Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, việc phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm tạo chuyển biến công nghệ, làm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tạo nhiều sản phẩm cung cấp cho nhu cầu của xã hội và phục vụ xuất khẩu, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ nâng cao mức sống ngƣời dân, tạo điều kiện phát triển đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của khu vực, nâng cao điều kiện sống cho địa phƣơng.
Qua số liệu thống kê cho thấy tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh Tây Ninh còn thấp so với các tỉnh thành lân cận. Để ngành công nghiệp của tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt và sẵn sàng đón tiếp các nhà đầu tƣ tiềm năng trong thời gian sắp tới, việc xây dựng một cụm công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giá cho thuê đất có tính cạnh tranh cao trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết.
“Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn kết chặt chẽ với bảo vệ môi trường” là chính sách phát triển bền vững đúng đắn đƣợc Liên Hiệp Quốc và các Quốc gia trên thế giới lựa chọn.
Cụm công nghiệp (CCN) Thanh Xuân 1 với diện tích 50 ha là loại dự án đầu tƣ mới, do Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thƣơng Mại – Công Nghệ Vận Tải (XNK-TM- CNVT) Hùng Duy làm chủ dự án.
Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định số 29/2006/NĐ-CP nhằm tăng cƣờng công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng, chủ dự án phối hợp với … tổ chức lập Báo cáo Đánh giá tác động Môi trƣờng (ĐTM) cho dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”. Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc tuân thủ theo các quy định pháp luật về môi trƣờng và các hƣớng dẫn của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng về lập ĐTM cho các dự án đầu tƣ. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của CCN. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định, bảo đảm phát triển bền vững.
Mục đích của CNN Thanh Xuân 1 theo chủ trƣơng của UBND tỉnh là để di dời các cơ sở chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su gây ô nhiễm.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1 Các văn bản pháp luật
- Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 1992 có quy định chung: “Các cơ quan nhà nƣớc, xí nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính
1
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trƣờng sống” (Điều 29).
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 đã đƣợc công bố theo lệnh số 52/2005/QH 11 của Chủ tịch Nƣớc.
- Luật Tài nguyên nƣớc đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
20/05/1998.
- Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26/11/2003.
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý cụm công nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về Hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc.
- Thông tƣ số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn phân loại
và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng cần phải xử lý.
- Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá Môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.
- Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT v/v ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng v/v bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng;
2
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng v/v Ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và Môi
trƣờng v/v ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trƣờng.
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tƣ 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thƣơng Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
2.2 Các văn bản kỹ thuật
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, diện tích 50ha” tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CNN Thanh Xuân 1 tại ấp
Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2009.
- Tài liệu Kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng.
- Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Tây Ninh.
- Các tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng.
- Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trƣờng (nƣớc và không khí) ban đầu, các số liệu
về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dân cƣ.
- Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn…) và tài liệu về quản lý môi trƣờng của Trung ƣơng và địa phƣơng, đặc biệt là đối với các chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cụm công nghiệp.
- Các tài liệu trong và ngoài nƣớc về thiết kế, thi công khu, cụm công nghiệp.
- Các bản vẽ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng tổng thể, quy hoạch cấp thoát nƣớc...
2.3 Các văn bản pháp lý của dự án
- Công văn số 1855/UBND-KTTC ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh đồng ý về chủ trƣơng Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định 2404/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập cụm
công nghiệp Thanh Xuân 1.
- Quyết định 2112/QĐ-UBND ngày 11/11/2010 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân quy mô 126 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
3
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Quyết định 2481/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
-
Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 16/06/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh sử dụng đất, hạ tầng thoát nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
2.4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn đƣợc sử dụng
Bảng 0.1 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng trong ĐTM
Ký hiệu
QCVN 01:2008
QCVN 03:2008 QCVN 05:2009
QCVN 06:2009
QCVN 08:2008 QCVN 09:2008 QCVN 14:2008
QCVN 19:2009
QCVN 20:2009
QCVN 24:2009 QCVN 26:2010 QCVN 27:2010 TCVN 6706:2009 TCVN 6707:2009
TT 06/2006/BXD
Nội dung tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng không khí xung quanh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc mặt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc ngầm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nƣớc thải sinh hoạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. Chất thải nguy hại – Phân loại Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa Thông tƣ hƣớng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình
TCXDVN 33:2006 Cấp nƣớc – Mạng lƣới đƣờng ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế
3733/2002/QĐ-BYT
Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
QCXDVN 04:2008 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
2.5 Các tài liệu, dữ liệu sử dụng
2.5.1 Trong nƣớc
- Các số liệu về KTXH năm 2010 do UBND xã Mỏ Công cung cấp vào tháng 12/2010.
- Các tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tƣợng trong khu vực dự án năm 2009,
Trung tâm dự báo khí tƣợng thủy văn tỉnh Tây Ninh.
- Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn trong
và ngoài nƣớc.
4
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án do Công
ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới thực hiện vào 12/2010.
- Thành phần chất thải rắn sinh hoạt, Centema, 2002.
- Độc học môi trƣờng, Lê Huy Bá, 2000.
- Xử lý nƣớc thải, Hoàng Huệ, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996.
- Giáo trình công nghệ xử lý nƣớc thải, Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, 1999.
- Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, Lê Trình, Nhà xuất bản Khoa học
kỹ thuật, 1997.
2.5.2 Ngoài nƣớc
- Ô nhiễm – Tổ chức Y tế Thế giới, Geneva, 1993.
- Tài liệu đánh giá nhanh của World Bank, tập 1, 1991.
- Economopolous A.P, Đánh giá các nguồn ô nhiễm không khí, nƣớc và đất, tập 1+2,
WHO, Geneva, 1993.
- Aveirala S.J. Xử lý nƣớc thải – Kiểm soát ô nhiễm, Tata McGraw Hill, New Pehli,
1985.
- Mason C.F. Ô nhiễm sinh học nguồn nƣớc, tái bản lần 2 của NXB Khoa học và Kỹ
thuật Longman, 1991.
Các tài liệu trên có tính chính xác và độ tin cậy cao, thông tin tƣơng đối mới - là cơ sở khoa học tin cậy trong đánh giá.
3. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Các phƣơng pháp sau đây đƣợc sử dụng trong báo cáo:
-
Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án cũng nhƣ tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lƣợng không khí, nƣớc, độ ồn tại khu vực dự án và khu vực xung quanh.
-
Phương pháp nhận dạng, liệt kê: xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
-
Phương pháp thống kê: dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trƣờng, điều kiện về kinh tế-xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tƣơng tự.
-
Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm.
5
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
-
Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng liên quan của BTNMT và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Chủ dự án (Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy) đã phối hợp cùng với đơn vị tƣ vấn tiến hành nghiên cứu lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án.
Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn
Đơn vị tƣ vấn:
Ngƣời đại diện:
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ :
Điện thoại
:
Fax:
Danh sách thành viên tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng cho Dự án đƣợc thể hiện ở bảng 0.2.
Bảng 0.2 Danh sách cán bộ tham gia dự án.
TT
Họ & tên
Học vị
Chức vụ
Chuyên ngành
1 Lê Hữu Hùng
-
CHỦ ĐẦU TƢ -
Tổng giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN Kỹ sƣ Kỹ sƣ Kỹ sƣ Kỹ sƣ Kỹ sƣ
Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên
Quản lý Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng Công nghệ Môi trƣờng
1 2 3 4 5
5. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
Quá trình thực hiện công tác biên soạn ĐTM bao gồm các bƣớc sau:
- Sƣu tầm, thu thập tài liệu, văn bản cần thiết: điều kiện tự nhiên môi trƣờng, kinh tế xã hội, báo cáo tiền khả thi và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến dự án và địa điểm xây dựng.
- Khảo sát và điều tra hiện trạng các thành phần môi trƣờng, gồm: khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, quan trắc hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm, chất lƣợng môi trƣờng không khí, địa chất, khảo sát hệ sinh thái trong phạm vi dự án.
- Tiến hành đánh giá tác động do hoạt động của dự án lên các yếu tố môi trƣờng, kinh tế,
xã hội.
- Đề xuất các giải pháp tổng hợp trên cơ sở khoa học và thực tế để hạn chế các mặt tiêu
cực, bảo vệ môi trƣờng.
- Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trƣớc hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM của Sở TN- MT Tây Ninh theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
6
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
CHƢƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 GIỚI THIỆU
Tên dự án
: “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Chủ dự án
: Công ty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy
Đại diện
: Ông Lê Hữu Hùng
Chức vụ
: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: 1B, 2B Đại lộ 30/4, P.3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Địa điểm thực hiện dự án: ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại
: (066).3822928 – 3830099 – 3841114
Fax
: (066).3840327
Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 nằm trong khu quy hoạch xây dựng chung 3 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3 với quy mô 126ha thuộc địa phận ấp Thanh Xuân, Xã Mỏ Công, Huyện Tân Biên, Tỉnh Tây Ninh. Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 có quy mô 50ha đƣợc quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phân lô nhằm đáp ứng nhu cầu di dời các nhà máy ô nhiễm đang nằm trong các khu dân cƣ vào cụm để cải tạo môi trƣờng. Song song việc di dời là phát triển các ngành công nghiệp khác.
Định hƣớng ngành nghề trong Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 là: Chủ dự án dự kiến sẽ thu hút vào CCN Thanh Xuân 1 các ngành nghề: chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su, sản xuất kẹo, mạch nha.
1.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
1.2.1 Vị trí địa lý – Mối liên hệ vùng
1.2.1.1 Vị trí khu quy hoạch
Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 thuộc địa phận Ấp Thanh Xuân – Xã Mỏ Công – Huyện Tân Biên – Tỉnh Tây Ninh có phạm vi giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp trục đƣờng Bourbon.
- Phía Nam giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2.
- Phía Đông khu sản xuất nông sản và cây công nghiệp.
- Phía Tây giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2.
Tổng diện tích khu vực trong giới hạn quy hoạch là 50ha.
Tọa độ vị trí địa lý: (11028’09”N; 105059’15”E).
7
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hình 1.1 Ranh quy hoạch Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3
1.2.1.2 Mối liên hệ vùng
Khu quy hoạch thuộc địa phận huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh có vị trí rất thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp và lƣu thông hàng hóa.
- Tỉnh Tây Ninh có vị trí theo hƣớng Tây – Nam giáp nƣớc bạn Campuchia, hƣớng Tây giáp tỉnh Long An, hƣớng Đông – Nam giáp Tp.Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dƣơng, tỉnh Bình Phƣớc. Dọc theo đƣờng biên giới với các cửa khẩu kinh tế lớn quốc gia gồm các cửa khẩu: Kà Tum, Phƣớc Tân và các cửa khẩu quốc tế: Mộc Bài, Xa Mát. Nằm trong địa bàn tỉnh Tây Ninh Cụm công Nghiệp Thanh Xuân có vị trí hết sức chiến lƣợc về phát triển kinh tế, lƣu thông hàng hóa xuất nhập khẩu. Hệ thống đƣờng giao thông thuận lợi, đƣờng Bourbon kết nối khu quy hoạch với các trục đƣờng ĐT785 và quốc lộ 22B đi các khu cửa khẩu lớn của quốc gia, các khu đô thị của các huyện trong tỉnh và đi các tỉnh bạn.
- Vùng nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho cụm là sản phẩm của cây nông nghiệp và công nghiệp nhƣ cây khoai mì và cao su hiện là hai nhóm cây chủ lực của tỉnh Tây Ninh. Đặc biệt tại khu vực quy hoạch cụm có hai nguồn cung cấp với sản lƣợng rất lớn tại hai huyện Tân Biên và Tân Châu.
8
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hình 1.2 Mối liên hệ vùng của CCN
1.2.2 Nguồn tiếp nhận nƣớc thải
- Nƣớc thải của từng nhà máy đƣợc xử lý cục bộ tại nhà máy, đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi vào trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1. Nƣớc thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp đạt loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi xả ra hệ thống kênh tiêu Tân Hƣng.
1.2.3 Quản lý CTR, CTNH
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại : đƣợc thu gom về bãi tập kết chất thải rắn của CCN, sau đó hợp đồng với Công ty Công trình Đô thị tỉnh Tây Ninh vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định
9
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Đối với chất thải rắn nguy hại : CCN quy định từng nhà máy phải thu gom, lƣu giữ an toàn các chất thải nguy hại trong khu vực sản xuất, kinh doanh trƣớc khi chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Chất thải nguy hại sẽ đƣợc thu gom và xử lý đúng theo Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại và Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
1.2.4 Đánh giá chung về điều kiện xây dựng cụm
1.2.4.1 Điểm mạnh
- Vị trí cụm công nghiệp gần hai khu kinh tế cửa khẩu lớn đang phát triển của tỉnh là cửa khẩu Xa Mát và cửa khẩu Kàtum, khu vực quy hoạch dễ tiếp cận với nƣớc bạn Campuchia và hai tỉnh Bình Dƣơng, Bình Phƣớc. Do đó thuận lợi về mặt tiêu thụ sản phẩm cho CCN.
- Trục đƣờng Bourbon kết nối hệ thống đƣờng tỉnh ĐT785 và quốc lộ 22B tạo điều kiện
lƣu thông và phát triển kinh tế.
- Nằm trong vùng nguyên liệu rộng lớn của hai huyện Tân Biên và Tân Châu.
- Khu vực xung quanh ranh đất quy hoạch dân cƣ thƣa thớt, đất đai không tốt nên năng suất cây trồng thấp, do đó thuận lợi cho công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành cụm công nghiệp.
- Địa hình khu đất thuộc vùng cao của tỉnh, khu vực này ít bị thiên tai.
1.2.4.2 Điểm yếu
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 hầu hết chƣa có nhƣ : hệ thống cung cấp nƣớc, hệ thống cung cấp điện, hệ thống đƣờng giao thông nội bộ… nên việc đầu tƣ xây dựng cụm hầu nhƣ xây dựng mới toàn bộ, tốn nhiều chi phí.
1.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Mục đích và phạm vi hoạt động của dự án
1.3.1.1 Mục đích
- Di dời các nhà máy ô nhiễm trong tỉnh vào cụm để cải tạo môi trƣờng.
- Phát triển ngành công nghiệp vừa và nhỏ của địa phƣơng, thu hút đầu tƣ trong nƣớc.
- Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu tƣ, cải tạo và xây dựng tại khu vực quy hoạch.
- Xây dựng mặt bằng sử dụng đất, phân chia các khu đất và quy chế quản lý sử dụng đất.
- Nghiên cứu, đề xuất các định hƣớng phát triển kinh tế và bảo vệ cảnh quan môi trƣờng.
- Giải quyết việc làm nguồn nhân lực hiện có ở địa phƣơng.
10
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
1.3.1.2 Quy mô
Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 có tổng diện tích 50ha nằm trong khu quy hoạch xây dựng 3 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3; quy mô 126ha đƣợc UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2009 giao cho Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu - Thƣơng mại - Công Nghệ Vận Tải Hùng Duy đầu tƣ.
Với diện tích 50ha quy hoạch thực hiện nhƣ sau: quy hoạch đất xây dựng xí nghiệp nhà máy, đất xây dựng giao thông, vị trí các nguồn cung cấp điện nƣớc, vùng xử lý cải tạo môi trƣờng và đất xây dựng các khu dịch vụ phục vụ cho công nghiệp.
1.3.1.3 Các ngành sản xuất trong cụm công nghiệp
Tính chất
Đây là cụm công nghiệp xanh tập trung các nhà máy sản xuất mặt hàng từ cây công nghiệp, di dời các nhà máy ô nhiễm trên địa bàn tỉnh vào trong cụm để nhằm cải tạo môi trƣờng. Xây dựng cụm công nghiệp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực xung quanh cụm, tạo việc làm cho nguồn lao động hiện có ở địa phƣơng.
Số lƣợng các nhà máy dự kiến thu hút vào cụm công nghiệp nhƣ sau:
- Nhà máy chế biến tinh bột mì: khoảng 10 nhà máy với tổng công suất khoảng 1.000
tấn tinh bột/ngày.
- Nhà máy chế biến mủ cao su: 1 nhà máy với công suất khoảng 4.000 tấn sản
phẩm/năm.
- Nhà máy sản xuất kẹo, mạch nha: 1 nhà máy.
Quy trình công nghệ sản xuất của các dự án mà cụm công nghiệp dự định sẽ thu hút đầu tƣ:
11
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Quy trình công nghệ chế biến tinh bột mì:
Củ mì tƣơi
Tiếp nhận củ khoai mì
- Nước - Năng lượng - Vỏ, đất cát - Nước thải
Rửa và làm sạch (Rửa sơ bộ; tách vỏ; rửa nước)
- Đầu củ - Xơ khoai - Nước - Năng lượng mì
Băm và mài củ (Băm, mài, nghiền xát)
- Nước thải - Bã mì - Nước - Năng lượng - SO2
Ly tâm tách bã (Tẩy màu, tách bã lần 1, 2, 3)
- Nước thải - Nước - Năng lượng
Thu hồi tinh bột khô
- Nước thải - Nước - Năng lượng
Thu hồi tinh bột tinh (Cô đặc, ly tâm tách nước)
- Năng lượng - Bao gói - Nhiệt thải - Bao gói hỏng
Hoàn thiện (Làm tơi, sấy khô, định lượng, đóng gói)
Tinh bột thành phẩm
Hình 1.3 Quy trình công nghệ chế biến tinh bột mì kèm theo dòng thải.
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Quá trình sản xuất tinh bột khoai mì gồm 7 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm một số công đoạn nhỏ hơn. Cụ thể nhƣ sau:
Công đoạn 1: Tiếp nhận củ khoai mì tƣơi.
12
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nguyên liệu là củ khoai mì tƣơi đƣợc vận chuyển đến nhà máy để chế biến. Củ khoai mì đƣợc chứa trong sân rộng và chuyển vào phễu chứa bằng băng tải. Trong quá trình vận chuyển theo băng tải, công nhân loại bỏ bớt rác, tạp chất thô.
Công đoạn 2: Rửa và làm sạch củ.
Công đoạn này đƣợc tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ khoai mì, bao gồm các bƣớc: rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ cứng và rửa lại bằng nƣớc.
Máy bóc vỏ đƣợc dùng để tách vỏ cứng ra khỏi củ. Củ khoai mì đƣợc đƣa từ bồn chứa đến máy bóc vỏ bằng một băng tải. Tại đây, cát, đất đá và chất thải khác tiếp tục đƣợc loại bỏ trong điều kiện ẩm.
Củ khoai mì sau khi bóc vỏ đƣợc chuyển đến máy rửa. Tại đây diễn ra quá trình rửa để làm sạch, loại bỏ lớp vỏ ngoài cũng nhƣ mọi tạp chất khác. Nƣớc rửa và nƣớc dùng để bóc vỏ có thể là nƣớc tái sử dụng, đƣợc lấy từ các máy phân ly tinh bột. Nƣớc rửa tái sử dụng đƣợc chứa trong bể chứa trƣớc khi dùng.
Công đoạn 3: Băm và mài củ.
Mục đích của quá trình này nhằm làm vỡ củ, tạo thành các mảnh nhỏ, làm tăng khả năng tinh bột hoà tan trong nƣớc và tách bã.
Dịch sữa tạo thành sau quá trình này đƣợc bơm sang công đoạn tiếp theo.
Công đoạn 4: Ly tâm tách bã.
Công đoạn ly tâm đƣợc thực hiện nhằm tách tinh bột ra khỏi nƣớc và bã. Trong quá trình này, tinh bột đƣợc tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa và tẩy trắng tinh bột để tránh lên men và làm biến màu. Việc tẩy màu đƣợc tiến hành ngay sau khi hình thành dịch sữa.
Để tẩy trắng tinh bột, có thể dùng các hợp chất SOx có tính oxy mạnh (NaHSO3 38% hoặc dung dịch SO2) để tẩy màu.
Thông thƣờng việc tách bã đƣợc tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly tâm liên tục. Dịch sữa đƣợc đƣa vào bộ phận rổ hình nón và có những vòi phun nƣớc vào bã trong suốt quá trình rửa bã và hoà tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua giai đoạn lọc cuối cùng, có chứa 90 - 95% hàm lƣợng nƣớc và một ít tinh bột sót với tỷ lệ thấp.
Sữa tinh bột loại thô sau khi qua máy lọc lần cuối đạt mức độ cô đặc khoảng 5,1 - 6,00Bx tƣơng đƣơng 54 kg tinh bột khô/m3 dịch. Dịch tinh bột này còn chứa các tạp chất nhƣ protein, chất béo, đƣờng và một số chất không hoà tan nhƣ những hạt xelluloza nhỏ trong quá trình mài củ. Các tạp chất sẽ bị loại bỏ trong quá trình tinh lọc tinh bột.
Công đoạn 5: Thu hồi tinh bột thô.
Việc tách bột thô có thể đƣợc tiến hành bằng phƣơng pháp lắng nhiều lần, lọc, hoặc ly tâm với mục đích tách riêng bã và tách dịch.
