phát tri n xã h i; ế
khai thác h p lý, s d ng ti t ki m hi u qu tài nguyên thiên nhiên trong gi i ế h n
cho phép v m t sinh thái và b o v môi tr ng lâu b n. T ng b c th c hi n nguyên ườ ướ
t c “m i m t kinh t , xã h imôi tr ng đ u cùng có l i”. ế ườ
- Th ba, b o v c i thi n ch t l ng i tr ng là m t y u t không th tách r i ượ ườ ế
c a quá trình phát tri n. ch c c và ch đ ng phòng ng a, ngăn ch n nh ng tác đ ng
x u đ i v i môi tr ng do ho t đ ng c a con ng i gây ra. C n áp d ng r ngi ườ ườ
nguyên t c “ng i gây thi t h i đ i v i tài nguyên và môi tr ng thì ph i b i hoàn”. ườ ườ
y d ng h th ng pháp lu t đ ng b hi u l c v công tác b o v i tr n; ườ
ch đ ng g n k t ch i b t bu c l ng ghép yêu c u b o v i tr ng trong ế ế ườ
vi c l p quy ho ch, k ho ch, ch ng trình và d án phát tri n kinh t -xã h i, coi yêu ế ươ ế
c u v b o v môi tr ng là m t tiêu chí quan tr ng trong đánh giá PTBV. ườ
- Th t , quá trình phát tri n ph i b o đ m đáp ng m t cách công b ng nhu c u c a ư
th h hi n t i và khôngy tr ng i t i cu c s ng c a các th h t ng lai. T o l pế ế ươ
đi u ki n đ m i ng i và m i c ng đ ng trongh i có c h i bình đ ng đ phát ườ ơ
tri n; đ c ti p c n t i nh ng ngu n l c chung đ c phân ph i công b ng nh ng ượ ế ượ
l i ích công c ng; t o ra nh ng n n t ng v t ch t, tri th c và văna t t đ p chonh ng
th h mai sau; s d ng ti t ki m nh ng tài nguyên không th tái t o l i đ c; gìn giế ế ượ
c i thi n môi tr ng s ng; phát tri n h th ng s n xu t s ch và thân thi n v i môiườ
tr ng; xây d ng l i s ng lành m nh, hài hòa, g n gũi và yêu quý thiên nhiên.ườ
- Th năm, khoa h c và công ngh n n t ng và đ ng l c cho công nghi p hóa, hi n
đ i hóa, tc đ y phát tri n nhanh, m nh và b n v ng đ t n c. Công ngh hi n đ i, ướ
s chthân thi n v i môi tr ng c n đ c u tiên s d ng r ng rãi trongc ngành ườ ượ ư
s n xu t. Tr c m t, c n đ c đ y m nh s d ng nh ng ngành lĩnh v c s n xu t ướ ượ
tác d ng lan truy n m nh, có kh năng thúc đ y s phát tri n c a nhi u nnh và
lĩnh v c s n xu t khác.
- Th sáu, PTBV là s nghi p c a toàn Đ ng, các c p chính quy n, các b , ngành và đ a
ph ng, c a các c quan, doanh nghi p, đoàn th xã h i, các c ng đ ng dân c m iươ ơ ư
ng i dân. Ph i huy đ ng t i đa s tham gia c a m i ng i có liên quan trong vi c l aườ ườ
ch nc quy t đ nh v phát tri n kinh t , xã h i b o v môi tr ng đ a ph ng và ế ế ườ ươ
trên quy mô c n c. B o đ m cho nhân dânkh năng ti p c n thông tinnâng cao ướ ế
vai trò c a các t ng l p nhân dân, đ c bi t là c a ph n , thanh niên, đ ng bàoc dân
t c ít ng i trong vi c đóngp vào quá trình ra quy t đ nh v các d án đ u t phát ườ ế ư
tri n l n, lâu dài c a đ t n c. ướ
- Th b y, g n ch t vi c xây d ng n n kinh t đ c l p t ch v i ch đ ng h i nh p ế
kinh t qu c t đ PTBV đ t n c. Phát tri n các quan h song ph ng đa ph ng,ế ế ướ ươ ươ
th c hi n các cam k t qu c t khu v c; ti p thu ch n l c các ti n b khoa h c ế ế ế ế
ng ngh , tăng c ng h p tác qu c t đ PTBV. Chú tr ng phát huy l i th , nâng cao ư ế ế
ch t l ng, hi u qu , năng l c c nh tranh. Ch đ ng phòng ng a, ngăn ch n cácc ượ
đ ng x u đ i v i môi tr ng do quá trình toàn c u hóah i nh p kinh t qu c t y ườ ế ế
ra.