Đây là phƣơng pháp lọc tinh bột từ sợi xelluloza ở giai đoạn lọc cuối trƣớc khi thải bã. Lọc tinh bột đƣợc tiến hành qua ly tâm rổ xoáy liên tục. Hỗn hợp tinh bột và bã đƣợc
13
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
đƣa vào bộ phận sàng quay hình nón và những vòi phun nƣớc rửa bã. Độ dài hình nón này đảm bảo thu lại hoàn toàn tinh bột. Bã đƣợc thu gom đến bộ phận ép bã. Nƣớc sau khi ép bã có thể đƣa vào tái sử dụng cho qui trình sản xuất để tiết kiệm nƣớc. Sau công đoạn này, dịch sữa thô đạt 5% chất khô.
Công đoạn 6: Thu hồi tinh bột tinh.
Sau khi ly tâm tách bã, dịch sữa đƣợc tiếp tục tách nƣớc. Bột mịn có thể đƣợc tách ra từ sữa tinh bột bằng các phƣơng pháp lọc chân không, ly tâm và cô đặc.
Tinh bột sữa đƣợc đƣa vào máy ly tâm siêu tốc bằng vòi phun thiết kế theo 2 nhánh chính và phụ đặt trong thành bồn. Nƣớc rửa đƣợc bơm vào máy đồng thời. Việc phân ly tách tinh bột sữa có tỷ trọng cao hơn và tinh bột sữa có tỷ trọng thấp hơn nhờ những đĩa hình chóp nón trong bồn máy phân ly. Các thành phần nhẹ là tinh bột dạng sữa có nồng độ thấp đƣợc đƣa qua các đĩa phân ly đặt ở bên trong bồn phân ly. Bồn phân ly đƣợc lắp các ống dẫn nƣớc rửa để hoà tan tinh bột. Nhiều máy phân ly đƣợc lắp đặt theo một dãy liên tục. Tinh bột sau công đoạn này đạt nồng độ 20oBx.
Trong suốt quá trình phân ly, nƣớc đƣợc loại bỏ bởi màng lọc và tinh bột đƣợc giữ lại ở thành chậu tạo thành bánh hình trụ. Chu kỳ hoạt động của máy bắt đầu diễn ra từ lúc nạp tinh bột sữa ở nồng độ 18 - 20oBx vào bộ phận hình rổ cho đến khi đạt mức cho phép thì ngừng nạp. Sau khi hoàn tất chu kỳ nạp bột thì quá trình nạp dịch tinh bột mới bắt đầu hoạt động trở lại.
Sau ly tâm tách nƣớc, tinh bột tinh thu đƣợc đạt độ ẩm 38%, đƣợc chuyển sang công đoạn sau dƣới dạng bánh tinh bột.
Công đoạn 7: Hoàn thiện sản phẩm.
Bánh tinh bột sau khi đƣợc tách ra từ công đoạn trên đƣợc làm tơi và sấy khô để tiếp tục tách nƣớc nhằm mục đích bảo quản lâu dài.
Việc làm tơi tinh bột ƣớt là rất cần thiết, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc của hạt tinh bột với không khí nóng trong quá trình sấy. Để làm tơi, tinh bột ƣớt đƣợc dẫn đến bộ phận vít tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ ở bộ phận này đƣợc giữ ổn định là 55oC. Nếu nhiệt độ trong ống dẫn nhiệt giảm, thấp hơn 55oC, có nghĩa là hàm ẩm của tinh bột cao, tín hiệu đƣợc truyền đến bộ phận điều khiển nhiệt và bộ phận biến tần sẽ làm giảm vận tốc mô tơ và tốc độ trục vít, khối lƣợng tinh bột ƣớt đƣa vào máy sấy giảm theo, cho đến khi nhiệt độ trong ống dẫn đạt đến trị số ổn định.
Tinh bột đƣợc sấy bằng máy sấy nhanh. Tinh bột ƣớt đƣợc nạp vào máy sấy nhanh để đạt hàm ẩm 10- 13%. Quá trình sấy do không khí nóng đƣợc tạo ra từ bộ phận trao đổi nhiệt với môi chất là dầu nóng. Lƣợng không khí đƣợc sấy nóng đi qua bộ phận lọc để làm sạch, khử bụi, tạp chất bẩn trong không khí. Không khí cấp vào máy sấy ở nhiệt độ 180 – 200oC. Trong quá trình sấy, tinh bột đƣợc chuyển đi bằng khí từ đáy lên đỉnh tháp sấy bằng hơi nóng khoảng 150oC và sau đó rơi xuống. Quá trình sấy đƣợc hoàn tất trong thời gian rất ngắn (chỉ vài giây) bảo đảm cho tinh bột không bị vón và không bị cháy.
Công đoạn đóng bao sản phẩm.
Tinh bột sau khi sấy khô đƣợc tách ra khỏi dòng khí nóng, đƣợc làm nguội ngay bởi dòng lốc khí nóng và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này đƣợc đƣa
14
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính vón cục, đạt tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây đƣợc bao gói thành phẩm.
Quy trình công nghệ chế biến mủ cao su: dự kiến thu hút nhà máy chế biến mủ
cao su với sản phẩm là mủ latex
Mủ tạp
Bể tiếp nhận và xử lý nguyên liệu
Bồn nạp liệu
Bồn trung chuyển
Hồ chứa nƣớc mủ Skim
Máy ly tâm mủ
Tháp khử NH3
Bồn tồn trữ thành phẩm
Bồn tồn trữ thành phẩm
Mƣơng đánh đông Skim
Mủ Skim thành phẩm
Hình 1.4. Quy trình sản xuất mủ latex
Thuyết minh quy trình sản xuất
Bƣớc 1: Công đoạn xử lý nguyên liệu
Mủ nƣớc ngoài vƣờn cây đƣợc chứa trong bồn có rây lọc thô đƣa về nhà máy và đƣợc xả vào bồn tiếp nhận mủ có rây lọc tinh 80 lỗ/inch. Amoniac đƣợc thêm vào để đƣa hàm lƣợng amoniac trong latex đạt tỉ lệ quy định. Mủ đƣợc trộn đều để xác định hàm lƣợng DRC. Hóa chất trung hòa độ béo cao su đƣợc đƣa vào chờ ổn định. Sau đó latex đã đƣợc NH3 hóa sẽ đƣợc một bơm latex chuyển xả vào bồn chứa nguyên liệu chờ ly tâm. Latex đƣợc lƣu trữ qua đêm ở bồn này sẽ đƣợc lắng đọng thành viên.
Bƣớc 2: Công đoạn ly tâm
15
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Latex từ bồn chứa nguyên liệu chờ ly tâm đƣợc dẫn bằng máng vào các lƣới ly tâm qua hộp lƣới lọc. Qua máy ly tâm, latex đƣợc phân ly, cô đặc, loại tạp chất và mủ skim, hàm lƣợng DRC trong latex sẽ đạt 60-62%.
Bƣớc 3: Công đoạn ổn định
Sau khi qua máy ly tâm mủ đƣợc đƣa vào bồn chứa bằng máng dẫn, các chất bảo quản và khí NH3 đƣợc thêm vào và trộn đều. Mủ đƣợc chứa trong bồn chờ ổn định trong 15 – 20 ngày. Trƣớc và sau khi mủ đƣợc ổn định phải xác định chất lƣợng mủ kèm theo những tiêu chuẩn định sẵn.
Bƣớc 4: Công đoạn hoàn chỉnh
Mủ kem sau khi đƣợc kiểm tra chất lƣợng lần cuối đƣợc xả vào những bồn chứa hay những thùng phuy tiêu chuẩn và đƣa đến nơi tiêu thụ.
Quy trình chế biến mạch nha, kẹo
Nguyên liệu Nguyên liệu (đường, mật tinh bột, nước)
Hòa sirô
Nấu
Kẹo đầu đuôi
Làm nguội
Phụ gia
Tạo hình
Bao gói
Hình 1.5 Quy trình công nghệ chế biến kẹo.
1.3.1.4 Các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án
- CCN Thanh Xuân 1 đƣợc xây dựng tập trung bao gồm các nhà máy, xí nghiệp cho phép tiết kiệm đƣợc vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng, công tác quản lý môi trƣờng đƣợc tốt hơn, hợp tác giữa các doanh nghiệp, khắc phục đƣợc tình trạng đầu tƣ phân tán.
16
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Góp phần tạo ra nhiều việc làm cho công nhân địa phƣơng thông qua các nhà máy, xí nghiệp trong CCN Thanh Xuân 1 tuyển dụng, trong đó phần lớn là lao động địa phƣơng.
- Thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế do các doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng nhà
máy trong CCN Thanh Xuân 1.
- Tạo kim ngạch xuất khẩu hàng năm và góp phần gia tăng đáng kể GDP của tỉnh Tây
Ninh.
- Đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật.
- Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ và giao thƣơng kinh tế của tỉnh.
Góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
17
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
1.3.1.5 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Hạng mục
Đất xây dựng nhà máy Đất công trình điều hành, công trình dịch vụ Đất giao thông Đất trồng cây xanh Công trình đầu mối kỹ thuật Tiêu chuẩn cấp nƣớc Tiêu chuẩn cấp điện Tiêu chuẩn thoát nƣớc Chỉ tiêu lao động Chỉ tiêu ≥ 55% ≥ 1% ≥ 8% ≥ 15% ≥ 1% 30 - 40 m3/ha/ngđ 140 kW/ha 80% nƣớc cấp 60 ngƣời/ha 50%
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch CCN Thanh Xuân 1 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) 11 Mật độ xây dựng thuần (net-tô) đối với: - Nhà máy, kho tàng - Hành chính – dịch vụ
12 Chiều cao xây dựng 60% - 70% (*) 40% (**) (Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 CCN Thanh Xuân 1, 2010)
* Tùy theo chiều cao và diện tích lô đất ** Tùy thuộc vào tính chất sản xuất
1.3.2 Định hƣớng quy hoạch mặt bằng tổng thể
- Tổ chức các tuyến giao thông trục chính và các tuyến giao thông nội bộ trong khu quy hoạch với các khu chức năng phù hợp cho từng giai đoạn, tạo thành một cụm công nghiệp hoàn chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức khu công viên cây xanh tập trung kết hợp với các dãy cây xanh xung quanh ranh đất, xung quanh các nhà máy tạo nên một cảnh quang xanh và hành lang bảo vệ môi trƣờng sống cho khu dân cƣ lân cận.
- Các khu điều hành dịch vụ xây dựng ≥ 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40% nằm tại các trục đƣờng chính có kiến trúc hiện đại độc đáo và phù hợp theo mô hình kiến trúc chung của khu vực, là điểm nhấn kiến trúc cho CCN.
- Các công trình đầu mối kỹ thuật bố trí ở những vị trí hợp lý có cây xanh cách ly, đảm
bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ cho toàn bộ CNN.
- Khu nhà ở công nhân đƣợc bố trí tiếp giáp khu điều hành dịch vụ và xung quanh là các công viên cây xanh tạo cảnh quan thông thoáng và không gian đẹp mắt cho công nhân sau những ngày lao động. Hình thức kiến trúc từng lô chung cƣ phù hợp giữa kiến trúc công nghiệp và kiến trúc nhà ở.
1.3.3 Quy hoạch mặt bằng tổng thể
Mặt bằng tổng thể của dự án (xem bản vẽ tại phụ lục 4)
18
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
1.3.3.1 Sử dụng đất cụm công nghiệp Thanh Xuân 1
Bảng 1.2 Cơ cấu sử dụng đất cụm công nghiệp Thanh Xuân 1
TT LOẠI ĐẤT Diện tích (ha) Tỷ lệ % thiết kế Tỷ lệ % quy định
1 Đất xây dựng nhà máy 27, 508 55,02 ≥ 55 2 Đất kho bãi 1,30 2,60
3 Đất điều hành – dịch vụ 0,587 1,17 ≥ 1
4 Đất trồng cây xanh 7,52 15,04 ≥ 15
5 Đất giao thông 7,242 14,48 ≥ 8
6 Bể xử lý nƣớc thải, rác thải 4,9 9,80 ≥ 1 7 Đất công trình đầu mối kỹ thuật 0,943 1,89
TỔNG CỘNG 50.00 100.00
(Nguồn: Điều chỉnh quy hoạch 1/500 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2011)
1.3.3.2 Các khu chức năng chính
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 50ha, phân chia làm các khu chức năng sau:
a. Đất xây dựng nhà máy
Đất quy hoạch xây dựng nhà máy nằm giữa khu đất nghiên cứu bao xung quanh ranh đất bằng cây xanh cách ly. Vị trí các lô đất đều có các mặt tiếp giáp với các trục đƣờng nội bộ, kết nối giao thông với các trục đƣờng chính và các trục đƣờng đối ngoại dễ dàng, đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật thuận lợi.
Theo phân chia khu đất đƣợc chia làm 15 lô đất xây dựng nhà máy với diện tích từng lô từ 1,522ha đến 2,342ha. Tổng diện tích đất dành cho xây dựng nhà máy là 27,508ha.
Chỉ tiêu đất xây dựng nhà máy:
A% =
55,02% ≥ 55% (Đạt yêu cầu)
Trong đó:
A% : Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng nhà máy trong tổng diện tích khu.
∑Si : Tổng diện tích các lô đất xây dựng nhà máy.
: Tổng diện tích khu quy hoạch.
Sk
Chỉ tiêu Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho đƣợc quy định theo bảng 2.4 quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008.
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô): 60% - 70%.
19
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa trong toàn KCN - tiểu thủ công nghiệp là 50%.
b. Khu kho bãi
Khu kho bãi bố trí tiếp giáp trục đƣờng số 1 rộng 21m, khu đƣợc xây dựng bãi đậu xe, các kho chứa các loại hàng hóa khác nhau, diện tích xây dựng khu kho bãi: 1.30ha.
Chỉ tiêu đất xây dựng khu kho bãi:
2,60%
Akb% =
Trong đó:
Akb%: Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng kho bãi trong tổng diện tích khu. Skb: Tổng diện tích đất xây dựng khu kho bãi. Sk: Tổng diện tích khu quy hoạch.
Mật độ xây dựng tối đa 40% - 50%.
c. Khu trung tâm điều hành, dịch vụ
Trung tâm điều hành dịch vụ của cụm đƣợc bố trí tại đầu trục đƣờng A tiếp giáp cổng chính vào cụm. Do cụm có quy mô nhỏ nên chỉ bố trí 1 trung tâm điều hành, dịch vụ. Khu đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ có vị trí hết sức thuận lợi cho việc giao dịch và điều hành quản lý cụm, diện tích xây dựng là 0,587 ha.
Chỉ tiêu đất xây dựng khu trung tâm điều hành,dịch vụ:
1,174% ≥ 1% (Đạt yêu cầu)
Ađhdv% =
Trong đó:
: Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng trung tâm điều hành dịch vụ
: Tổng diện tích đất xây dựng khu trung tâm điều hành dịch vụ. : Tổng diện tích khu quy hoạch.
Ađhdv% trong tổng diện tích khu. Sđhdv Sk
- Mật độ xây dựng tối đa 40%. - Số tầng xây dựng 3 - 5 tầng.
d. Đất cây xanh
Do tính chất của cụm công nghiệp đã xác định là cụm công nghiệp dễ gây ô nhiễm. Vì vậy cần phải cách ly với các khu vực xung quanh cụm công nghiệp bằng cách bố trí các dãy cây xanh xung quanh ranh đất và xung quanh các nhà máy. Đồng thời xây dựng các công viên cây xanh nằm trên trục đƣờng A tạo cảnh quan đẹp cho cụm.
Diện tích trồng cây xanh 7,52ha bao gồm: đất trồng cây xanh tập trung 4,150ha, đất trồng cây xanh phân tán 3,370ha.
Chỉ tiêu đất trồng cây xanh:
20
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
15,04% ≥ 15% (Đạt yêu cầu)
Acx% =
Trong đó:
: Tỷ lệ phần trăm đất cây xanh trong tổng diện tích khu. : Tổng diện tích đất cây xanh. : Tổng diện tích khu quy hoạch.
Acx% Scx Sk
Mật độ cây xanh tối đa 5% - 10%
e. Khu công trình đầu mối kỹ thuật
Khu vực đặt các công trình đầu mối: trạm điện 1 (trạm điện phụ) phục vụ nhu cầu cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 và nhà máy nƣớc bố trí trong khu đất giao giữa trục đƣờng số 1 và đƣờng 3A.
Tổng diện tích đất xây dựng khu đầu mối kỹ thuật là 0,943ha bao gồm:
Diện tích nhà máy nƣớc: 0,607ha.
Diện tích trạm điện 1 (trạm phụ): phục vụ nhu cầu cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 là 0,236ha đƣợc phân bố hợp lý trên cụm công nghiệp đáp ứng nhu cầu của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1.
Chỉ tiêu đất đầu mối kỹ thuật:
1,886% ≥ 1% (Đạt yêu cầu)
Adm% =
Trong đó:
Adm%: Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng đầu mối kỹ thuật trong tổng diện tích khu. Sdm: Tổng diện tích đất xây dựng đầu mối kỹ thuật. Sk: Tổng diện tích khu quy hoạch.
Tổng diện tích xây dựng khu đầu mối kỹ thuật và xử lý chất thải CCN Thanh Xuân 1 là 0,943ha; chiếm tỷ lệ 1,886%, đƣợc phân bố hợp lý trên mặt bằng tổng thể, đáp ứng đƣợc nhu cầu của CCN.
f. Đất giao thông
Bố trí trục đƣờng chính từ cổng CCN kết nối với hệ thống giao thông đối ngoại trong khu vực thông qua trục đƣờng Bourbon, các đƣờng nội bộ đƣợc bố trí kết nối trực tiếp với hệ thống đƣờng trục chính vào. Các đƣờng chính xây dựng vỉa hè, dãy phân cách giữa, các đƣờng nội bộ xây dựng vỉa hè. Tận dụng vỉa hè các trục đƣờng để xây dựng hệ thống cây xanh chiếu sáng và các đƣờng ống hạ tầng kỹ thuật.
Tổng diện tích đất xây dựng công trình giao thông là 7,242ha.
Chỉ tiêu đất xây dựng giao thông:
14,484% ≥ 8% (Đạt yêu cầu)
Agt% =
21
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Trong đó:
Agt%: Tỷ lệ phần trăm đất xây dựng giao thông trong tổng diện tích khu. Sgt: Tổng diện tích đất xây dựng giao thông. Sk: Tổng diện tích khu quy hoạch.
1.3.4 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.3.4.1 Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
Hiện trạng khu vực quy hoạch là khu sản xuất nông sản và cây công nghiệp. Đất khu vực này chủ yếu là đất cát, trạng thái rời rạc, tầng mặt chiều dày từ 0,3 – 0,5m lớp cỏ rác. Nhìn chung, đất ở khu vực quy hoạch kém màu mỡ, hiệu quả của việc trồng trọt không cao.
Địa hình khu vực không đồng đều có những vị trí cục bộ, độ dốc tự nhiên khu vực triền dốc theo hƣớng Tây Nam tập trung tại kênh Tân Hƣng. Để giảm khối lƣợng đất đắp cho khu quy hoạch giải pháp thiết kế san nền theo độ dốc tự nhiên khu vực, cao độ thiết kế thấp nhất +17,89m và cao nhất + 20,49m.
Khu vực dự án chỉ san phần đất cao để đắp phần đất thấp, nhằm giảm chi phí đầu tƣ hạ tầng và để bình đồ toàn khu vực có độ dốc phù hợp, dễ bố trí mặt bằng.
Bảng 1.3 Tính toán khối lƣợng san nền
TT
TÊN CỌC
CAO ĐỘ TỰ NHIÊN (m)
CAO ĐỘ THIẾT KẾ (m)
CHIỀU DÀY ĐẮP (m)
CHIỀU DÀY ĐÀO (m)
CHIỀU DÀY ĐÀO ĐẮP (m) 0,00
TRỪ CHIỀU DÀY KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG (m) 0,62
20,03
20,03
1
1
0,00
0,62
20,03
0,07
0,62
19,96
2
2
0,00
0,55
19,86
1,05
0,62
18,81
A1
3
0,43
0,00
19,32
1,09
0,62
18,23
D1
4
0,47
0,00
19,31
0,75
0,62
18,56
2A-1
5
0,13
0,00
18,83
1,85
0,62
16,98
D2
6
1,23
0,00
18.80
2,19
0,62
16,61
3A-3
7
1,57
0,00
19,22
0,98
0,62
18,24
2A-2
8
0,36
0,00
19,64
0,64
0,62
19,00
1A-2
9
0,02
0,00
19,76
0.85
0,62
18,91
10
A2
0.23
0,00
19,84
1,72
0,62
18,12
11 A1-1
1,10
0,00
19,76
0,61
0,62
19,15
A7
12
0,00
0,01
19,58
0,00
0,62
19,58
A9
13
0,00
0,62
19,54
-0,18
0,62
19,72
A3
14
0,00
0,62
19,33
-0,70
0,62
20,03
1A-3
15
0,00
0,62
18,91
-0,58
0,62
19,49
2A-3
16
0,00
0,62
18,49
1,73
0,62
16,76
3A-3
17
1,11
0,00
18,23
1,48
0,62
16,75
3A-4
18
0,86
0,00
18,65
0,57
0,62
18,08
2A-4
19
0,00
0,05
19,07
-0,47
0,62
19,54
1A-4
20
0,00
0,62
19,35
-0,80
0,62
20,15
A4
21
0,00
0,62
22
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT
TÊN CỌC
CAO ĐỘ TỰ NHIÊN (m)
CAO ĐỘ THIẾT KẾ (m)
CHIỀU DÀY ĐẮP (m)
CHIỀU DÀY ĐÀO (m)
22 A10
20,11
19,36
CHIỀU DÀY ĐÀO ĐẮP (m) -0,75
TRỪ CHIỀU DÀY KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG (m) 0,62
0,00
0,62
23
A5
18,21
19,20
0,99
0,62
0,37
0,00
24
1A-5
18,46
18,86
0,40
0,62
0,00
0,22
25
2A-5
17,23
18,44
1,21
0,62
0,59
0,00
26
3A-5
16,62
18,02
1,40
0,62
CHIỀU DÀY ĐÀO ĐẮP TRUNG BÌNH (m) DIỆN TÍCH ĐÀO ĐẮP (m²) KHỐI LƢỢNG ĐÀO ĐẮP (m3)
0,78 0,36 500.000 177.884,62
0,00 0,22 500.000 111.346,15
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng CCN Thanh Xuân 1, 2010)
1.3.4.2 Quy hoạch hệ thống giao thông
Để giải quyết những hạn chế hệ thống giao thông hiện hữu, phần quy hoạch giao thông phải tổ chức mạng lƣới đều khắp trong CCN với mạng lƣới đƣờng chính dựa trên quy hoạch chung giao thông của tỉnh và mạng lƣới đƣờng nội bộ hiện hữu nối liền các khu trong CCN.
a. Giao thông đối ngoại
Hệ thống giao thông đối ngoại là các trục đƣờng chính để lƣu thông hàng hóa từ cụm đi các khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh và lƣu thông đi các tỉnh khác. Ngoài ra, đây sẽ là các trục đƣờng vận chuyển cung cấp nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất của cụm công nghiệp.
- Đƣờng Bourbon: nối liền 2 trục đƣờng chính của tỉnh là đƣờng DT785 và đƣờng quốc lộ 22B. Hiện trạng là đƣờng nhựa rộng 45m. Đây là trục đƣờng chính và huyết mạch để thúc đẩy cụm phát triển.
- Đƣờng xã cặp ranh đất hiện trạng là đƣờng đất, rộng 3 – 5m ; quy hoạch rộng 10m.
b. Hệ thống giao thông đối nội
Đƣờng chính của cụm từ hai cổng chính vào (mặt cắt 1-1) theo tiêu chuẩn đƣờng cấp IV đồng bằng theo bảng 3 – TCVN 4054-05 (Phân cấp hạng đƣờng theo chức năng và lƣu lƣợng thiết kế) kết nối với trục đƣờng Bourbon, đƣờng cấp II.
: :
2m x 9m 2m x 5m
- Mặt đƣờng - Vỉa hè - Giải phân cách giữa: 2m - Lộ giới
:
30m (mặt cắt 1-1)
23
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hình 1.3 Mặt cắt trục đƣờng chính
Trục chính đƣờng vào khu kho bãi (mặt cắt 2-2) theo tiêu chuẩn đƣờng cấp III đồng bằng kết nối với đƣờng chính từ cổng vào nối dài với CCN.
- Mặt đƣờng: - Vỉa hè: - Lộ giới:
2m x 7m 2m x 3.5m 21m (mặt cắt 2-2)
Hình 1.4 Mặt cắt trục đƣờng vào khu kho bãi
Thông với trục đƣờng chính là các đƣờng nội bộ (mặt cắt 3-3) theo tiêu chuẩn đƣờng cấp IV đồng bằng.
- Mặt đƣờng: - Vỉa hè: - Lộ giới:
2m x 3,5m 2m x 2m 11m (mặt cắt 3-3)
Hình 1.5 Mặt cắt trục đƣờng nội bộ
c. Nút giao cắt
24
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hình 1.6 Nút giao cắt giữa các trục đƣờng trong cụm
1.3.4.3 Quy hoạch hệ thống cấp nƣớc
Nhu cầu sử dụng nƣớc của cụm công nghiệp
- Lượng nước cấp cho nhu cầu sản xuất:
Đây là cụm công nghiệp thu hút chủ yếu các nhà máy chế biến nông sản nhƣ chế biến tinh bột mì và chế biến mủ cao su, là ngành sản xuất công nghiệp đặc thù không giống các ngành sản xuất công nghiệp trong quy định của quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD (Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng). Các ngành sản xuất này đòi hỏi nhu cầu sử dụng nƣớc rất lớn, cụ thể nhƣ sau:
Nƣớc cấp cho các nhà máy chế biến tinh bột mì:
Tổng công suất của các nhà máy chế biến tinh bột mì dự kiến thu hút vào cụm công nghiệp là 1.000 tấn tinh bột/ngày.
Lƣợng nƣớc cần cung cấp cho các nhà máy chế biến tinh bột mì: 1.000 tấn tinh bột/ngày x 20 m3/tấn tinh bột = 20.000 m3/ngày. (Định mức nước sử dụng để sản xuất 1 tấn tinh bột là 20 m3_Theo số liệu của các nhà máy chế biến tinh bột mì trên địa bàn tỉnh).
Nƣớc cấp cho một nhà máy chế biến mủ cao su:
4.000 tấn/năm x 30 m3/tấn = 120.000 m3/năm (tƣơng đƣơng 400 m3/ngày).
(Định mức nước sử dụng để sản xuất 1 tấn mủ cao su thành phẩm là 30 m3_Theo số liệu của các nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh).
Nƣớc cấp cho một nhà máy sản xuất kẹo, mạch nha : khoảng 100m3/ngày.
Tổng lƣợng nƣớc cần cung cấp cho nhu cầu sản xuất của cụm công nghiệp là: 20.000m3/ngày + 400m3/ngày + 100m3/ngày = 20.500 m3/ngày.
- Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt:
Dự kiến lƣợng công nhân viên làm việc trong cụm công nghiệp khoảng 4.500 ngƣời.
Lƣợng nƣớc cấp cho nhu cầu sinh hoạt trong cụm công nghiệp là:
4.500 ngƣời x 45 lít/ngƣời/ngày = 202.500 lít/ngày = 202,5 m3/ngày.
25
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
(Định mức nước sinh hoạt cung cấp cho công nhân làm việc trong nhà máy là 45 lít/người.ngày_Theo TCXDVN 33:2006).
- Lượng nước cấp cho mục đích tưới cây, rửa đường:
14,762 ha x 3 l/m2/ngày = 442,86 m3/ngày.
(Định mức nước cấp cho mục đích tưới cây, rửa đường là 3 l/m2/ngày _theo TCXDVN 33:2006)
- Lượng nước cấp cho phòng cháy chữa cháy:
Lƣợng nƣớc cần dự trữ để dập tắt 2 đám cháy trong vòng 3 giờ là:
2 đám cháy x 15 l/s x 3 giờ = 324 m3/ngày
(Theo TCXDVN 33:2006)
Tổng nhu cầu dùng nƣớc của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 là:
20.500 + 202,5 + 442,86 + 324 = 21.469,36 m3/ngày.
Bảng 1.4 Bảng tổng hợp nhu cầu nƣớc cấp cho cụm công nghiệp Thanh Xuân 1
Stt Hạng mục Khối lƣợng
1 Nƣớc dùng cho sản xuất 20.500
2 Nƣớc dùng cho sinh hoạt 202,5
3 Nƣớc phục vụ tƣới cây, tƣới đƣờng 442,86
4 Nƣớc dùng cho mục đích PCCC 324
5 Thất thoát, rò rỉ (10% nhu cầu dùng nƣớc) 2.146,936
Tổng cộng Đơn vị m3/ngày m3/ngày m3/ngày m3/ngày m3/ngày m3/ngày 23.616,296
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng CCN Thanh Xuân 1, 2010)
Nguồn nƣớc cấp Giai đoạn 1 (năm 2011 đến 2012) : đầu tƣ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đƣa Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 vào hoạt động, sử dụng nguồn nƣớc ngầm lấy từ giếng khoan.
Công tác khai thác nƣớc ngầm cung cấp cho cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 sẽ tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Giai đoạn 2 (năm 2013 đến 2015): phủ kín Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, sử dụng
nƣớc mặt lấy từ kênh Tân Hƣng. Sơ đồ dây chuyền công nghệ đƣợc đề xuất nhƣ sau :
Trạm bơm cấp 1 Bể trộn Bể lắng Nƣớc từ kênh Tân Hƣng
Bể lọc Khử trùng – bể chứa Trạm bơm cấp 2
Mạng phân phối
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ cấp nƣớc của Cụm Công nghiệp
26
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Công tác khai thác nguồn nƣớc mặt kênh Tân Hƣng phục vụ cho hoạt động của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 sẽ tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Mạng lƣới cấp nƣớc
- Xây dựng hệ thống ống D220 dọc theo trục đƣờng 3A dẫn nƣớc từ kênh Tân Hƣng về nhà máy nƣớc đặt tại đƣờng số 1. Các tuyến ống dẫn vào nhà máy theo các trục đƣờng số 1, đƣờng 3A.
- Mạng lƣới cấp nƣớc bao gồm các ống có đƣờng kính D220, D150, D100 đƣợc thiết kế
theo mạng vòng.
Các điều kiện kỹ thuật - Ống đƣợc sử dụng là ống PVC. - Đối với các công trình tầng cao hoặc có nhu cầu áp lực lớn bố trí thêm trạm bơm tại
công trình.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đƣờng nội bộ khu cách khoảng 150m đặt một trụ. Bố trí hai xe cứu hỏa trực tiếp trong cụm công nghiệp phục vụ chữa cháy nội bộ.
1.3.4.4 Quy hoạch hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện
Dự án đầu tƣ lƣới điện 22KV dẫn từ đƣờng quốc lộ 22B đi dọc theo trục đƣờng Bourbon về cụm công nghiệp Thanh Xuân 1.
Khả năng đáp ứng điện năng: Nguồn cung cấp diện cho dự án là mạng lƣới điện quốc gia, do đó có khả năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ điện năng cho cụm công nghiệp khi đi vào hoạt động.
Mạng lƣới điện
Trong khu vực quy hoạch bố trí 2 trạm điện: 1 trạm chính bố trí tiếp giáp đất cây xanh thuộc cụm 3 và 1 trạm phụ dự phòng bố trí giáp khu xử lý nƣớc thải. Trong giai đoạn đầu, để phục vụ cho xây dựng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 sử dụng trạm điện phụ. Tổng công suất dự kiến là: S = 20MW.
Tuyến 22KV
Mạng lƣới điện trung thế 22KV trong cụm công nghiệp đƣợc thiết kế theo mạch vòng vận hành hở, đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
Các trạm hạ thế
Các trạm hạ thế đƣợc bố trí theo tuyến trung thế 22KV, loại trạm dàn tại những vị trí thích hợp, tùy công suất của nhà máy mà lắp đặt.
Tuyến 0,4KV
Tuyến hạ thế đƣợc đƣợc đấu nối từ các hố cáp theo các đƣờng ống cặp lề đƣờng, tuyến 0,4 sẽ xây dựng.
Tuyến chiếu sáng đèn đƣờng đi dây AC16
Đèn chiếu sáng dùng đèn cao áp thủy ngân ánh sáng màu vàng cam có công suất từ 150÷250W (tùy từng loại đƣờng mà bố trí đèn 1 nhánh hoặc 2 nhánh).
1.3.4.5 Quy hoạch hệ thống thoát nƣớc mƣa
27
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Đây là CCN xây mới, do đó hiện trạng thoát chủ yếu theo địa hình. Hệ thống thoát nƣớc hoàn toàn làm mới tập trung nƣớc mƣa ra kênh tiêu Tân Hƣng. Căn cứ vào địa hình thực tế mực nƣớc cao nhất các điểm ngập cục bộ trong khu +17,05; mực nƣớc thƣờng xuyên kênh tiêu Tân Hƣng +15,93; quy hoạch hƣớng thoát nƣớc nhƣ sau:
- Nƣớc từ các lƣu vực tập trung về hệ thống cống chính đƣa về kênh tiêu Tân Hƣng
thông qua cửa xả CX1 và CX2.
- Cống đƣợc thiết kế là cống tròn bê tông cốt thép có khẩu độ 600 1000, hố ga đặt cách
khoảng 30 40m một hố.
BẢNG THỐNG KÊ CỐNG THOÁT NƢỚC MƢA
CHIỀU DÀI CỐNG D600
CHIỀU DÀI CỐNG D1000
TÊN ĐƢỜNG
MẶT CẮT
SỐ HỐ GA
STT
SỐ HỐ GA
CHIỀU DÀI TUYẾN (m)
PHẢI (m)
TRÁI (m)
PHẢI (m)
TRÁI (m)
1
ĐƢỜNG SỐ 1
2 -2
636.67
577
425
33
2
ĐƢỜNG SỐ 2
3 - 3
286.39
267
249
17
3
ĐƢỜNG SỐ 3
3 - 3
311.71
306
311
21
4
ĐƢỜNG SỐ 4
3 - 3
348.19
343
348
23
5
ĐƢỜNG 1A
3 - 3
779.00
585
585
39
6
ĐƢỜNG 2A
3 - 3
874.20
824
630
48
7
ĐƢỜNG 3A
3 – 3
811.26
870
1.215
70
Đƣờng kết nối chung cụm 1 và cụm 2
8
ĐƢỜNG A
1 -1
932.89
871
29
1,200
40
9
ĐƢỜNG SỐ 5
3 - 3
587.25
598
565
39
TỔNG CỘNG
216
6482
4287
143
TỔNG SỐ CỬA XẢ
2
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng CCN Thanh Xuân 1, 2010)
1.3.4.6 Quy hoạch hệ thống thoát nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng
Thiết kế hệ thống cống thoát nƣớc bẩn riêng cho toàn khu vực nhằm đƣa toàn bộ nƣớc thải của từng nhà máy tới khu xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý đạt tiêu chuẩn trƣớc khi xả ra môi trƣờng ngoài.
Quy hoạch khu xử lý nƣớc thải và tập trung rác thải chung một khu với diện tích là 4,9 ha.
a) Xử lý nƣớc thải
Nƣớc thải của CCN xử lý theo hai cấp:
- Cấp thứ nhất: xử lý cục bộ trong các nhà máy đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B đối với các nhà máy chế biến tinh bột mì và nhà máy sản xuất kẹo, và QCVN 01:2008/BTNMT đối với nhà máy chế biến mủ cao su trƣớc khi xả vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp.
- Cấp thứ hai: xử lý tại HTXLNTTT của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, đạt QCVN
24:2009/BTNMT, cột A.
b) Mạng lƣới thoát nƣớc thải
28
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Xây dựng hệ thống thoát nƣớc riêng. Nƣớc thải trong CCN đƣợc xử lý cục bộ tại nhà máy đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc thải của CCN.
- Dùng ống PVC đƣờng kính D300 chạy dọc theo các đƣờng nội bộ thu gom nƣớc thải
về trạm xử lý tập trung.
- Nƣớc thải của cụm công nghiệp sau khi đƣợc sử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột
A sẽ đƣợc xả ra kênh tiêu Tân Hƣng.
1.3.4.7 Quy hoạch hệ thống thu gom, quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải công nghiệp không nguy hại cũng đƣợc quản lý nhƣ tại các CCN khác là phân loại, thu gom về bãi tập kết rác cạnh nhà máy xử lý nƣớc thải, rồi hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển, xử lý. Phƣơng án cụ thể sẽ đƣợc đề nghị trong Chƣơng 4 dƣới đây.
Chất thải rắn nguy hại sẽ giải quyết bằng các hợp đồng kinh tế giữa các nhà đầu tƣ thuê đất trong CCN Thanh Xuân 1 với đơn vị có chức năng để thu gom, lƣu trữ, vận chuyển và xử lý hợp lý.
1.3.5 Phân kỳ đầu tƣ
Kế hoạch tiến độ đầu tƣ từ năm 2010 – 2015:
- Năm 2010: lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CCN Thanh Xuân 1 quy mô
50ha, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Năm 2011 đến năm 2012: giai đoạn đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nƣớc thải, chất thải rắn hoàn thiện và đi vào hoạt động cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, bắt đầu thu hút các nhà máy vào cụm.
- Năm 2013 đến năm 2015: phủ kín cụm công nghiệp Thanh Xuân 1.
Phuû kín cuïm CN Thanh Xuaân 1
G N Ô C
XD hạ tầng kỹ thuật
C Ụ M
Lập quy hoạch
(NAÊM
G N Ạ H
C Ệ I V
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Hình 1.7 Phân kỳ đầu tƣ
Chi phí đầu tƣ xây dựng CCN Thanh Xuân 1 đƣợc trình bày trong bảng 1.6.
Bảng 1.6 Tổng hợp kinh phí xây dựng (trƣớc thuế)
HẠNG MỤC THÀNH TIỀN
San nền
TT 1 2 Đƣờng giao thông 3 Cây xanh - chiếu sáng Thoát nƣớc mƣa 4 ĐƠN VỊ Đồng Đồng Đồng Đồng 4.447.125.000 25.505.000.000 2.259.600.000 6.216.982.500
29
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
HẠNG MỤC THÀNH TIỀN
Thoát nƣớc thải
ĐƠN VỊ Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng TT 5 Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung 6 7 Cấp nƣớc 8 Cấp điện 9 Cấp khí 10 Thông tin TỔNG CỘNG LÀM TRÒN 4.258.000.000 1.199.845.000 1.142.420.000 2.286.045.000 1.756.194.000 886.890.000 49.700.101.500
(Bằng chữ: Bốn mƣơi chín tỷ, bảy trăm triệu, một trăm lẻ một ngàn, năm trăm đồng) (Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng CCN Thanh Xuân 1, 2010)
30
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
CHƢƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – MÔI TRƢỜNG
(Nguồn: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 của xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh)
2.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Xã Mỏ Công là xã trọng điểm của huyện Tân Biên, vị trí nằm về hƣớng Nam của huyện, có 04 km Quốc lộ 22B nối dài từ thị xã Tây Ninh đến cửa khẩu Xa Mát giáp biên giới Việt Nam và Campuchia, có đƣờng nhựa giao tuyến tỉnh lộ 785 với 09 km và trên 20 km đƣờng liên xã, liên ấp.
Các hƣớng tiếp giáp:
- Đông giáp xã Tân Hƣng, huyện Tân Châu.
- Tây giáp xã Hòa hiệp, huyện Tân Biên.
- Nam giáp xã Trà Vong, huyện Tân Biên.
- Bắc giáp xã Tân Phong, huyện Tân Biên.
Xã có diện tích 4.024 ha đƣợc chia thành 7 ấp với 55 tổ tự quản, có hệ thống giao thông nông thôn, thủy lợi điện, trƣờng học, trạm Y tế tƣơng đối hoàn chỉnh.
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, ĐỊA HÌNH
Địa hình của xã tƣơng đối bằng phẳng, có hai cánh đồng lớn, phía Đông gọi là cánh đồng đất đen, phía Tây gọi là cánh đồng đất cát.
Đất đai trên địa bàn xã nhìn chung là đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ, thích hợp cho việc trồng cây mía.
2.1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƢỢNG, THỦY VĂN
2.1.3.1 Khí hậu
Xã Mỏ Công cũng nhƣ những xã, phƣờng, thị trấn khác trong tỉnh có khí hậu nhiệt đới, trong năm có hai mùa mƣa nắng rõ rệt. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Với điều kiện khí hậu nhƣ vậy xã Mỏ Công rất thuận lợi cho việc phát triển trồng trọt, chăn nuôi và các nguồn lực khác.
2.1.3.2 Nguồn nƣớc và chế độ thủy văn
Nguồn nƣớc phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã rất dồi dào, chủ yếu là nƣớc mƣa, nƣớc ngầm và nguồn nƣớc từ hồ Dầu Tiếng. Nông dân sản xuất, trồng trọt chủ yếu dựa vào nguồn nƣớc hồ Dầu Tiếng, và đƣợc dẫn bằng hệ thống kênh là chính.
Trên địa bàn xã có hệ thống kênh mƣơng tƣơng đối hoàn chỉnh với 4.050m kênh tƣới cấp 3 và 5.270m kênh tiêu, thuộc hệ thống kênh Tân Hƣng, là vùng kinh tế năng động của huyện Tân
31
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Biên, vùng chuyển đổi cây trồng có hiệu quả nhất của tỉnh. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có suối, rạch cũng góp phần vào việc phục vụ sản xuất và tiêu thoát nƣớc cho nhân dân.