- Th m, k t h p ch t ch gi a phát tri n kinh t , phát tri n xã h i và b o v môi ế ế
tr ng v i b o đ m qu c phòng, an ninh và tr t t an toàn xã h i.ườ
III. PHÂN TÍCH NGUYÊN T C TH 2
ng v i s phát tri n c a xã h i, Nhà n c ta đã có nh ng đ nh h ng phù h p, đúng ướ ư
đ n đáp ng đ c nhu c u cũng nh mong mu n c a ng i dân ượ ư ườ trong giai đo n đ i
m i. Đ c bi t nguyên t c th 2 trong Ch ng trình ngh s 21đã nêu rõ: C ươ oi phát tri n
kinh t nhi m v trung tâm c a giai đo nế phát tri n s p t i, b o đ m an ninh l ngươ
th c, năng l ng đ phát tri n b n v ng, b o đ m v sinh và an toàn th c ph m ượ
chonhân dân; k t h p ch t ch , h p lý và hài hòa v i phát tri n h i; khai thác h p lý,ế
s d ng ti t ế ki m và hi u qu tài nguyên thiên nhiên trong gi i h n cho phép v m t
sinh thái b o v môi tr ng lâu b n. T ng b c th c hi n nguyên t c "m i m t:ườ ướ
kinh t , h imôi tr ng đ u cùngế ườ có l i". Đi u đó đã đ c Nhà n c ta th c hi n ượ ướ
1 cách c n tr ng, t ng b c và c th nh sau: ướ ư
1. Kinh tế
a. T c đ tăng t ng s n ph m trong n c ướ
T ng s n ph m trong n c (GDP) quý I/2014 c tính tăng 4,96% so v i cùng kỳ năm ư ướ
2013, cao h n m c tăng cùng kỳ c a 3 năm tr l i đâyơ [1]. Trong toàn n n kinh t , c ba ế
khu v c đ u đ t m c tăng cao h n m c tăng cùng kỳ năm tr c: Khu v c nông, lâm ơ ướ
nghi p và th y s n tăng 2,37% (quý I/2013 tăng 2,24%), đóngp 0,32 đi m ph n trăm;
khu v c công nghi p và xây d ng tăng 4,69% (quý I/2013 tăng 4,61%), đóng góp 1,88
đi m ph n trăm; khu v c d ch v tăng 5,95% (quý I/2013 tăng 5,65%), đóng góp 2,76
đi m ph n trăm.
V c c u n n kinh t q I năm nay, khu v c nông, lâm nghi p và th y s n chi m t ơ ế ế
tr ng 12,88%; khu v c công nghi p và xây d ng chi m 40,32%; khu v c d ch v chi m ế ế
46,8% (C c u t ng ng c a cùng kỳ năm 2013 là: 13,27%; 40,17%; 46,56%).ơ ươ
T c đ tăng t ng s n ph m trong n c ướ quý I các năm 2012, 2013 và 2014
T c đ tăng so
v iĐóng góp c a các khu v c vào tăng tr ng quý I ưở
năm 2014
quý I năm tr cướ
(%)
(Đi m ph n trăm)
Quý I
năm 2012
Quý I
năm 2013
Quý I năm
2014
T ng s 4,75 4,76 4,96 4,96
ng, lâm nghi p và thu
s n2,81 2,24 2,37 0,32
ng nghi p và xây d ng 5,15 4,61 4,69 1,88
D ch v 4,99 5,65 5,95 2,76
b. S n xu t nông, lâm nghi p và th y s n
Giá tr s n xu t nông, lâm nghi p và thu s n quý I năm 2014 theo giá sonh 2010 c ướ
tính đ t 165 nghìn t đ ng, tăng 2,43% so v i cùng kỳ năm tr c, bao g m: Nông ướ
nghi p đ t 126,7 nghìn t đ ng, tăng 2,01%; lâm nghi p đ t 5,7 nghìn t đ ng, tăng
4,8%; th y s n đ t 32,6 nghìn t đ ng, tăng 3,71%.