2.1.3.3 Nhiệt độ không khí
Nằm trong vùng vĩ độ thấp của nội chí tuyến Bắc bán cầu, điều kiện bức xạ quanh năm dồi dào, ít chịu ảnh hƣởng của không khí lạnh cực đới phía Bắc mà chi phối không khí nóng ẩm nên chế độ nhiệt ở đây không giống nhƣ ở các tỉnh phía Bắc. Một số đặc điểm chính về nhiệt độ không khí ghi nhận đƣợc trong năm gần đây nhƣ bảng 2.1.
Bảng 2.1 Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại khu vực
Tháng Trung bình
25,5 26,2 28,1 28,8 28,2 27,8 27,4 27,0 26,7 26,3 26,0 25,4 26,95 Tối cao trung bình 32,6 33,8 34,7 35,3 34,2 32,5 32,4 31,8 31,6 31,2 31,0 31,1 32,7 Nhiệt độ (0C) Tối thấp trung bình 20,5 20,6 23,2 24,7 25.0 24,8 24,2 24,0 24,1 23,7 22,3 21,2 23,2 Tối cao tuyệt đối 35,5 36,6 38,2 39,8 38.7 37,6 37,3 35,4 34,8 33,5 34,2 34,1 36,31 Tối thấp tuyệt đối 15,6 19,5 18,3 21,7 22,1 19,3 21,8 21,4 20,0 19,6 17,2 15,4 19,33 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh, 2009)
Nhiệt độ trong ngày luôn thay đổi, nhiệt độ đạt giá trị cao nhất lúc 13h-14h và thấp nhất lúc 4h- 5h. Từ năm 1976 đến nay, chỉ ghi nhận đƣợc nhiệt độ tối cao tuyệt đối là 390C (ngày 15/5/1983) và nhiệt độ tối thấp là 150C (ngày 29/12/1982). Chế độ nhiệt ảnh hƣởng đến quá trình phát sinh ô nhiễm không khí ở Tây Ninh.
2.1.3.4 Lƣợng mƣa
Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, lƣợng mƣa chiếm 85%-87% tổng lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa trung bình: 1.600-1.900 mm.
Mùa khô lƣợng mƣa ít, nhƣng tính chung trong năm lƣợng mƣa và lƣợng bốc hơi gần ngang nhau nên dẫn đến hiện tƣợng xảy ra hạn hán vào cuối mùa khô, nhất là các vùng đất cao phía Bắc và Đông Bắc.
Chế độ mƣa ảnh hƣởng rất nhiều đến quá trình sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân. Vào mùa khô ở những cánh đồng cao, hệ thống tƣới không đảm bảo, thƣờng bị khô hạn, ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình sinh trƣởng và phát triển của cây trồng (thƣờng gặp ở vụ Đông Xuân).
32
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
2.1.3.5 Lƣợng bốc hơi
Lƣợng bốc hơi phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo không gian. Lƣợng bốc hơi trung bình chiếm 65%-70% lƣợng mƣa hàng năm. Lƣợng bốc hơi trong mùa khô khá lớn và ngƣợc lại đối với mùa mƣa. Lƣợng bốc hơi trung bình trong năm là 1.500mm.
Lƣợng bốc hơi trong những tháng mùa mƣa khoảng 75-95 mm, còn vào mùa khô, lƣợng bốc hơi trong tháng tƣơng đối cao khoảng 150-190 mm. Điều này gây nên tình trạng hạn hán, thiếu nƣớc sinh hoạt và sản xuất trong mùa khô.
2.1.3.6 Độ ẩm không khí
Đây là yếu tố ảnh hƣởng tới độ sa lắng của hạt bụi cũng nhƣ các chất ô nhiễm và phát sinh mầm bệnh và dịch bệnh môi trƣờng.
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào các mùa trong năm, phụ thuộc lƣợng mƣa và nhiệt độ không khí. Độ ẩm tƣơng đối đạt giá trị cao nhất lúc 4-6h và thấp nhất lúc 12-15h trong ngày.
Những tháng có độ ẩm thấp nhất thƣờng là các tháng 1 và 2. Độ ẩm trung bình thấp nhất đạt khoảng 47%, trong đó độ ẩm thấp nhất có thể xuống tới 30% (tháng 1/1980). Trong những ngày nhiều mây có mƣa lớn, độ ẩm có thể lên đến 99% còn các tháng mùa khô độ ẩm đạt trung bình 75%.
Bảng 2.2 Độ ẩm tƣơng đối trung bình tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm tƣơng đối 72 73 68 72 78 81 87 88 84 82 78 72 78
Độ ẩm trung bình (%) Độ ẩm thấp nhất (%) 32 36 37 39 31 48 52 53 57 44 38 32 42
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh, 2009)
2.1.4 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Tổng diện tích đất khu quy hoạch CCN Thanh Xuân 1 là 50 ha, trong đó chủ yếu là đất trồng cây công nghiệp, đất giao thông nông thôn khu vực, có rất ít đất ở nông thôn.
Bảng 2.3 Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 50ha (giai đoạn 1)
Danh mục đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) TT
Đất thuộc khu quy hoạch 49.57 99.14 I
Đất thổ cƣ 0.09 0.18 1
Đất trồng cây công nghiệp + nông nghiệp 49.48 98.96 2
II Đất giao thông nông thôn 0.43 0.86
50.00 Cộng 100
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng CCN Thanh Xuân 1, 2010)
Qua đánh giá hiện trạng sử dụng đất khu 50 ha cho thấy khu vực nghiên cứu thiết kế quỹ đất chủ yếu gồm trồng cây công nghiệp và đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá cao 98,96% còn lại đất đã xây dựng sử dụng chiếm 1,04%. Điều kiện phát triển CCN ở khu vực này có nhiều
33
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
thuận lợi (ít phải di dời). Tuy nhiên, khu vực này đất đai phần lớn thuộc sở hữu của tƣ nhân, tốn nhiều chi phí đền bù.
2.1.5 HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG Các công trình nhà ở: tổng số công trình trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng 13 nhà, trong đó toàn bộ là nhà bán kiên cố. Đƣờng giao thông trong khu quy hoạch chủ yếu là đƣờng đất rộng từ 3 - 5m.
2.1.6 HIỆN TRẠNG DÂN CƢ Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện hữu ít dân cƣ. Tại khu vực quy hoạch có khoảng 13 hộ dân với khoảng 36 dân, trung bình: 2 - 3 ngƣời/hộ .
- Dân cƣ chủ yếu tập trung trục đƣờng nông thôn trong khu vực - Dân cƣ đa số ngƣời Kinh, sống bằng kinh tế nông nghiệp và làm công nhân.
2.1.7 HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƢỜNG Đánh giá hiện trạng môi trƣờng là việc hết sức cần thiết nhằm xác định mức độ ô nhiễm môi trƣờng tại thời điểm hiện tại trƣớc khi dự án đi vào hoạt động, và đây là cơ sở khoa học để so sánh, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trƣờng và hiệu quả của các biện pháp quản lý, kỹ thuật xử lý các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của CCN khi đi vào hoạt động ổn định.
Chủ dự án cùng Công ty TNHH Môi trƣờng Đất Việt kết hợp với Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới tiến hành khảo sát, thu mẫu và phân tích chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự án.
2.1.7.1 Môi trƣờng không khí
Việc quan trắc môi trƣờng không khí trƣớc khi xây dựng và hoạt động của CCN là rất quan trọng, sẽ làm nền tảng để so sánh và đánh giá những thay đổi môi trƣờng. Theo kết quả phân tích môi trƣờng của Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới, tại khu vực dự án vào tháng 12/2010, chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực dự án thể hiện ở bảng 2.4.
Bảng 2.4 Kết quả phân tích chất lƣợng không khí xung quanh
Chỉ tiêu
Đơn vị KK1 KK2 KK3
QCVN 26:2010/BTNMT
QCVN 05:2009/BTNMT
QCVN 06:2009/BTNMT
0C
29,6
29,8
28,9
Nhiệt độ
-
-
-
%
61,3
59,7
60,1
Độ ẩm
-
-
-
dBA
56,2
54,3
48,6
70
Ồn
-
-
Bụi lơ lửng
0,25
0,16
0,12
mg/m3
-
0,3
-
mg/m3
0,075 0,043 0,063
-
0,35
-
SO2
mg/m3
0,090 0,072 0,068
-
0,2
-
NO2
CO
mg/m3
5,400
3,3
3,1
-
30
-
mg/m3
0,022 0,019 0,020
-
-
0,042
H2S
mg/m3
0,150
0,18
0,2
-
-
NH3
0,16 (Nguồn: Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trường Nhiệt đới,12/2010)
Ghi chú: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu đính kèm phụ lục IV) KK-1: Cổng vào khu đất dự án
34
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
KK-2: Trung tâm khu đất dự án KK-3: Cuối khu đất dự án
Nhận xét:
Kết quả khảo sát và phân tích cho thấy: tất cả các thông số đặc trƣng cho chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh đều nằm trong giới hạn cho phép. Qua đó có thể kết luận chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh của khu vực còn khá tốt, chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
2.1.7.2 Môi trƣờng nƣớc
Chất lƣợng nƣớc mặt
Phân tích môi trƣờng là một hoạt động có tính then chốt và không thể thiếu trong công tác quản lý và kiểm soát môi trƣờng. Theo kết quả phân tích môi trƣờng của Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới tại khu vực dự án tháng 12/2010, nhận thấy hầu hết các chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc mặt nằm trong QCVN 08:2008/BTNMT.
Bảng 2.5 Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt
TT Chỉ tiêu Đơn vị NM1 NM2 QCVN 08:2008/BTNMT (Cột B1)
1 pH - 6,5 6,6 5,5-9
2 DO mg/l 5,6 5,8 ≥ 4
3 TSS mg/l 28 30 50
mg/l 14 14,2 15 4 BOD5
5 COD mg/l 25 26 30
mg/l 0,17 0,20 0,5
6 NH4 7 Cl- mg/l 18 19,5 600
8 Fe mg/l 0,90 0,94 1,5
9 mg/l 0,18 0,17 0,3 PO4
3- - 10 NO3 11 CN-
mg/l 6 5 10
mg/l 0,013 0,015 0,02
12 Dầu mỡ mg/l 0,020 0,025 0,1
13 Phenol mg/l KPH KPH 0,01
14 E.Coli 30 35 100 MNP/100ml
3.900 7500 15 Coliform MNP/100ml 3.600
(Nguồn: Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trường Nhiệt đới, 9/2010)
Ghi chú: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu đính kèm phụ lục IV)
NM1 và NM2: mẫu nƣớc mặt kênh Tân Hƣng tại hai vị trí cách nhau 200m.
Chất lƣợng nƣớc ngầm
Ngƣời dân khu vực dự án sử dụng nƣớc giếng ở độ sâu khoảng 25 - 30m, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và ăn uống.
35
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 2.6 Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm
TT Chỉ tiêu Đơn vị NN1 NN2 QCVN 09:2008/BTNMT
1 pH 6,1 6,5 - 5,5-8,5
2 Độ cứng 1,1 1,5 500 mgCaCO3/l
TSS 95 88 mg/l 1.500
3 4 Cl- 10,6 12 mg/l 250
- 5 NO3 2-
0,23 0,14 mg/l 15
6 1,52 2,0 mg/l 400 SO4
7 Fe 0,093 0,17 mg/l 5
8 Mn 0,23 0,22 mg/l 0,5
9 Phenol KPH KPH mg/l 0,001
10 Pb KPH KPH mg/l 0,01
KPH KPH mg/l 0,05
11 As 12 CN- mg/l 0,01 0,005 0,006
13 E.Coli MPN/100ml 0 0 Không phát hiện thấy
14 Coliform 3 MPN/100ml 0 0
(Nguồn: Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trường Nhiệt đới, 9/2010)
Ghi chú: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu đính kèm phụ lục IV)
- NN1: tại vị trí giếng khoan của nhà dân, cách CCN khoảng 50m - NN2: tại vị trí giếng khoan của nhà dân, cách CCN khoảng 100m
Kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn cho phép. Chất lƣợng nƣớc giếng ở khu vực khá tốt, các chỉ tiêu hóa lý đều đạt QCVN 09:2008/BTNMT đối với nƣớc dùng để khai thác phục vụ sinh hoạt.
2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Nguồn: Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2010 xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh)
2.2.1. Điều kiện kinh tế
Trong năm 2010 kinh tế của xã có sự phát triển, chuyển biến tích cực, phần lớn các chỉ tiêu đạt và vƣợt kế hoạch năm. Giá cả các mặt hàng nông sản đều tăng, làm cho sản xuất nông nghiệp, thƣơng mại - dịch vụ từng bƣớc tăng trƣởng và phát triển về giá trị sản xuất; công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đƣợc triển khai thực hiện và phát triển, xây dựng cơ bản đƣợc đầu tƣ; công tác thu ngân sách vƣợt dự toán, kết quả cụ thể nhƣ sau:
2.2.1.1 Sản xuất Nông – Lâm nghiệp
Đƣợc sự tác động của các chính sách, chế độ hỗ trợ cho ngƣời sản xuất, sự tích cực lao động sản xuất của ngƣời nông dân và giá cả hàng nông sản tăng cao làm cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã phát triển. Các kết quả đạt đƣợc nhƣ sau:
36
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
-
Tổng diện tích gieo trồng thực hiện đƣợc 4.275 ha, tăng 1,8% so với cùng kỳ, đạt 111,6% kế hoạch năm (KH 3.830 ha).
-
Diện tích thu hoạch năm 2010 ƣớc đạt 2.450 ha. Nhìn chung năng suất các loại cây trồng đều đạt và vƣợt kế hoạch đề ra.
-
Chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn xã tăng chậm, riêng đàn heo có giảm mạnh do dịch heo tai xanh. Đàn gia súc gồm có: đàn trâu : 131 con; đàn bò 1.194 con, đàn heo: 1.375 con và một trại chăn nuôi heo trên 1.000 con. Đàn gia cầm ổn định, có 4 hộ đang ký nuôi vịt chạy đồng với số lƣợng 3.850 con. Công tác tiêm phòng định kỳ trên đàn gia súc, gia cầm thực hiện đảm bảo kế hoạch đề ra.
-
Công tác thủy lợi phục vụ nhu cầu tƣới, tiêu đƣợc đầu tƣ mở rộng, xã kết hợp Phòng Nông nhiệp và Phát triển nông thôn tiến hành nạo vét kênh mƣơng đƣợc 850m để chống ngập úng cho trên 200 ha cây lúa vụ mùa với số tiền là 4.500.000 đ.
-
Công tác khuyến nông đƣợc tăng cƣờng, xã kết hợp với trạm Bảo vệ thực vật huyện Tân Biên mở 4 lớp tập huấn, hội thảo cho nhân dân về cách thức phòng trừ sâu bệnh trên cây cao su, phân bón, trồng rau sạch, rau an toàn có 290 ngƣời tham dự. Ngoài ra trạm khuyến nông còn hổ trợ vốn cho nông dân trồng 5 ha bí đao.
2.2.1.2 Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên đà tăng trƣởng tốt, giá trị sản xuất ngày càng cao.
Hoạt động thƣơng mại tiếp tục phát triển, đa dạng hóa với nhiều loại hình đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng sinh hoạt mua bán hàng hóa trong nhân dân. Giá trị thƣơng mại ngày càng tăng, từng bƣớc trở thành trung tâm giao thƣơng của khu vực phía Nam huyện.
Hệ thống điện lƣới quốc gia đƣợc các ngành quan tâm đầu tƣ xây dựng, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt sản xuất trong nhân dân, góp phần nâng tổng số hộ sử dụng điện lên 97%. Cùng với ngành chức năng triển khai thực hiện chƣơng trình sử dụng điện năng tiết kiệm, đã đổi đƣợc 1000 bóng đèn tiết kiệm điện cho nhân dân.
Các loại hình dịch vụ trên địa bàn xã ngày càng tăng về qui mô. Các hoạt động vận tải, điện lực, bƣu chính viễn thông, nhà nghỉ, internet, máy phục vụ nông nghiệp, dịch vụ cầm đồ đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất, phục vụ sinh hoạt của nhân dân.
2.2.1.3 Xây dựng cơ bản, giao thông nông thôn
Công tác xây dựng cơ bản trên địa bàn xã đạt kết quả tích cực, góp phần tăng cƣờng cơ sở hạ tầng, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng. Các công trình đƣờng giao thông nông thôn, hội trƣờng, nhà làm việc công an, sân nền xã đội, nâng cấp nhà là việc đoàn thể đƣợc tập trung đầu tƣ xây dựng, đảm bảo về khối lƣợng và tiến độ. Kết quả:
Vốn huyện làm chủ dự án: Đƣờng trung tâm ấp Thanh An trị giá trên 700 triệu đồng.
-
-
Vốn ngân sách huyện giao xã làm chủ dự án: 1.347.000.000 đ. Gồm các công trình : Đƣờng liên ấp Gò Đá (667.000.000 đ), đƣờng tổ 1 ấp Thanh Tân (157.000.000 đ), láng nền sân xã đội (222.000.000 đ), nhà làm việc công an (330.000.000 đ).
-
Vốn ngân sách xã đầu tƣ : 4.512.645.000 đ. Gồm các công trình : Hội trƣờng UBND xã (1.200.000.000 đ), đƣờng liên ấp Dinh - Thanh Hòa (450.000.000 đ), đƣờng trung tâm ấp Dinh (685.000.000 đ), đƣờng trung tâm ấp I (398.000.000 đ), các đƣờng xuôi ấp I
37
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
(663.000.000 đ), đƣờng tổ 1,2,3 ấp Thanh Tân (485.000.000 đ); đƣờng vào nhà văn hóa (137.000.000 đ); đƣờng liên xã Mỏ Công- Trà Vong; sửa chữa nhà làm việc đoàn thể (134.645.000 đ).
-
Thực hiện tốt công tác dân vận, trong năm đã đắp đƣờng, phát hoang với tổng chiều dài 8.150m với 263 ngày công lao động, nhân dân đóng góp 6 xe đất và 1 xe đá trị giá 5.900.000 đ. Huy động đƣợc 143 xe đất làm đƣờng tổ 4 ấp Thanh An với chiều dài 800m, số tiền 61.200.000 đ.
2.2.1.4 Công tác địa chính
Tập trung triển khai thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định của Chính phủ. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đạt 100%, đất ở đạt 98%.
Công tác hòa giải tranh chấp đất: Trong năm đã nhận 2 đơn tranh chấp đất hiện đang xác minh làm rõ để đƣa ra giải quyết.
Công tác thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất, chuyển nhƣợng về quyền sử dụng đất 183 trƣờng hợp, tặng cho quyền sử dụng đất 95 trƣờng hợp, thừa kế 111 trƣờng hợp, đăng ký thế chấp 707 trƣờng hợp, xóa thế chấp 600 trƣờng hợp.
Phối hợp với các ngành chức năng thẩm định giá đất, giao đất, lập kế hoạch sử dụng đất và công tác bảo vệ môi trƣờng cũng đƣợc quan tâm, chỉ đạo thực hiện, đã kiến nghị ngành cấp trên tổ chức kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, các nhà máy chà lúa gây ô nhiễm bụi, các hộ chăn nuôi không có hố xử lý nƣớc thải.
2.2.1.5 Công tác tài chính – thuế
Công tác thu ngân sách trên địa bàn thực hiện tốt, quản lý tốt các nguồn thu đƣa vào thu ngân sách, do đó thu ngân sách trên địa bàn vƣợt chỉ tiêu đề ra. Công tác chi ngân sách, đảm bảo cân đối ngân sách, chi đúng chi đủ.
2.2.2. Điều kiện văn hóa – xã hội
Hoạt động văn hóa xã hội tiếp tục có những chuyển biến tích cực, đảm bảo phục vụ yêu cầu chính trị của địa phƣơng, các chính sách xã hội đƣợc triển khai thực hiện tốt; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở khu dân cƣ đƣợc mở rộng và hiệu quả hơn; công tác giáo dục, y tế tiếp tục duy trì chuẩn quốc gia; phong trào xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết đƣợc các ngành các cấp quan tâm và đƣợc sự đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân. Kết quả đạt đƣợc nhƣ sau:
2.2.2.1 Văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao
Hoạt động văn hóa thông tin – truyền thanh đƣợc đẩy mạnh, tập trung tuyên truyền các chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nƣớc và kỷ niệm các ngày lễ lớn, các nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng. Tuyên truyền đƣợc 3040 buổi/7 cụm loa truyền thanh đƣợc 6080 giờ. Nổi bật là tuyên truyền kỷ niệm 35 năm ngày giải phóng Mỏ Công (23/3/1975 – 23/3/2010); 80 năm ngày thành lập Đảng (3/2/1930 – 3/2/2010); Đại hội Đảng bộ xã Mỏ Công nhiệm kỳ 2010 – 2015; Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc, Đại lễ
38
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
1000 năm Thăng Long – Hà Nội; cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh”; trong năm đã tiếp 6 đội chiếu bóng về phục vụ.
Hoạt động thể dục thể thao ngày càng phát triển, mở rộng giao hữu bóng đá, bóng chuyền trong và ngoài xã. Trong năm đã tham gia tốt các giải thể dục thể thao do huyện tổ chức, kết quả: xã đạt giải nhất bóng chuyền, giải ba bóng đá.
Công tác quản lý các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí và dịch vụ văn hóa đƣợc thƣờng xuyên đảm bảo tốt.
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở khu dân cƣ đƣợc đẩy mạnh, tỷ lệ gia đình văn hóa chiếm 96,6%. Xã giữ vững danh hiệu 7 ấp văn hóa và đƣợc tỉnh công nhận xã văn hóa.
2.2.2.2 Giáo dục – đào tạo
Công tác giáo dục – đào tạo đƣợc sự quan tâm của các ngành các cấp, chất lƣợng dạy và học đƣợc nâng lên; cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đƣợc đầu tƣ xây dựng. từng bƣớc đáp ứng nhu cầu dạy và học ở địa phƣơng, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục phát triển, tỷ lệ duy trì chuẩn phổ cập đƣợc đảm bảo. Kết quả nhƣ sau:
Trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% ( KH 98%), trẻ em trong độ tuổi vào lớp 6 đạt 99,2% ( KH 99%). Xã giữ vững chuẩn quốc gia về công tác chống mù chữ, phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở.
Cơ sở hạ tầng đƣợc các cấp các ngành quan tâm đầu tƣ xây dựng, trong năm xây mới trƣờng TH Thanh An, TH Mỏ Công, điểm lẻ trƣờng TH Thanh Xuân, hàng rào trƣờng THCS Nguyễn Công Trứ, trƣờng TH Nguyễn Đình xây dựng theo chuẩn quốc gia.
Công tác xã hội hóa giáo dục đƣợc sự quan tâm đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài xã. Đã đóng góp đƣợc 43 suất học bổng, trị giá 11.500.000 đ; 10 chiếc xe đạp trị giá 6.800.000 đ; 2.700 quyển tập trị giá 10.800.000 đ tặng cho học sinh nghèo tiểu học.
2.2.2.3 Lao động – thƣơng binh – xã hội
Công tác bảo trợ xã hội đƣợc thực hiện tốt, kịp thời chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho trẻ em, ngƣời tàn tật, ngƣời nghèo neo đơn và ngƣời cao tuổi với tổng số tiền 164.942.000 đ. Trợ cấp một lần cho các đối tƣợng theo Quyết định 290, 142 và 188 của Chính phủ với số tiền là 74.249.000 đ.
Thực hiện tốt công tác chăm lo đời sống cho gia đình chính sách, gia đình ngƣời có công cách mạng, hộ nghèo. Trong năm đã tiến hành xây tặng đƣợc 4 căn nhà tình nghĩa trị giá 120 triệu đồng, 31 căn nhà Đại đoàn kết trị giá 687 triệu đồng. trong đó 02 căn xã vận động trị giá 35 triệu đồng; 29 căn xây theo quyết định số : 167/2008/QĐ – CP của Chính phủ trị giá 652 triệu đồng, trong đó xã vận động 116 triệu đồng, hộ gia đình vay 72 triệu đồng. Cấp tiền tết cho hộ nghèo đƣợc 79 hộ với số tiền là 28.700.000 đ. Vận động các tổ chức cá nhân trong và ngoài xã ủng hộ tiền tết cho các hộ nghèo, gia đình chính sách, ngƣời có công cách mạng đƣợc 378 phần, trị giá 52 triệu đồng.
Công tác rà soát hộ nghèo đƣợc quan tâm, thực hiện rà soát thật dân chủ đúng theo qui trình, rà soát đủ đúng đối tƣợng, không soát lọt. kết quả qua rà soát hộ nghèo trên địa bàn giảm 5,24%.
39
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Công tác trẻ em đƣợc quan tâm hơn và thực hiện tốt, đã đổi thẻ BHYT cho trẻ em dƣới 6 tuổi đƣợc 470 thẻ, cấp thẻ BHYT mới cho trẻ em dƣới 6 tuổi 317 thẻ.
Phát huy tinh thần “tƣơng thân tƣơng ái”, “lá lành đùm lá rách”, xã đã vận động các tổ chức cá nhân trong và ngoài xã ủng hộ “quỹ vì ngƣời nghèo” của xã với số tiền 181 triệu đồng. vận động xây dựng quỹ tấm lòng vàng của huyện với số tiền 423 triệu đồng.
2.2.2.4 Y tế - Dân số - Gia đình
Mạng lƣới y tế cơ sở tiếp tục đƣợc củng cố và hoàn thiện, các cấp đều có tổ y tế, xã tiếp tục duy trì giữ vững chuẩn quốc gia về y tế. Trong năm đã đƣợc huyện tăng cƣờng và bố trí thêm cán bộ Y tế, từng bƣớc nâng cao công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Trong năm đã khám chữa bệnh đƣợc 10.994 lƣợt ngƣời, trong đó: Y học cổ truyền là 4.540 lƣợt, BHYT là 1.594 lƣợt, trẻ em là 1.296 lƣợt, ngoài bảo hiểm là 3.564 lƣợt.
Công tác phối kết hợp đƣợc triển khai thực hiện tốt, đã kết hợp kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm ở cơ sở ăn uống 2 lƣợt. Qua kiểm tra không có cơ sở nào vi phạm; công tác phòng chống dịch bệnh trên địa bàn xã cũng đƣợc quan tâm và thực hiện tốt. Các chƣơng trình mục tiêu quốc gia về Y tế đƣợc thực hiện tốt và ngày càng hiệu quả.
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tiếp tục đƣợc tăng cƣờng, các biện pháp tránh thai đƣợc triển khai và thực hiện tốt, tình hình sinh con thứ ba trở lên đƣợc kéo giảm, không có cán bộ, công chức sinh con thứ ba. Tuy nhiên tình hình tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao 1,29% (KH 1,2%).
2.2.2.5 Công tác dân tộc – tôn giáo
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Trong năm đã thực hiện tốt Quyết định 134 của Thủ tƣớng Chính phủ và thực hiện tốt việc chuyển hỗ trợ đất sản xuất sang chăn nuôi cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Các tôn giáo trên địa bàn xã hoạt động và tổ chức các lễ hội, cúng tế đúng theo quy định.
2.2.2.6 Công tác quân sự địa phƣơng – giữ gìn an ninh chính trị , trật tự an toàn xã hội
Công tác quân sự địa phƣơng
-
Công tác quân sự địa phƣơng đƣợc tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện đạt đƣợc nhiều kết quả tốt.
-
Xây dựng Ban chỉ huy quân sự xã vững mạnh toàn diện đạt đƣợc kết quả, nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân đƣợc củng cố, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn;.
-
Công tác trực sẵn sàng chiến đấu đƣợc đảm bảo, bảo vệ tốt các ngày lễ, tết, cao điểm trong năm.
-
Công tác huấn luyện và bồi dƣỡng chính trị cho nhân dân đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và quan tâm hơn.
-
Công tác hậu cần kỹ thuật đƣợc đảm bảo, bảo quản tốt các loại vũ khí trang bị; công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ đã thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra. Giao quân năm 2010 đạt chỉ tiêu trên 100% trên giao.
40
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
-
Thực hiện tốt các bƣớc tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ năm 2011; công tác hậu phƣơng quân đội đƣợc quan tâm, từ xã đến ấp đã vận động tốt thăm tặng quà cho thanh niên lên đƣờng nhập ngũ, tổ chức tốt việc thăm, tặng quà cho tân binh, tổ chức đón tiếp chu đáo thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phƣơng; xây dựng dân quân đạt 1,49% so với dân số, đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng.
-
Công tác phối hợp tuần tra truy quét làm trong sạch địa bàn giữa Công an và Quân sự đƣợc thực hiện tốt, đảm bảo giữ vững ANCT – TTATXH trên địa bàn xã. Trong năm tuần tra trên địa bàn xã đƣợc 349 cuộc , có 1.684 lƣợt đồng chí tham gia.
Công tác bảo vệ an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
-
Công tác bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội cơ bản đƣợc giữ vững và ổn định.
-
Công tác phối hợp bảo vệ an ninh tổ quốc, thực hiện mục tiêu 4 giảm của UBND tỉnh ngày càng có hiệu quả hơn, công tác đấu tranh phòng chống các loại tội phạm đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, bảo vệ tốt các ngày lễ, tết trong năm.
-
Hoạt động tích cực của ngành Công an cùng với phong trào bảo vệ an ninh trong nhân dân đã có sự tác động tích cực, tạo sự ổn định về an ninh chính trị và trật tự xã hội trên địa bàn.
-
Các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia phòng chống tội phạm thực hiện có hiệu quả. Các tệ nạn xã hội đƣợc tập trung phát hiện triệt phá. Công tác quản lý Nhà nƣớc về an ninh trật tự đƣợc tăng cƣờng, các biện pháp kéo giảm TNGT đƣợc triển khai thực hiện.
Kết quả cụ thể nhƣ sau:
+ Vi phạm hành chính xảy ra 43 vụ, giảm 13 vụ so với cùng kỳ.
+ Phạm pháp hình sự xảy ra 14 vụ, tăng 6 vụ so với cùng kỳ
+ Tai nạn giao thông xảy ra 3 vụ, giảm 2 vụ so với cùng kỳ.
+ Va chạm giao thông xảy ra 19 vụ, giảm 11 vụ so với cùng kỳ.
Công tác tƣ pháp
-
Duy trì tốt các hoạt động chuyên môn, đảm bảo giải quyết đúng các trình tự, thủ tục quy định; công tác giải quyết đơn thƣ khiếu nại tố cáo của công dân đƣợc tập trung thực hiện theo thẩm quyền. Công tác hòa giải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và đúng trình tự.
-
Tiếp nhận và giải quyết tốt đơn thƣ khiếu nại, tố cáo. Trong năm đã tiếp nhận 68 đơn khiếu nại gồm: hôn nhân gia đình 24 đơn; nhà đất 03 đơn; quan hệ dân sự 04 đơn; sinh hoạt cộng đồng 37 đơn. Đã đƣa ra hòa giải 68 đơn; hòa giải thành 35 đơn, không thành chuyển về trên 33 đơn, không có đơn tồn.
-
Công tác phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật đƣợc đẩy mạnh, hoạt động của ban hòa giải xã và tổ hòa giải các cấp đƣợc nâng cao.
-
Công tác hộ tịch đƣợc quản lý và thực hiện tốt. Trong năm đã đăng ký khai sinh cho 299 cháu; đăng ký khai tử 52 trƣờng hợp; đăng ký kết hôn trong nƣớc 97 trƣờng hợp, đăng ký kết hôn với ngƣời nƣớc ngoài 6 trƣờng hợp. Xác nhận tình trạng hôn nhân 184 trƣờng hợp. Công tác chứng thực đƣợc đảm bảo, chứng thực đƣợc 5723 trƣờng hợp, với 10.186 bản sao.
41
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
2.2.2.7 Công tác cải cách hành chính – xây dựng chính quyền
Công tác cải cách hành chính đƣợc tập trung thực hiện, đảm bảo theo chƣơng trình kế hoạch đề ra.
Cải cách hành chính theo mô hình “một cửa”, “một cửa liên thông” từng bƣớc đi vào nề nếp, giải quyết hành chính cho nhân dân ngày càng nhanh chóng, các loại giấy tờ, lệ phí đều niêm yết công khai dân chủ.
Công tác rà soát, thẩm định các văn bản đƣợc tập trung hơn, từ đó việc ban hành văn bản đúng thẩm quyền tránh đƣợc sai sót về nội dung và thể thức. thực hiện tốt đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính (đề án 30), xã đã đề xuất tốt đề án 30 của Tỉnh, phòng Nội vụ huyện xem xét đề án về trên giảm một số thủ tục hành chính còn rƣờm rà, chồng chéo nhằm giảm bớt phiền hà cho các tổ chức cá nhân khi làm thủ tục hành chính.
Thực hiện tốt việc bố trí cán bộ, trang bị cơ sở vật chất cho bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả”, công tác đào tạo bồi dƣỡng cán bộ và sự hỗ trợ của Đoàn thanh niên, trực giúp dân làm thủ tục hành chính. Từ đó làm cho công tác cải cách thủ tục hành chính của xã đƣợc nâng lên.
Công tác xây dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức đƣợc tăng cƣờng, từng bƣớc đảm bảo theo quy định và đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ của địa phƣơng. Thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ – CP của chính phủ, xã đã tuyển dụng 04 công chức, 07 cán bộ không chuyên trách.
Thực hiện việc bố trí, luân chuyển cán bộ sau Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2010 – 2015, UBND đã trình HĐND xã xem xét bầu các chức danh lãnh đạo UBND. Thực hiện tốt Quy chế bầu cử Trƣởng ấp, nhiệm kỳ 2010 – 2012, kết quả có trên 80% hộ cử tham gia bầu cử và kết quả bầu cử đạt kế hoạch đề ra.
2.2.2.8 Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí
Công tác triển khai, thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí đƣợc thực hiện nghiêm túc, đúng quy định của nhà nƣớc và kế hoạch của xã đã đề ra. Quá trình thực hiện luôn đƣợc sự đồng tình ủng hộ mạnh mẽ của cán bộ, công chức và nhân dân. Do đó đến nay chƣa có trƣờng hợp nào sai phạm.
Việc công khai minh bạch trong hoạt động thƣờng xuyên, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ bản, tài chính công, công tác cán bộ đƣợc đảm bảo. Trong đó vấn đề áp dụng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, việc quản lý điều hành và sử dụng ngân sách đƣợc thực hiện đảm bảo theo dự toán.
Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm trong chi tiêu, nhất là việc sử dụng tài sản công, trang thiết bị làm việc, hội họp, tiếp khách.
42
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
Các công đoạn triển khai thực hiện dự án có thể đƣợc phân chia thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm:
- Đền bù đất đai, hoa màu;
- Di dời dân cƣ đang sinh sống trong khu vực dự án;
- Cải tạo và san lấp mặt bằng;
- Xây dựng hạ tầng cơ sở:
+ Hệ thống đƣờng giao thông nội bộ
+ Hệ thống cung cấp điện
+ Hệ thống thông tin liên lạc
+ Hệ thống cấp nƣớc
+ Hệ thống thu gom nƣớc mƣa
+ Hệ thống thu gom nƣớc thải
+ Trạm xử lý nƣớc thải tập trung
+ Bãi tập kết CTR
+ Trồng cây xanh
+ Các công trình công cộng khác…
- Xây dựng nhà xƣởng và các hạng mục phụ trợ trong CCN:
+ Khu trung tâm dịch vụ của CCN
+ Khu nhà xƣởng của các nhà máy/xí nghiệp
Giai đoạn 2: Giai đoạn đi vào khai thác và vận hành, bao gồm:
- Hoạt động của các nhà máy, xí nghiệp
- Hoạt động của khu trung tâm dịch vụ của CCN
Công tác đánh giá tác động do các hoạt động của dự án cũng sẽ chia ra làm hai phần chính liên quan đến quá trình triển khai và hoạt động của dự án.
Báo cáo sẽ tập trung phân tích, đánh giá các tác động tiềm tàng trong giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng và xây dựng.
Trong giai đoạn 2 – giai đoạn khai thác và vận hành: các phân tích tác động chỉ có thể mang tính chất định tính do:
- Chƣa có các số liệu liên quan đến hoạt động của một dự án nhà máy/xí nghiệp cụ thể.
- Các dự án nhà máy/xí nghiệp trong cụm trƣớc khi triển khai hoạt động phải có giấy phép
về môi trƣờng theo qui định.
43
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.1 NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI CÁC TÁC ĐỘNG
3.1.1 CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
- Khu vực dự án hiện nay đa phần là đất trồng công nghiệp và hoa màu có giá trị kinh tế thấp. Khi đƣợc chuyển đổi sang mục đích công nghiệp chắc chắn sẽ mang lại các lợi ích kinh tế cao hơn.
- CCN Thanh Xuân 1 đƣợc xây dựng tập trung bao gồm các nhà máy, xí nghiệp cho phép tiết kiệm đƣợc vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng, công tác quản lý môi trƣờng đƣợc tốt hơn, hợp tác hóa giữa các doanh nghiệp, khắc phục đƣợc tình trạng đầu tƣ phân tán.
- Góp phần tạo ra nhiều việc làm cho công nhân địa phƣơng thông qua các nhà máy, xí nghiệp trong CCN Thanh Xuân 1 tuyển dụng, trong đó phần lớn là lao động địa phƣơng.
- Thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế do các doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng nhà
máy trong CCN Thanh Xuân 1.
- Tạo kim ngạch xuất khẩu hàng năm và góp phần gia tăng đáng kể GDP của tỉnh Tây
Ninh.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật.
- Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ và giao thƣơng kinh tế của tỉnh.
Góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Các tác động tích cực khác:
» Tạo điều kiện chuyển đổi nghề nghiệp cho đa phần dân cƣ sinh sống trong khu
vực và do vậy tăng mức thu nhập của các hộ gia đình.
» Cung cấp điều kiện sống tốt hơn cho ngƣời dân về cấp nƣớc, vệ sinh môi trƣờng
cũng nhƣ chăm sóc sức khỏe.
3.1.2 CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
Bảng 3.1 Các tác động tiêu cực tiềm tàng liên quan đến hoạt động của dự án
Công việc Các vấn đề Tác động tiềm tàng TT I Chuẩn bị mặt bằng và xây dựng - Tranh chấp giữa những ngƣời có đất và chủ - Đền bù đất đai, hoa màu dự án không thỏa đáng. 1 - Di dời và tái định cƣ các hộ - Chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án. - Gây mệt mỏi và xáo trộn đời sống, giảm thu Đền bù đất đai, hoa màu và di dời các hộ dân dân không hợp lý. nhập của các gia đình bị ảnh hƣởng
- Dò phá bom mìn không - Khả năng thất nghiệp gia tăng. - Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự 2 triệt để án và xung quanh Cải tạo và san lấp mặt bằng - Làm sạch bề mặt không - Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt
44
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Công việc Các vấn đề Tác động tiềm tàng triệt để
- Ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân và sinh hoạt của dân cƣ xung quanh - Ngập úng tạm thời - Vật liệu san nền - Bụi khuếch tán từ quá trình - Thiệt hại về ngƣời và tài sản san nền - Bụi và khí thải của các phƣơng tiện giao thông - Tiếng ồn từ các trang thiết bị, máy móc thi công
- Nƣớc thải sinh hoạt - CTR sinh hoạt - Chất thải xây dựng - Dầu mỡ thải, CTNH - Khí thải và bụi của các phƣơng tiện giao thông - Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự - Tiếng ồn từ thiết bị, máy án và xung quanh móc xây dựng
3
Xây dựng hạ tầng cơ sở, nhà xƣởng và các hạng mục khác - Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt - Ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân và
sinh hoạt của dân cƣ xung quanh - Nƣớc thải sinh hoạt - CTR sinh hoạt - Chất thải xây dựng - Dầu mỡ thải, CTNH - Mâu thuẫn giữa công nhân và ngƣời dân địa phƣơng - Tai nạn lao động II Khai thác và vận hành - Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự - Khí thải và bụi - Tiếng ồn, độ rung từ máy án và xung quanh móc thiết bị - Nƣớc thải sản xuất và sinh 1 Hoạt động của các nhà máy, xí nghiệp hoạt - Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt - Ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân và - CTR sản xuất và sinh hoạt - CTNH sinh hoạt của dân cƣ xung quanh - Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh
2 Hoạt động của khu trung tâm dịch vụ và của CCN - Nƣớc thải sinh hoạt - CTR sinh hoạt - CTNH - Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt - Ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân và sinh hoạt của dân cƣ xung quanh - Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh
- Sự cố ngừng hoạt động - Các tác nhân truyền bệnh 3 trung gian Hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc tập kết thải, bãi CTR - Nƣớc rỉ từ bãi tập kết CTR - Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt - Ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân và sinh hoạt của dân cƣ xung quanh
3.2 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
VÀ XÂY DỰNG
3.2.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP LẬP BẢNG
Sử dụng các phƣơng pháp:
45
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Phương pháp lập bảng kiểm tra
- Phương pháp lập bảng ma trận
Các đối tƣợng chịu sự tác động: không khí, nƣớc mặt, nƣớc ngầm, đất, hệ sinh thái cạn, hệ thủy sinh, đƣờng giao thông, sức khỏe cộng đồng và thu nhập của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng của dự án.