i. ng nghi p
nh đ n ngày 15 tháng Ba, c n c đã gieo c y đ c 3062,3 nghìn ha lúa đông xuân,ế ướ ượ
b ng 99% cùng kỳ năm tr c, ướ
Phía B c gieo c y 1112,7 nghìn ha, b ng 100,1%; các đ a ph ng phía Nam gieo c y ươ
1949,7 nghìn ha, b ng 98,4%, nguyên nhân m t m t do nh h ng c a th i ti t h n ưở ế
n, m t khác do giá lúa th p nên m t s đ a ph ng chuy n đ i di n tích lúa sangy ươ
tr ng khác cho giá tr cao h n. ơ T i vùng đ ng b ng sông C u Long, giá lúa gi m 400 -
500 đ ng/kg t đ u tháng Ba
nh đ n trung tu n tháng Ba, các đ a ph ng phía Nam đã thu ho ch 725,3 nghìn ha lúaế ươ
đông xuân, b ng 64,6%ng kỳ năm tr c, trong đó vùng đ ng b ng sông C u Long ướ
b c vào thu ho ch r , đ t trên 702 nghìn ha, chi m 45% di n tích xu ng gi ng vàướ ế
b ng 64,4%ng kỳ năm 2013.
Gieo tr ng các lo i rau, màu cũng đ c đ c đ y nhanh ti n đ . Tính đ n gi a tháng ượ ượ ế ế
Ba, c n c đã gieo tr ng đ c 350 nghìn ha ngô, b ng 102,8% cùng kỳ năm tr c; ướ ượ ướ
78,9 nghìn ha khoai lang, b ng 98,7%; 126,6 nghìn ha l c, b ng 93%; 51,3 nghìn ha đ
t ng, b ng 94,4%;ươ 486,4 nghìn ha rau đ u, b ng 108,3%.
Chăn nuôi gia súc, gia c m trong ba tng đ u năm ch u nh h ng c a th i ti t rét ưở ế
đ m, rét h i. Theo báo cáo s b , có h n 2 nghìn con trâu, bò b ch t do rét. c tính ơ ơ ế Ướ
đàn trâu c n c 3 tháng đ u năm gi m kho ng 1,5% - 2% so v i cùng kỳ năm tr c; ướ ướ
đàn bò gi m kho ng 1% - 1,5%; s n l ng th t trâu, bò h i xu t chu ng gi m 1% - ượ ơ
1,5%. Đàn l n c tính tăng nh so v i cùng kỳ năm tr c do d ch l n tai xanh đ c ướ ướ ượ
kh ng ch giá ế th t l n có d u hi u tăng tr l i. c tính s n l ng th t l n h i xu t Ư ượ ơ
chu ng 3 tháng tăng 1% - 1,2% so v i cùng kỳ năm 2013. D ch cúm gia c m bùng phát
làm nh h ng đ n k t qu chăn nuôi gia c m t i nhi u đ a ph ng. T đ u năm, c ưở ế ế ươ
n c có 32 t nh, thành ph xu t hi n d ch cúm gia c m v i t ng s gia c m m c b nh,ướ
ch t là h n 140 nghìn con, tiêu h y trên 160 nghìn con. c tính t ng s gia c m baế ơ Ướ
tháng đ u năm gi m kho ng 1% so v i cùng kỳ năm 2013.
ii. m nghi p