Các tác nhân:
- Đền bù đất đai, hoa màu
- Di dời dân cƣ đang sinh sống trong khu vực dự án
- Làm sạch bề mặt
- Vật liệu san lấp
- Hoạt động của các phƣơng tiện thi công cơ giới và vận chuyển
+ Mật độ xe
+ Khí thải và bụi
+ Tiếng ồn
+ Dầu mỡ thải
+ Các tai nạn
- Sinh hoạt của công nhân
+ CTR sinh hoạt
+ Nƣớc thải sinh hoạt
+ Các mâu thuẫn/xung đột
Mức độ tác động của các tác nhân đƣợc đánh giá nhƣ sau:
- Không tác động:
0
- Tác động ít tiêu cực:
1 ÷ 3
- Tác động tiêu cực:
4 ÷ 8
- Tác động rất tiêu cực:
9 ÷ 10
46
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
47
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 3.2 Bảng kiểm tra cho giai đoạn đền bù, chuẩn bị mặt bằng và xây dựng
Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất HST cạn Hệ thủy sinh Đƣờng giao thông
K K K K K K K K K K Sức khỏe cộng đồng KT C C K K K K K K Tác nhân Đền bù đất đai, hoa màu Di dời hộ dân
C C C C C C C K K Làm sạch bề mặt
C C C K C K K K
K K K K K K K K C K C K K K K K K K K K C C C C K K C K C K K C K C K K C C K C
C C K C C K C C K C C K K K K C C K K K K C C C K K C C Vật liệu san lấp Hoạt động của các phƣơng tiện thi công cơ giới và vận chuyển K Mật độ xe K Khí thải và bụi K Tiếng ồn, độ rung C Dầu mỡ thải Các tai nạn K Sinh hoạt của công nhân Chất thải rắn sinh hoạt Nƣớc thải sinh hoạt Các mâu thuẫn/ xung đột
không có tác động có tác động thu nhập của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng của dự án
Ghi chú: + K: + C: + KT:
48
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 3.3 Bảng ma trận cho giai đoạn đền bù, chuẩn bị mặt bằng và xây dựng
Tác nhân Không khí Nƣớc mặt Đất HST cạn KT
0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 1 2 0 0 3 0 Hệ thủy sinh 0 0 1 2 Đƣờng giao thông 0 0 1 0 Sức khỏe cộng đồng 0 0 0 0 5 4 0 0
5 4 10 9
0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 2 0 2 8 3 1 0 0 1 0 2 0 0 2 1 0 1
5 12 4 9 1
Nƣớc ngầm 0 Đền bù đất đai, hoa màu 0 Di dời hộ dân 1 Làm sạch bề mặt 1 Vật liệu san lấp Hoạt động của các phƣơng tiện thi công cơ giới và vận chuyển 0 Mật độ xe 0 Khí thải và bụi 0 Tiếng ồn, độ rung 2 Dầu mỡ thải Các tai nạn 0 Sinh hoạt của công nhân Chất thải rắn sinh hoạt Nƣớc thải sinh hoạt Các mâu thuẫn/ xung đột 2 1 0 21 2 3 0 11 2 2 0 8 2 3 0 11 0 0 0 3 1 2 0 8 0 0 0 4 1 1 1 7 0 0 1 10
10 12 2
Ghi chú:
+ KT:
thu nhập của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng của dự án
49
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nhận xét
21 điểm 11 điểm 11 điểm
10 điểm
Các đối tƣợng chịu sự tác động mạnh nhất - Môi trƣờng không khí: - Môi trƣờng nƣớc mặt: - Môi trƣờng đất: - Thu nhập của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng của dự án: Các tác nhân đáng lƣu tâm nhất - Khí thải và bụi do hoạt động của các phƣơng tiện thi công cơ giới và vận chuyển: 12 điểm - Nƣớc thải sinh hoạt: 12 điểm - CTR sinh hoạt: 10 điểm
3.2.2 TÁC ĐỘNG DO BỒI THƢỜNG ĐẤT ĐAI, HOA MÀU VÀ DI DỜI CÁC HỘ DÂN
Xây dựng CCN Thanh Xuân 1 cần mặt bằng lớn, do vậy khả năng đền bù đất đai, hoa màu và di dời các hộ dân là điều bắt buộc. Nếu công tác bồi thƣờng và tái định cƣ không đƣợc tính đến một cách đầy đủ sẽ gây ra các vấn đề xã hội.
Việc đền bù đất đai và hoa màu không thỏa đáng cho ngƣời dân có đất, dẫn đến tranh chấp giữa ngƣời có đất và chủ dự án, từ đó nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp và sẽ làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
Tác động đến nguồn thu nhập của các hộ dân hiện đang canh tác nông nghiệp trong khu vực dự án, mặc dù thu nhập từ nguồn này rất thấp. Theo kết quả điều tra xã hội học cho thấy hầu hết các hộ gia đình đang sinh sống tại khu vực dự án có mức thu nhập 300.000 – 500.000 đồng/ngƣời/tháng. Tác động này gây ảnh hƣởng đến khoảng 30% số hộ gia đình trong khu vực dự án.
Gây xáo trộn trong sinh hoạt của các hộ gia đình hiện đang cƣ ngụ và canh tác trong khu vực dự án. Các hộ gia đình này sẽ di chuyển tới khu vực định cƣ mới và sẽ mất thời gian trong việc tái ổn định cuộc sống, nhất là hòa nhập với điều kiện sinh hoạt tại khu định cƣ mới.
Khả năng thất nghiệp gia tăng do phải chuyển đổi nghề nghiệp, trong khi đó trình độ văn hóa của ngƣời dân chƣa thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu của sản xuất công nghiệp. Theo kết quả điều tra xã hội học cho thấy 78% số hộ gia đình có trình độ học vấn là cấp 1 và 2.
Diện tích khu vực dự án cần phải bồi thƣờng khoảng 50ha, có khoảng 13 hộ gia đình đang sinh sống trong khu vực dự án, tƣơng đƣơng 36 dân (trung bình mỗi hộ có 2-3 nhân khẩu). Tác động này đƣợc nhận diện ở mức độ cao nếu không có chƣơng trình đền bù và tái định cƣ hợp lý.
Tuy nhiên, công ty chúng tôi đã tiến hành đền bù thỏa đáng cho các hộ dân đang sinh sống và có đất canh tác trên phần diện tích khu vực dự án, do đó việc hình thành cụm công nghiệp không gây tác động tiêu cực đến đời sống của ngƣời dân có liên quan đến khu vực dự án.
3.2.3 TÁC ĐỘNG DO PHÁT QUANG
3.2.4.1 Dò phá bom mìn không triệt để
Nếu công tác dò phá bom mìn không đƣợc thực hiện hoặc thực hiện không triệt để trƣớc khi tiến hành san nền khu vực dự án thì có thể gây thiệt hại về tính mạng con ngƣời, nhất là những công nhân thi công xây dựng dự án.
50
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.2.4.2 Làm sạch bề mặt không triệt để
Hiện trạng khu vực dự án có diện tích đất trồng cây nông nghiệp và công nghiệp chiếm đa số. Nếu không tiến hành làm sạch bề mặt trƣớc khi san lấp mặt bằng thì sinh khối còn lại sẽ bị phân hủy, gây ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm.
3.2.4.3 Mất nguồn đất ngập nƣớc
Khi khu vực dự án đƣợc triển khai xây dựng có địa hình thấp và bị ngập nƣớc khi có lũ xuất hiện, thì các tác động có thể xảy ra bao gồm:
- Mất diện tích vùng đất ngập nƣớc và điều này có thể ảnh hƣởng đến điều kiện vi khí
hậu tại khu vực.
- Tác động đến chế độ lũ qua khu vực dự án
Tuy nhiên, khu vực dự án có bình độ tƣơng đối cao và không bị ngập nƣớc, do đó tác động này có thể bỏ qua.
3.2.4 TÁC ĐỘNG DO SAN LẤP MẶT BẰNG
3.2.4.1 Ô nhiễm do vật liệu san nền
Địa hình khu đất thực hiện dự án thuộc vùng cao của tỉnh, bình độ tƣơng đối cao và không bị ngập nƣớc, do đó dự án chỉ tiến hành san phần đất ở khu vực cao xuống khu vực thấp để bình độ toàn khu vực có độ dốc phù hợp, dễ bố trí mặt bằng. Việc đào và đắp đất chỉ có tính cục bộ đối với một số hạng mục và khu vực nhất định nếu nền đất quá thấp và dộ dốc chƣa đạt yêu cầu. Vật liệu san nền dùng đất cát trong khu vực dự án.
3.2.4.2 Ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền
Lƣợng đất đào có thể bù cho phần đắp, việc vận chuyển đất chỉ diễn ra trong phạm vi CCN. Bụi phát sinh chủ yếu do các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, không gây ô nhiễm trên diện rộng thông qua các hoạt động vận chuyển đất cát từ các khu vực khác về san lấp.
Tải lƣợng bụi khuếch tán từ quá trình san nền ƣớc tính dựa trên hệ số ô nhiễm (E) và khối lƣợng vật liệu san nền sử dụng.
Hệ số ô nhiễm:
Trong đó:
E = 0,16k.[U/2,2]1,3/ [M/2]1,4 E = hệ số ô nhiễm (kg/tấn)
k = cấu trúc hạt có giá trị trung bình là 0,35
U = tốc độ gió trung bình (m/s)
M = độ ẩm trng bình của vật liệu là 8,5%
Bảng 3.4 Tải lƣợng ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền
Tháng 1 2
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) 5,69.10-3 6,95.10-3
Tải lƣợng ô nhiễm (kg/ngày) 13,2 16,1
51
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Tháng 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) 7,39.10-3 6,10.10-3 4,49.10-3 6,10.10-3 6,10.10-3 6,53.10-3 4,88.10-3 4,10.10-3 6,10.10-3 6,53.10-3 5,91.10-3
Tải lƣợng ô nhiễm (kg/ngày) 17,1 14,1 10,4 14,1 14,1 15,1 11,3 9,5 14,1 15,1 13,7
(Nguồn: VITTEP, 2004)
Tải lƣợng ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền tƣơng đối cao, trung bình khoảng 13,7 kg/ngày. Mức độ ô nhiễm bụi gây ra đối với môi trƣờng nhiều hay ít tùy thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Đặc biệt khi trời nắng, gió to thì bụi lơ lửng sẽ phát tán mạnh vào không khí, những lúc nhƣ thế nồng độ bụi thƣờng cao hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn không khí xung quanh nhiều lần. Vào mùa mƣa, hệ số ô nhiễm sẽ giảm do độ ẩm của vật liệu san nền cao hơn và do vậy tải lƣợng ô nhiễm cũng sẽ giảm.
3.2.4.3 Bụi và khí thải từ phƣơng tiện vận chuyển
Ô nhiễm do khí thải ra từ các phƣơng tiện vận tải, phƣơng tiện và máy móc thi công. Loại ô nhiễm này thƣờng không lớn do phân tán và hoạt động trong môi trƣờng rộng.
Khói thải từ các phƣơng tiện giao thông vận tải, các máy móc sử dụng trên tại khu vực xây dựng chứa các thành phần gây độc hại nhƣ CO, NOx, SOx, các chất hữu cơ bay hơi và bụi… Nồng độ các chất ô nhiễm tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của các động cơ. Phƣơng tiện vận chuyển và máy móc càng cũ, nồng độ các chất ô nhiễm trong khói thải càng lớn, do đó tác động đến môi trƣờng càng lớn.
Bảng 3.5 Hệ số ô nhiễm của xe (kg/1.000 lít xăng)
Hệ số ô nhiễm TT Chất ô nhiễm Xe hơi* Xe tải 2,5 tấn** Xe tải 5 tấn**
1 CO 291 494,70 618,38
2 33,2 56,44 70,55 CxHy
11,3 19,21 24,01 3 NOx
4 0,9 1,53 1,91 SO2
5 Aldehyde 0,4 0,68 0,85
6 Chì 0,3 0,51 0,64
(Nguồn: * Ô nhiễm không khí và các biện pháp giảm thiểu, Nguyễn Quốc Bình ** Policy For Air Quality, Environmental Science and Law)
52
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 3.6 Thành phần các chất trong khói thải ô tô
TT Tình trạng vận hành 1 Chạy không tải 2 Chạy chậm 3 Chạy tăng tốc 4 Chạy giảm tốc
CxHy (ppm) 750 300 400 4.000
CO (%) 5,2 0,8 5,2 4,2
NO2 (ppm) 30 1.500 3.000 60
CO2 (%) 9,5 12,5 10,2 9,5
(Nguồn:WHO, 1993)
Dự án sẽ sử dụng các loại phƣơng tiện vận tải nặng (ôtô, xe ủi, xe đào…) sử dụng nhiên liệu là dầu DO với hàm lƣợng lƣu huỳnh (S) trong dầu DO là 0,5% để vận chuyển đất san lấp mặt bằng. Theo đánh giá của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có công suất 3,5-16 tấn, có thể ƣớc tính tổng lƣợng khí thải sinh ra do hoạt động san lấp toàn bộ CCN nhƣ bảng 3.7.
Bảng 3.7 Tải lƣợng khí thải giao thông trong giai đoạn san lấp mặt bằng
TT Chất ô nhiễm Tải lƣợng /1.000km (kg) Chiều dài di chuyển (km) Tải lƣợng xe/ngày (kg) Tổng tải lƣợng (ngày)
1 Bụi 0,9 5-6 0,005 0,009
2 2,075S 5-6 0,006 0,011 SO2
14,4 5-6 0,086 0,158 3 NOx
4 CO 2,9 5-6 0,017 0,031
5 VOC 0,8 5-6 0,005 0,009
(Nguồn:WHO, 1993)
Hoạt động của các phƣơng tiện giao thông vận chuyển tại dự án trong giai đoạn xây dựng sẽ là nguồn gây ra ô nhiễm môi trƣờng không khí. Tuy nhiên, thời gian xây dựng của dự án chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, nguồn phát tán rộng, xung quanh dân cƣ thƣa thớt, do đó ảnh hƣởng gây ra là rất ít.
3.2.4.4 Ảnh hƣởng chất lƣợng của nguồn nƣớc tiếp nhận
Quá trình san nền có thể làm gia tăng độ đục của nguồn nƣớc tiếp nhận do nƣớc mƣa chảy tràn, nhƣng chỉ mang tính chất cục bộ và ngắn hạn. Trong trƣờng hợp này, một khối lƣợng lớn vật liệu san nền sẽ tràn kênh tiêu Tân Hƣng, làm gia tăng khả năng tích lũy bùn đáy và tác động đến chất lƣợng nƣớc.
3.2.4.5 Ngập úng tạm thời
Trong quá trình thi công xây dựng dự án, tình trạng ngập úng tạm thời có thể xảy ra nếu không có biện pháp và phƣơng án thi công phù hợp.
Khi tiến hành san lấp thì độ dốc tự nhiên tại khu vực dự án có sự thay đổi gây ảnh hƣởng tới quá trình thoát nƣớc tự nhiên trong khu vực khi có mƣa lớn, dẫn đến ngập úng cục bộ tại một
53
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
số nơi. Tuy nhiên, tình trạng ngập úng sẽ đƣợc khắc phục khi hệ thống cống thoát nƣớc mƣa đƣợc xây dựng xong.
3.2.5 TÁC ĐỘNG TỪ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
3.2.5.1 Ô nhiễm bức xạ
Ô nhiễm bức xạ từ các quá trình thi công có gia nhiệt (nhƣ quá trình cắt, hàn, đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đƣờng).
3.2.5.2 Ô nhiễm không khí
Hiện tại, Việt Nam chƣa có công trình nghiên cứu nào đƣa ra số liệu về tải lƣợng ô nhiễm không khí trong các hoạt động xây dựng. Tuy nhiên, trong thực tế mức độ gây ô nhiễm đến môi trƣờng không khí (đặc biệt là bụi) từ các công trình xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên cũng nhƣ phƣơng pháp thi công. Nếu thời tiết khô, nắng, gió nhiều thì bụi sẽ sinh ra nhiều và phạm vi ảnh hƣởng cũng lớn hơn là khi trời ít nắng, gió. Các biện pháp thi công quen thuộc và đơn giản sẽ gây ô nhiễm đáng kể đến môi trƣờng không khí, trong khi biện pháp thi công mới có sử dụng lƣới lỗ nhỏ bao che bên ngoài các công trình xây dựng, và phủ bạt cho các phƣơng tiện vận chuyển cơ giới sẽ làm giảm thiểu sự ô nhiễm xuống mức có thể chấp nhận đƣợc.
Nhìn chung, do quá trình xây dựng CCN diễn ra làm nhiều giai đoạn theo kiểu cuốn chiếu, cho nên các tác động đến môi trƣờng không khí trong giai đoạn này là không lớn, chỉ mang tính tạm thời và sẽ chấm dứt khi CCN đi vào hoạt động.
3.2.5.3 Chất thải rắn xây dựng
Ô nhiễm do chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng chủ yếu là xà bần, sắt vụn, gỗ cốt pha..., lƣợng chất thải rắn này thƣờng đƣợc thu gom tận dụng để làm chất đốt, bán phế liệu và san lấp mặt bằng.
Nhìn chung, giai đoạn xây dựng sẽ gây ra các tác động có hại đến môi trƣờng và sức khỏe của công nhân cũng nhƣ dân cƣ xung quanh, trong đó tác hại nhiều nhất là ô nhiễm bụi, tiếng ồn. Tuy nhiên, các tác động này chỉ mang tính chất cục bộ và sẽ kết thúc khi hoạt động xây dựng hoàn tất.
3.2.5.4 Gia tăng mật độ giao thông và tai nạn giao thông
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở qui mô lớn sẽ làm gia tăng mật độ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị. Nếu không có kế hoạch điều động khoa học, hoạt động này sẽ gây ra những ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng nhƣ gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí, gia tăng tiếng ồn, gia tăng mật độ xe cộ sau mỗi buổi tan ca, dẫn đến gia tăng nguy cơ tai nạn giao thông.
3.2.6 TÁC ĐỘNG SINH HOẠT CỦA CÔNG NHÂN THI CÔNG
Chất thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của công nhân làm việc tại công trƣờng thƣờng không đƣợc kiểm soát. Khối lƣợng chất thải có thể ƣớc tính căn cứ vào số lƣợng công nhân tối đa làm việc tại công trƣờng, ƣớc tính khoảng 45 ngƣời cho vị trí dự án.
54
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nƣớc mƣa chảy tràn trên khu vực thi công gây lầy lội và sẽ lôi cuốn theo dòng chảy bề mặt đất cát, xi măng… xuống hệ thống kênh rạch và môi trƣờng xung quanh gây ô nhiễm nguồn nƣớc.
Nƣớc thải sinh hoạt: 4,32 m3/ngđ (tiêu chuẩn 120 lít/ngƣời/ngày đêm), trong trƣờng hợp công nhân đƣợc phép tắm tại công trƣờng, tải lƣợng ô nhiễm của nƣớc thải sinh hoạt khoảng 3,6 kgCOD/ngày (80 gCOD/ngƣời/ngày – VITTEP, 2006).
Chất thải rắn sinh hoạt: 13,5 kg/ngày (0,3 kg/ngày/ngƣời), trong trƣờng hợp công nhân
đƣợc phép ăn uống tại công trƣờng.
Chất thải này có thể gây ô nhiễm đất và nƣớc ngầm cũng nhƣ nƣớc mặt nếu không có các biện pháp khống chế thích hợp. Trong trƣờng hợp bể tự hoại đƣợc lắp đặt thì tải lƣợng ô nhiễm hữu cơ của nƣớc thải sinh hoạt có thể giảm thiểu đƣợc 2 lần.
3.2.7 TÁC ĐỘNG DO TIẾNG ỒN
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới.
Mức ồn cách nguồn 1m của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đƣợc trình bày trong bảng 3.8. Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hƣởng và có thể ƣớc tính nhƣ sau:
Lp(x) = Lp(x0) + 20log10(x0/x)
Trong đó:
1m
Lp(x0): mức ồn cách nguồn 1m (dBA) x0: Lp(x): mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA) x:
vị trí cần tính toán (m)
Bảng 3.8 Mức ồn tối đa từ các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới
TT Phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới
Mức ồn cách nguồn 1m Mức ồn cách nguồn 20m TB 67,0 93,0 47,0 73,0 52,0 78,0 60,5 86,5 60,5 86,5 61,7 87,7 62,0 88,0 55,5 81,5 55,5 81,5 51,2 77,2 55,0 81,0 74,5 100,5 Khoảng 72,0-74,0 72,0-84,0 77,0-96,0 80,0-93,0 87,0-88,5 82,0-94,0 75,0-88,0 76,0-87,0 72,0-82,5 75,0-87,0 95,0-106,0 Mức ồn cách nguồn 50m 59,0 39,0 44,0 52,5 52,5 53,7 54,0 47,5 47,5 43,2 47,0 66,5
1 Máy ủi 2 Xe lu 3 Máy xúc gàu trƣớc 4 Máy kéo 5 Máy cạp đất, máy san 6 Máy lát đƣờng 7 Xe tải 8 Máy trộn bê tông 9 Cần trục di động 10 Máy phát điện 11 Máy nén khí 12 Máy đóng cọc TCVN 26:2010 Tiếng ồn khu vực thông thƣờng: 70 dBA (6 – 21h) Tiêu chuẩn Bộ Y tế: tiếng ồn tại khu vực sản xuất: thời gian tiếp xúc 8h là 85dBA
(Nguồn: Mackernize, 1985)
55
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Kết quả cho thấy mức ồn tối đa do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới tại vị trí cách nguồn 20m nhỏ hơn giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT. Hơn nữa, tác động này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, nên không gây ảnh hƣởng nhiều đến xung quanh.
Do các khu vực xây dựng dự án cách ly với khu vực xung quanh cho nên ồn và rung chỉ có ảnh hƣởng đối với công nhân trực tiếp lao động mà không ảnh hƣởng đối với khu vực dân cƣ xung quanh.
Tiếng ồn ảnh hƣởng đến thính giác của công nhân, tiếp xúc với tiếng ồn cƣờng độ cao trong một thời gian dài sẽ làm thính lực bị giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp.
Ngoài ra, tiếng ồn còn ảnh hƣởng tới các cơ quan khác của cơ thể nhƣ làm rối loạn chức năng thần kinh, gây bệnh đau đầu, chóng mặt, có cảm giác sợ hãi. Tiếng ồn cũng gây nên các thƣơng tổn cho hệ tim mạch và làm tăng các bệnh về đƣờng tiêu hóa.
3.2.8 TÁC ĐỘNG DO DẦU MỠ THẢI
Dầu mỡ thải theo quy định đƣợc xếp vào loại CTNH. Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng, sửa chữa máy móc và các phƣơng tiện giao thông vận tải trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh nhiều hay ít tùy thuộc vào phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trƣờng, chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng. Ƣớc tính lƣợng dầu nhớt thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển và thi công trung bình khoảng 7 lít/lần thay. Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng thƣờng vào khoảng 3-6 tháng, tùy thuộc vào cƣờng độ hoạt động của phƣơng tiện.
Nếu không có biện pháp quản lý, thu gom và xử lý dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng và sửa chữa máy móc thi công theo Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 thì sẽ gây ô nhiễm đất, nƣớc ngầm và ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
3.2.9 CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 3.2.9.1 Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và ngƣời dân địa phƣơng
Việc tập trung một số lƣợng lớn công nhân có thể dẫn đến các vấn đề xã hội/văn hóa nhất định do mâu thuẫn giữa công nhân đến từ nơi khác và ngƣời dân địa phƣơng.
3.2.9.2 Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân
Việc vận chuyển nguyên vật liệu, đất san lấp… từ việc xây dựng dự án có thể gây cản trở giao thông trong khu vực. Tuy nhiên, dự án nằm trong khu vực dân cƣ thƣa thớt, việc san ủi, thi công xây dựng chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, nên các tác động này đƣợc hạn chế rất nhiều.
3.2.10 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
3.2.10.1 An toàn lao động
- Quá trình xây dựng các hạng mục công trình của dự án có thể xảy ra các tai nạn, ảnh hƣởng đến sức khỏe và tính mạng của công nhân. Do đó, Ban Quản lý Dự án sẽ chú ý
56
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
đến vấn đề an toàn lao động khi thi công với các máy móc thiết bị có trọng tải lớn và khi thi công các công trình trên cao.
- Trong công trƣờng thi công có nhiều phƣơng tiện vận chuyển hoạt động, có thể dẫn đến
tai nạn cho xe cộ hay tai nạn cho ngƣời lao động.
- Vật liệu xây dựng chất đống cao có thể gây nguy hiểm cho công nhân nếu bị đổ, ngã…
- Các công tác tiếp cận với điện nhƣ thi công hệ thống điện hoặc do va chạm vào đƣờng
dây điện.
- Những ngày thi công công trình vào mùa mƣa, khả năng tai nạn lao động trên công trƣờng tăng cao hơn do đất trơn, dễ làm trƣợt té, đất mềm, lún, dễ gây sự cố cho con ngƣời và các máy móc thiết bị thi công, gió bão lớn dễ gây ra tình trạng mất điện, hoặc đứt dây dẫn điện gây nguy hiểm đến tính mạng con ngƣời.
- Ô nhiễm môi trƣờng trong quá trình thi công có khả năng ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe của công nhân. Một vài loại ô nhiễm tùy thuộc theo thời gian, mức độ tác dụng, điều kiện thi công, cƣờng độ lao động và sức khỏe của ngƣời lao động có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân. Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe cao có thể gây ra các tai nạn lao động.
Nhìn chung, các tác động nói trên ảnh hƣởng đến môi trƣờng không đáng kể và xảy ra trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, cũng cần có các biện pháp kiểm soát thích hợp vì các tác động này ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe và tính mạng của công nhân tham gia xây dựng công trình.
3.2.10.2 Sự cố môi trƣờng
Tai nạn lao động
- Ô nhiễm môi trƣờng xảy ra trong quá trình thi công làm ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe của công nhân. Một vài loại ô nhiễm cấp tính tùy thuộc theo thời gian và mực độ tác dụng có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân trong khi lao động;
- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với tiếng ồn, độ rung
cao có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông…
- Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân
thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân thi công.
CĐT áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn lao động phù hợp trong quá trình thi công và khi thấy cần thiết có thể tạm hoãn quá trình thi công, hoặc cho công nhân nghỉ ngơi dài hơn để bảo đảm an toàn lao động. Bên cạnh đó, bảo đảm kỹ thuật và kỹ thuật thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học và bảo đảm nội quy an toàn lao động cho lực lƣợng công nhân thi công trên công trƣờng.
Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại về ngƣời và của trong quá trình thi công:
57
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Các nguồn có khả năng cháy nổ nhƣ: kho chứa nguyên nhiên liệu cho thi công, máy móc (hóa chất, dung môi, sơn, xăng, dầu DO, dầu FO...)... hay các công đoạn gia nhiệt trong thi công (đun nhựa đƣờng...)... có thể gây ra cháy hay tai nạn lao động, gây ra thiệt hại nghiêm trọng về ngƣời và kinh tế nếu nhƣ không có các biện pháp phòng ngừa.
- Hệ thống điện tạm thời cung cấp điện cho các máy móc thiết bị thi công có thể bị sự cố gây
thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân.
Do các trƣờng hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, nên CĐT áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế hiệu quả nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực.
Tai nạn giao thông
Sự cố tai nạn giao thông có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình thi công, gây thiệt hại về tài sản và tính mạng. Nguyên nhân có thể do phƣơng tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do công nhân điều khiển không chú ý hoặc không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Sự cố này hoàn toàn phòng tránh đƣợc bằng cách kiểm tra tình trạng kỹ thuật các phƣơng tiện vận tải để đảm bảo an toàn giao thông, tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao thông cho công nhân điều khiển.
3.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH
Căn cứ vào các ngành nghề dự kiến triển khai trong CCN Thanh Xuân 1, các vấn đề môi trƣờng tiềm tàng chính liên quan đến từng loại hình công nghiệp có thể dự báo và liệt kê trong bảng 3.9.
Bảng 3.9 Dự báo các vấn đề môi trƣờng tiềm tàng liên quan ngành nghề dự kiến triển khai.
TT Ngành nghề Chất thải Các tác động đến môi trƣờng
- Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh.
1 Sản xuất tinh bột mì
- Ô nhiễm nƣớc mặt. - Ô nhiễm đất và nƣớc ngầm. - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng.
Khí thải (vận hành máy móc, phƣơng tiện vận chuyển,..) Nƣớc thải sản xuất Nƣớc thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải sản xuất không nguy hại Chất thải nguy hại Tiếng ồn
- Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh.
2 Sản xuất chế biến mủ cao su
- Ô nhiễm nƣớc mặt. - Ô nhiễm đất và nƣớc ngầm. - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng.
Khí thải (vận hành máy móc, phƣơng tiện vận chuyển) Nƣớc thải sản xuất Nƣớc thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải sản xuất không nguy hại Chất thải nguy hại Tiếng ồn
- Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu 3 Khí thải (vận hành máy móc, phƣơng tiện vận chuyển,..) vực dự án và xung quanh. Sản xuất kẹo, mạch nha
58
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Ngành nghề Chất thải Các tác động đến môi trƣờng
- Ô nhiễm nƣớc mặt. - Ô nhiễm đất và nƣớc ngầm. - Ảnh hƣởng đến hệ sinh thái - Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng.
Nƣớc thải sản xuất Nƣớc thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải sản xuất không nguy hại Chất thải nguy hại Tiếng ồn
3.3.1 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DO KHÍ THẢI
Hiện tại, khu đất quy hoạch CCN không có cơ sở sản xuất nào hoạt động, do đó môi trƣờng không khí khu vực dự án chƣa bị tác động bởi hoạt động sản xuất công nghiệp. Đến khi CCN đƣợc hình thành, các nhà máy xí nghiệp đi vào hoạt động thì môi trƣờng không khí khu vực sẽ bị tác động mạnh bởi hoạt động sản xuất công nghiệp.
Các nguồn gây ô nhiễm không khí tiềm tàng trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động gồm:
- Khí thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy
- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu.
- Khí thải từ các phƣơng tiện giao thông vận chuyển.
3.3.1.1 Khí thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy
Các loại khí thải từ dây chuyền công nghệ: thành phần khí thải dạng này rất khác nhau, phụ thuộc vào từng công nghệ sản xuất nhƣ khí thải có chứa SO2, SO3, H2S, CO, CO2, NO2 (sản xuất cao su, thực phẩm,...); các hợp chất hydrocarbon và dẫn xuất từ công nghệ sản xuất hoặc sử dụng chất kết dính, sơn và các loại dung môi...
Tùy theo từng loại hình công nghệ cụ thể sẽ có các loại khí thải chứa bụi và hơi khí khác nhau. Tuy nhiên, có thể nhận diện sơ bộ các chất ô nhiễm không khí nhƣ sau:
Các chất ô nhiễm dạng hạt
- Bụi: sinh ra trong các quá trình sản xuất, có kích thƣớc từ vài µm đến hàng trăm µm.
- Bụi sƣơng: là các chất lỏng ngƣng tụ có chứa các chất ô nhiễm có kích thƣớc từ 20-500 µm.
- Khói: từ quá trình đốt nhiên liệu, có hàm lƣợng cặn cao và quá trình đốt xảy ra không
hoàn toàn.
Trong số các loại hình dự kiến đầu tƣ vào dự án thì ngành sản xuất thức ăn gia súc có khả năng sinh bụi nhiều nhất, gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng làm việc và khu vực.
Các chất ô nhiễm dạng khí
Căn cứ vào các ngành nghề dự kiến triển khai trong dự án, có thể xác định đƣợc các loại ô nhiễm không khí dạng khí bao gồm:
- Các hợp chất chứa lƣu huỳnh: các khí acid sulfur (SO2, SO3) và sulfur hydro (H2S), mercaptan. Những loại khí này phát sinh trong các ngành công nghiệp chế biến tinh bột mì, thức ăn gia súc, bánh kẹo…
59
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Các hợp chất nitơ nhƣ NO, NO2 sinh ra từ ngành công nghiệp sản xuất chế biến mủ cao
su, bánh kẹo…
- Các hợp chất Clo và Clorua hydro
- Các hợp chất hữu cơ và dẫn xuất của hydrocarbon.
- Các hóa chất, phụ gia, các nguyên vật liệu thất thoát, rơi vãi trong quá trình sản xuất (ở
dạng khí, hơi, lỏng) bay hơi và khuếch tán vào không khí.
- Các nguyên vật liệu, dung môi dễ bay hơi ở điều kiện bình thƣờng trong quá trình lƣu
trữ tồn kho.
- Khí phân rã từ các nguyên liệu thất thoát, chất thải công nghiệp.
Việc xác định thành phần, tính chất đặc trƣng khí thải của từng loại hình công nghiệp cụ thể căn cứ trên quy mô sản xuất, quy trình công nghệ đƣợc sử dụng. Ngoài ra, còn phụ thuộc rất lớn vào chủng loại nguyên liệu, trang thiết bị máy móc và cả kỹ thuật vận hành của công nhân.
Tải lƣợng ô nhiễm khí thải của các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 có thể tính toán đƣợc dựa trên hệ số ô nhiễm đặc trƣng trình bày ở bảng 3.10.
Bảng 3.10 Hệ số ô nhiễm không khí của các loại hình công nghiệp
Hệ số ô nhiễm Đơn vị U Cụm Công nghiệp (kg/ha/ngày đêm) Bụi kg/U 8,18 SO2 NO2 CO THC Khác kg/U kg/U kg/U - 2,42 78,27 kg/U 5,11 kg/U 0,66
(Nguồn:Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993)
Đánh giá tải lƣợng ô nhiễm của CCN Thanh Xuân 1 dựa trên hệ số ô nhiễm (kg chất ô nhiễm/ha.ngđ) đƣợc xây dựng từ quá trình điều tra, khảo sát về tải lƣợng, nồng độ chất ô nhiễm trên thực tế tại các CCN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Tính toán tải lƣợng các chất ô nhiễm không khí của CCN Thanh Xuân 1 đến khi toàn bộ CCN đƣợc lấp đầy, kết quả ƣớc tính tải lƣợng các chất ô nhiễm bụi, SO2, NOx tại CCN Thanh Xuân 1 đƣợc trình bày trong bảng 3.11.
Bảng 3.11 Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
Cụm công nghiệp Diện tích lấp đầy (ha)
Thanh Xuân 1 50 Tải lƣợng ô nhiễm không khí (kg/ngàyđêm) SO2 3.913,5 NOx 255,5 Bụi 409
Bảng 3.12 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
TT Thông số Tác động
1 Bụi - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thƣ phổi - Gây tổn thƣơng da, giác mạc mắt, bệnh ở đƣờng tiêu hoá
2 Khí axít (SOx, NOx)
- Gây ảnh hƣởng hệ hô hấp, phân tán vào máu - SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu - Tạo mƣa axít ảnh hƣởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây
60
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
trồng - Tăng cƣờng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa - Ảnh hƣởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng Ozon
3 Oxyt cacbon(CO) - Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với Hemoglobin thành cacboxyhemoglobin
4 Khí cacbonic(CO2)
- Gây rối loạn hô hấp phổi - Gây hiệu ứng nhà kính - Tác hại đến hệ sinh thái
5 Hydrocarbons (THC) - Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhƣợc, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong
3.3.1.2 Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu
Khói thải từ nguồn đốt nhiên liệu: các loại máy móc thiết bị nhƣ nồi hơi, lò đốt, máy phát điện... sử dụng các nhiên liệu nhƣ xăng, dầu FO, dầu DO... sinh ra khí thải với thành phần chủ yếu là bụi, SOx, NOx, THC,... Có nhiều loại ngành nghề dự kiến triển khai CCN Thanh Xuân 1, do đó sẽ sử dụng nhiều loại nhiên liệu khác nhau (FO, DO, LPG…) để làm chất đốt nhằm cung cấp năng lƣợng cho các công nghệ sản xuất khác nhau.
Tải lƣợng ô nhiễm khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu có thể tính toán dựa trên hệ số ô nhiễm đặc trƣng của từng loại nhiên liệu và các đặc tính kỹ thuật của từng loại động cơ nhƣ loại nhiên liệu sử dụng, định mức tiêu hao nhiên liệu, quy mô sử dụng …
Bảng 3.13 Hệ số ô nhiễm khi đốt các loại nhiên liệu
Đơn vị Bụi CO VOC Khác SO2 NO2 Loại nhiên liệu (U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U)
LPG tấn 0,060 0,007 2,900 0,710 0,120
DO tấn 0,280 20S 2,840 0,710 0,035 SO3; 0,28S
FO tấn *P 20S 7,000 0,640 0,163 SO3; 0,25S
(Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993)
Ghi chú: *P = 0.4 + 1.32S S: thành phần lƣu huỳnh trong dầu sử dụng ở VN, SFO = 3%, SDO = 1%
Bảng 3.14 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải với nguồn nhiên liệu dầu DO
TT Chất ô nhiễm Tải lƣợng chất ô nhiễm (g/h) Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3) QCVN 19:2009/BTNMT (cột B)
1 Bụi 5.6 14 200
2 128 320 500 SO2
56.8 142 850 3 NOx
4 CO 12.8 32 1000
(Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993)
61
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.3.1.3 Khí thải từ các phƣơng tiện vận chuyển
Thành phần khí thải của các phƣơng tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lƣợng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lƣu lƣợng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đƣờng giao thông.
Bụi khuếch tán do hoạt động của các phƣơng tiện giao thông có thể ƣớc tính đƣợc theo công thức:
E = 1,7.k.[s/12].[S/48].[W/2,7].0,7.[w/4].0,5.[365-p]
(kg/km vận chuyển)
Trong đó:
- E: hệ số ô nhiễm (kg/km vận chuyển)
- k: cấu trúc hạt của lớp bụi phủ trên mặt đƣờng
-
s: độ dày của lớp bụi phủ trên mặt đƣờng (%)
- S: vận tốc trung bình của phƣơng tiện giao thông (km/h)
- W: trọng lƣợng trung bình của các phƣơng tiện giao thông (tấn)
- w: số bánh xe trung bình của các phƣơng tiện giao thông
- p: số ngày mƣa trung bình trong năm
Để đảm bảo việc lƣu thông hàng hóa và đi lại của công nhân viên, sẽ có một lƣợng lớn các phƣơng tiện giao thông đi lại trên các tuyến đƣờng trong phạm vi dự án. Khi hoạt động, các phƣơng tiện giao thông sẽ thải ra môi trƣờng khói thải và bụi. Đây là nguồn ô nhiễm không thể tránh khỏi.
Ngoài ra, các phƣơng tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trƣờng lƣợng khói thải có thành phần chủ yếu là COx, NOx, SOx, carbonhydro, aldehyde, bụi… Tuy nhiên, do diện tích dự án tƣơng đối rộng, lƣợng cây trồng trong khu vực lớn, nguồn ô nhiễm này đƣợc phân tán nên ảnh hƣởng không đáng kể.
Tải lƣợng các chất ô nhiễm không khí do khí thải giao thông sẽ làm tăng tổng tải lƣợng ô nhiễm của toàn CCN. Căn cứ hệ số ô nhiễm do Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng Mỹ (US.EPA) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập, có thể dự báo tải lƣợng ô nhiễm bụi, SO2, NOx, THC, do các phƣơng tiện vận tải thải ra trong các ngày cao điểm tại CCN. Tải lƣợng dự báo đƣợc trình bày trong bảng 3.15.
Bảng 3.15 Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong khí thải giao thông
TT Chất ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm không khí (kg/ngđ)
Bụi 1 8,20
2 41,40 SO2
3 30,10 NO2
CO 4 46,02
THC 5 21,40
(Nguồn: USEPA & WHO)
62
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.3.1.4 Khí thải từ các khu vực khác
a. Khí thải từ hệ thống thoát nƣớc
Nƣớc thải từ các nhà máy khi đƣa về trạm XLNT tập trung, nếu sử dụng hệ thống mƣơng hở, thì trong quá trình vận chuyển sẽ có một số chất ô nhiễm không khí thoát vào khí quyển. Tại khu vực xử lý tập trung, các chất ô nhiễm không khí cũng phát sinh từ các hạng mục nhƣ bể xử lý, hồ sinh học, sân phơi bùn… thành phần gồm NH3, H2S, CH4, mercaptan… và một số khí khác, tùy thuộc thành phần nƣớc thải.
b. Khí thải từ khu vực lƣu trữ rác
Tại khu vực lƣu trữ, phân loại và xử lý rác, khí thải gây ô nhiễm không khí phát sinh từ quá trình lên men, phân hủy kỵ khí của rác phát sinh mùi hôi. Ngoài ra, nếu xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt, thì sẽ có một lƣợng lớn khí thải chứa nhiều chất ô nhiễm không khí nhƣ HCl, HF, NOx, SO2, và bụi.
c. Khí thải từ hoạt động sinh hoạt của con ngƣời
Hoạt động thƣơng mại và sinh hoạt của con ngƣời cũng sản sinh ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí nhƣ sản phẩm cháy do đốt nhiên liệu phục vụ bữa ăn, bụi và khói thải do hoạt động vận tải, khói do hút thuốc lá…
Khí và mùi thải từ khu vực nhà bếp, nhà ăn… chủ yếu khói thải từ nhiên liệu đốt và mùi bốc lên do thức ăn, thực phẩm tồn trữ từ quá trình nấu nƣớng và ăn uống. Tuy nhiên, nguồn ô nhiễm này không đáng kể.
d. Phát tán mùi và sol khí từ các trạm XLNT tập trung
Mùi hôi tại trạm XLNT tập trung thƣờng phát sinh chủ yếu từ các đơn nguyên mà tại đó có quá trình phân hủy kỵ khí với các dạng khí chính nhƣ H2S, mercaptan, CO2, CH4,… trong đó, thành phần gây mùi hôi thƣờng do H2S và mercaptan, các dạng khí gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định nhƣ CH4.
Bảng 3.16 Các hợp chất chứa lƣu huỳnh do phân hủy kỵ khí.
TT Các hợp chất Công thức Mùi đặc trƣng Ngƣỡng phát hiện (ppm)
1 Allyl Mercaptan Mùi tỏi, cà phê mạnh 0,00005 CH2=CH-CH2-SH
2 Amyl Mercaptan Khó chịu, hôi thối 0,0003 CH3=(CH2)3-CH2-SH
3 Benzyl Mercaptan Khó chịu, mạnh 0,00019 CH6H5CH2-SH
4 Crotyl Mercaptan 0,000029 CH3-CH=CH-CH2-SH Mùi chồn
5 Dimethyl Mercaptan Thực vật thối rữa 0,0001 CH3-S-CH23
6 Hydrogen Mercaptan Bắp cải thối 0,00019 CH3-CH2-SH
7 Methyl Mercaptan Trứng thối 0,00047 H2S
8 Propyl Mercaptan Bắp cải thối 0,0011 CH3SH
63
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
9 Sulfur Mercaptan Khó chịu 0,000075 CH2-CH2-CH2-SH
10 Sulfur dioxide Hăng, gây dị ứng 0,009 SO2
11 Tert-butyl Mercaptan Mùi chồn, khó chịu 0,00008 (CH3)3C-SH
12 Thiophenol Thối, mùi tỏi 0,000062 C6H5SH
(Nguồn: Ermoupolis, Syros Island, Greece, 09/2001)
Ngoài ra, xung quanh trạm XLNTTT là nơi sinh ra sol khí sinh học có thể phát tán theo gió với khoảng cách vài chục mét. Trong sol khí thƣờng gặp vi khuẩn, nấm mốc… có thể là những mầm bệnh hay những nguyên nhân gây dị ứng qua đƣờng hô hấp. Các loại vi khuẩn thƣờng gặp trong sol khí phát tán tại các trạm XLNT tập trung là E.Coli, vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột …
Bảng 3.17 Hàm lƣợng vi khuẩn phát tán từ trạm XLNT tập trung (vi khuẩn/m3 không khí)
Khoảng cách Vị trí so với hƣớng gió 0m 50m 100m > 500m
Cuối hƣớng gió 100-650 50-200 5-10 KPH
Đầu hƣớng gió 100-650 10-20 KPH KPH
(Nguồn: Ermoupolis, Syros Island, Greece, 09/2001)
Việc phát sinh mùi hôi và các sol khí từ XLNTTT theo quy trình công nghệ của dự án đã thực hiện thì hầu nhƣ phát sinh không đáng kể. Qua khảo sát, có thể đánh giá tác động này không gây ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng xung quanh.
3.3.2 TÁC ĐỘNG DO NƢỚC THẢI
3.3.2.1 Nƣớc mƣa chảy tràn
Nƣớc mƣa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng CCN chứa cặn đất, chất dinh dƣỡng... và các rác thải cuốn trôi trên khu vực dự án.
Mức độ ô nhiễm của nƣớc mƣa chảy tràn tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- Tình trạng vệ sinh trong khu vực. - Khả năng tiêu thoát nƣớc mƣa của hệ thống cống. - Chất lƣợng môi trƣờng không khí.
Công thức tính toán lƣu lƣợng cực đại nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực dự án nhƣ sau:
Q = 0,278 x K x I x A
Trong đó:
Q: lƣu lƣợng cực đại (m3/s) K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất
I: cƣờng độ mƣa (mm/giờ) A: diện tích lƣu vực (m2)
Hệ số K đƣợc xác định dựa vào bảng sau:
64
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 3.18 Hệ số chảy tràn
Đặc điểm bề mặt K
Vùng thị tứ 0,70 – 0,95
Vùng dân cƣ (khu tập thể) 0,50 – 0,70
Vùng nhà dân riêng lẻ 0,30 – 0,70
Khu công viên nghĩa trang 0,10 – 0,25
Đƣờng có lát nhựa 0,80 – 0,90
Bãi cỏ, phụ thuộc vào độ dốc và tầng 0,10 – 0,25
(Nguồn: Trịnh Xuân Lai, Thoát nước, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2000)
Khu vực dự án dành khoảng 15,04% diện tích cho việc trồng cây xanh, khu vực còn lại là khu vực đƣợc đổ bê tông hoặc nhựa hóa.
Lƣợng mƣa lớn nhất trong ngày 120-180mm/ngày.
Lƣợng mƣa cao nhất trong 1 giờ: 40 mm/giờ.
Nhƣ vậy hệ số chảy tràn đƣợc xác định nhƣ sau:
- K = 0,1 – 0,25; lấy K = 0,2 khu vực trồng cây xanh với diện tích: 80.700 m2 - K = 0,8 – 0,9; lấy K = 0,8 đối với khu vực còn lại của dự án với diện tích: 418.300 m2
Lƣợng mƣa ngày lớn nhất tại khu vực dự án:
Q = 0,278 x K x I x A = 0,278 x 0,016 x (80.700 x 0,2 + 418.300 x 0,8) = 1.560,27 m3/ngày Nƣớc mƣa chảy tràn qua các khu vực mặt bằng của CCN sẽ cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy... Với lƣu lƣợng tập trung lớn, nƣớc mƣa chảy tràn nếu không đƣợc quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trƣờng.
Bảng 3.19 Thành phần nƣớc mƣa chảy tràn
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD mg/l 10 - 20
2 Tổng N mg/l 0.5 - 1.5
3 Tổng P mg/l 0.004 - 0.03
4 TSS mg/l 10 - 20
(Nguồn: Viện Vệ sinh Dịch tễ)
Lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn sẽ đƣợc thu gom tách riêng các nguồn gây ô nhiễm khác, lọc các cặn rác có kích thƣớc lớn trong các hố ga trƣớc khi thải ra hệ thống thoát nƣớc mƣa dẫn vào kênh thoát nƣớc của CCN. Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét để loại bỏ rác, cặn lắng. Bùn thải đƣợc hợp đồng thu gom và xử lý theo đúng quy định.
3.3.2.2 Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt của toàn bộ nhân viên, công nhân trong CCN khi thải ra có chứa cặn lơ lửng (TSS), chất dinh dƣỡng (N, P), các chất hữu cơ (BOD, COD), vi sinh...
Tổng lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ CCN Thanh Xuân 1 là (khoảng 80% lƣợng nƣớc cấp) :
65
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
80% x 202,5 = 162 m3/ngày Nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu chứa các loại vi khuẩn, các chất hữu cơ, các chất rắn lơ lửng…
Bảng 3.20 Tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Hệ số (g/ngƣời/ngày) Tải lƣợng (kg/ngày)
1 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 145 9.24 - 19.14
3.6 - 7.2 0.48 - 0.96 2 Amoni N-NH4
3 Tổng N 6 - 12 0.79 - 1.58
4 Tổng P 0.6 - 4.5 0.08 - 0.6
45 - 54 6.0 - 7.1 5 BOD5
6 COD 85 - 102 11.22 - 13.5
7 Dầu động thực vật 10 - 30 1.32 - 3.96
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
Hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt vƣợt quá QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, có khả năng gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm lƣợng oxy hòa tan (DO) vốn rất quan trọng đối với đời sống của các loài thủy sinh tại nguồn tiếp nhận, do đó cần phải xử lý trƣớc khi thải vào nguồn tiếp nhận. Việc khắc phục các tác động tiêu cực của nƣớc thải sinh hoạt có thể thực hiện dễ dàng bằng các công trình xử lý khả thi tƣơng ứng.
Bảng 3.21 Khối lƣợng chất ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng
Chất ô nhiễm Khối lƣợng (g/ngƣời/ngày)
45 – 54 BOD5
72 – 102 COD (dicromate)
70 – 145 Chất rắn lơ lửng (SS)
6 – 12 Tổng Nitơ (N)
2,4 - 4,8 Amoni (N-NH4)
0,8 - 4,0 Tổng Phospho
(Nguồn: WHO,1993)
Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của CCN nhƣ bảng 3.22.
Bảng 3.22 Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trƣng trong nƣớc thải sinh hoạt
Nồng độ TT Chất ô nhiễm QCVN 14:2008/BTNMT Chƣa xử lý Qua bể tự hoại
pH 1 5 - 9 5 - 7 5 – 9
COD, mg/l 2 750 - 900 165 - 320 -
3 450 - 540 100 - 200 50 BOD5, mg/l
4 Chất rắn lơ lửng, mg/l 700 - 1450 80 - 160 100
Tổng N, mg/l 5 60 - 120 20 - 40 50
Tổng P, mg/l 6 - 10
7 Coliforms, MNP/100ml Giảm đáng kể 5.000 20 106 - 109
66
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
(Nguồn: PGS TS Hoàng Văn Huệ, Thoát nước, tập 2 – Kỹ thuật xử lý nước thải)
3.3.2.3 Nƣớc thải sản xuất
Tùy theo từng công nghệ sản xuất của mỗi nhà máy mà nƣớc thải phát sinh từ các nhà máy có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm khác nhau
Nƣớc thải từ quy trình sản xuất với lƣu lƣợng xả thải và tải lƣợng các chất ô nhiễm lớn, nên thƣờng gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại khu vực dự án. Do đó, đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Lƣu lƣợng : Tổng lƣợng nƣớc thải sản xuất phát sinh từ CCN Thanh Xuân 1 nhƣ sau
(khoảng 80% lƣợng nƣớc cấp cho nhu cầu sản xuất):
80% x 20.500 = 16.400 m3/ngày
Thành phần, tính chất nƣớc thải:
Nƣớc thải sản xuất phát sinh từ các quá trình sản xuất khác nhau của các nhà máy, xí nghiệp có tính chất đa dạng, phụ thuộc vào đặc điểm và tính chất của từng loại hình sản xuất cụ thể. Tùy theo từng loại hình công nghệ sản xuất mà nƣớc thải có tải lƣợng, thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm khác nhau.
- Thành phần, tính chất nƣớc thải chế biến tinh bột mì:
Bảng 3.23 Bảng thông số đặc trƣng của nƣớc thải chế biến tinh bột mì
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị QCVN 24:2009/BTNMT, cột B
1 pH - 3,9 – 5,6 5,5 – 9
2 SS mg/l 350 – 3.000 100
2.500 – 11.500 50 3 BOD5 mgO2/l
4 COD 4.300 – 16.000 100 mgO2/l
4
5 NH+ mg/l 150 – 450 10
6 Xianua (CN-) mg/l 8 – 75 0,1
(Nguồn: Tham khảo từ các nhà máy chế biến tinh bột mì trên địa bàn tỉnh )
- Thành phần, tính chất nƣớc thải chế biến mủ cao su:
Bảng 3.24 Bảng thông số đặc trƣng của nƣớc thải chế biến tinh bột mì
TT Thông số Đơn vị Giá trị QCVN 01:2008 (cột B, kq = 0.9, kf = 1)
1 pH - 5,67 4,95 – 8,1
mg/l 1.541 45 2 BOD5
3 COD mg/l 2.920 225
4 Cặn lơ lửng (SS) mg/l 2.850 90
5 Tổng Nitơ mg/l 145 54
mg/l 52 36 6 N – NH3
(Nguồn: Tham khảo từ các nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh )
67
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Thành phần, tính chất nƣớc thải nhà máy sản xuất kẹo, mạch nha:
TT Thông số Đơn vị Giá trị QCVN 24:2009/BTNMT, cột B
5,5 – 10.5 5,5 – 9 1 pH -
mg/l 1.200 100 2 BOD5
3 COD mg/l 1.850 50
4 Cặn lơ lửng (SS) mg/l 500 100
5 Tổng Nitơ mg/l 42 10
mg/l 9,5 0,1 6 N – NH3
(Nguồn: Tham khảo từ các nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh)
Nƣớc thải của CCN chủ yếu phát sinh từ các nhà máy chế biến tinh bột mì, chứa nồng độ các chất ô nhiễm cao, nếu không đƣợc xử lý tại nhà máy trƣớc khi đƣa về trạm XLNTTT của CCN sẽ gây quá tải hệ thống XLNTTT, hiệu quả xử lý nƣớc thải thấp, khả năng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận rất cao.
Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải CCN đến môi trƣờng nƣớc, đất đƣợc tổng hợp trong bảng 3.25.
Bảng 3.25 Tác động của các chất ô nhiễm nƣớc, đất
TT Thông số Tác động
1 Nhiệt độ
- Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc, nồng độ ôxy hòa tan trong nƣớc (DO) - Ảnh hƣởng đến sự đa dạng sinh học - Ảnh hƣởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nƣớc
2 Dầu mỡ
- Gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc - Ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh, không tạo điều kiện tốt cho ôxy khuếch tán từ không khí vào trong nƣớc. - Ảnh hƣởng đến mục đích cung cấp nƣớc và nuôi trồng thủy sản. Gây chết các động vật nuôi dƣới nƣớc nhƣ tôm cá… - Chuyển hoá thành các hợp chất độc hại khác nhƣ Phenol, các dẫn xuất Clo của Phenol
3 Các chất hữu cơ - Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nƣớc - Ảnh hƣởng đến tài nguyên thủy sinh
4 Chất rắn lơ lửng - Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc, tài nguyên thủy sinh
5 Các chất dinh dƣỡng(N,P) - Gây hiện tƣợng phú dƣỡng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc, sự sống thủy sinh.
6 Các vi khuẩn gây bệnh
- Nƣớc có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thƣơng hàn, phó thƣơng hàn, lỵ, tả. - Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột - E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong phân ngƣời.
68
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.3.3 TÁC ĐỘNG DO CHẤT THẢI RẮN
Quá trình hoạt động của dự án sẽ đƣa vào môi trƣờng một lƣợng CTR với số lƣợng không nhỏ, có thành phần đa dạng khác nhau.
CTR gồm CTR sinh hoạt của cán bộ công nhân, rác thải trong quá trình hoạt động của các khu vực sản xuất. Thành phần rác thải bao gồm các loại rác vô cơ (bao bì, giấy, nilon, nhựa…) và các chất hữu cơ. Nếu CĐT dự án không có kế hoạch thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí tại khu vực và vùng lân cận; đồng thời cũng là môi trƣờng thuận lợi cho các vi sinh vật và vi trùng phát triển.
3.3.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chủ yếu trong CTR sinh hoạt gồm:
- Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ nhƣ thực phẩm, rau quả, thức ăn dƣ thừa… - Các hợp chất có nguồn gốc từ giấy nhƣ các loại bao gói đựng đồ ăn, thức uống - Các hợp chất vô cơ nhƣ nhựa, plastic, PVC, thủy tinh… - Kim loại nhƣ vỏ hộp,…
Tổng khối lƣợng CTR sinh hoạt có thể ƣớc tính khoảng 1,35 tấn/ngày, dựa trên:
- Lƣợng phát thải bình quân: 0,3 kg/ngƣời/ngày - Tổng số công nhân: 4.500 ngƣời
Bảng 3.26 Thành phần rác thải sinh hoạt
TT Thành phần Tỷ lệ (%)
Giấy 1 2 - 4
Thủy tinh 2 0.5 - 1.5
Kim loại 3 1.5 - 2.5
Nhựa 4 4.5 - 7
Chất hữu cơ 5 70 - 82
Xà bần 6 2 - 4
7 Chất hữu cơ khó phân hủy 2 - 5
8 Các chất có thể đốt cháy 5 - 9
(Nguồn: Viện Môi trường & Tài nguyên).
Trong thành phần rác thải sinh hoạt của dự án chủ yếu là các hợp chất hữu cơ và các loại bao bì khó phân hủy nhƣ PVC, PE, vỏ lon nƣớc giải khát… khi mức độ dịch vụ cao thì tỷ trọng của thành phần này trong rác thải sinh hoạt càng lớn.
Lƣợng rác thải sinh hoạt khá lớn sẽ đƣợc thu gom từ các nhà máy, xí nghiệp đƣa đến trạm tập kết rác của toàn CCN, sau đó thuê đơn vị dịch vụ đến thu gom và xử lý chôn lấp tại bãi thải tập trung của khu vực theo đúng quy định.
Chất thải rắn sinh hoạt khi thải vào môi trƣờng khi phân hủy làm tăng nồng độ các chất dinh dƣỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ độc hại,... làm ô nhiễm nguồn nƣớc, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, các sinh vật thủy sinh trong nƣớc hay tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát triển là nguyên nhân của các dịch bệnh.
69
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.3.3.2 Chất thải không nguy hại
CTR công nghiệp phát sinh từ các hoạt động sản xuất khác nhau của các nhà máy, xí nghiệp trên cơ sở sử dụng các nguồn nguyên, nhiên vật liệu sản xuất. Thành phần cũng nhƣ số lƣợng CTR sản xuất dao động trong khoảng rộng tùy thuộc vào từng loại hình sản xuất của các nhà máy trong dự án.
Hiện chƣa có số liệu thống kê về hệ số phát thải chất thải rắn hoat động sản xuất công nghiệp tại Việt Nam, do vậy, để có thể phân loại tạm thời CTR phát sinh từ CCN Thanh Xuân 1, số liệu thống kê của WHO & WB đƣợc sử dụng. Kết hợp với quy chế 155/QĐ-TTg và căn cứ trên hạng mục ngành nghề dự kiến kêu gọi đầu tƣ vào CCN.
Chất thải rắn sản xuất
Khối lƣợng, thành phần chất thải rắn của cụm công nghiệp phụ thuộc vào công nghệ sản xuất và thiết bị máy móc của các nhà máy torng CCN. Đây là loại chất thải có thành phần hữu cơ cao, dễ phân hủy gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi trƣờng khí, nƣớc và đất.
Chất thải rắn phát sinh từ các nhà máy mì:
- Thành phần:
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình chế biến tinh bột mì chủ yếu bao gồm:
+ Vỏ gỗ và vỏ củ, chiếm khoảng 2- 3 % lƣợng khoai mì củ tƣơi, đƣợc loại bỏ ngay từ khâu bóc vỏ. Phế liệu này có thể đƣợc sử dụng làm thức ăn gia súc ở dạng khô hoặc ƣớt.
+ Xơ và bã khoai mì đƣợc thu nhận sau khi đã lọc hết tinh bột. Loại chất thải rắn này thƣờng chiếm 15 - 20 % lƣợng khoai mì tƣơi, gây ô nhiễm môi trƣờng nếu không đƣợc xử lý kịp thời. Xơ và bã khoai mì sau khi trích ly đƣợc tách nƣớc làm thức ăn gia súc.
+ Mủ: lƣợng mủ khô chiếm khoảng 3,5 - 5 % khoai mì củ tƣơi. Mủ đƣợc tách ra từ dịch sữa, có hàm lƣợng chất hữu cơ cao (1.500- 2.000 mg/ 100g) và xơ (12.800-14.500 mg/100g) nên gây mùi rất khó chịu do quá trình phân hủy sinh học, cần đƣợc làm khô ngay. Tuy nhiên, thực tế tại nhiều doanh nghiệp sản xuất thƣờng để mủ dƣới dạng ƣớt. Lƣợng tinh bột chứa trong mủ là 51.800-63.000 mg/100g, gấp đôi lƣợng tinh bột có trong vỏ gỗ và vỏ củ. Mủ đƣợc sử dụng làm thức ăn gia súc.
- Khối lƣợng:
Với công suất 1.000 tấn tinh bột/ngày, tải lƣợng phần vỏ gỗ chiếm khoảng 48 tấn/ngày, phần vỏ củ 80 tấn/ ngày, bã khoai mì nhiều nhất 168 tấn/ ngày.
Tác động:
Đây là loại chất thải có thành phần hữu cơ cao, dễ phân hủy gây mùi hôi thối, nếu không đƣợc thu gom và xử lý ngay trong ngày thì quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ trong chất thải rắn sau 48 giờ sẽ tạo ra các khí H2S, NH4… gây mùi hôi thối làm ô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, bã thải rắn của ngành sản xuất tinh bột khoai mì thƣờng đƣợc các
70
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
doanh nghiệp sản xuất thức ăn gai súc tận dụng làm sản phẩm phụ dƣới dạng thức ăn gia súc, do đó có thể hạn chế tác động do nguồn CTR này thông qua hoạt động tái chế.
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ nhà máy chế biến mủ cao su:
- Thành phần:
Lƣợng chất thải này bao gồm các sản phẩm kém chất lƣợng (các sản phẩm cao su kém chất lƣợng), vụn mủ cao su ở khâu cắt dán, nhãn hàng hóa bao bì, rác văn phòng.
- Khối lƣợng:
Lƣợng chất thải này ƣớc tính khoảng 200 kg/ngày. Đây là nguồn chất thải rắn có khối lƣợng không lớn, các loại chất thải này nói chung không có tính độc hại đặc biệt nhƣng cũng cần phải có biện pháp thu gom hàng ngày và xử lý hợp vệ sinh. Nếu không sẽ gây nên trình trạng mất vệ sinh do tồn đọng lâu ngày, và lƣợng chất thải phát sinh tồn đọng ngày một nhiều hơn, tích lũy lâu dài rác tại chỗ có thể gây ô nhiễm đất.
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ nhà máy chế biến mủ cao su:
- Thành phần:
Lƣợng chất thải này bao gồm các sản phẩm kém không đạt chất lƣợng về khối lƣợng,hình thức sao khi bao gói, các phần thừa khi cắt, định hình kẹo, nhãn hàng hóa bao bì, rác văn phòng.
- Khối lƣợng:
Lƣợng chất thải này ƣớc tính khoảng 100 kg/ngày. Đây là nguồn chất thải rắn có khối lƣợng không lớn, các loại chất thải này nói chung không có tính độc hại đặc biệt nhƣng cũng cần phải có biện pháp thu gom hàng ngày và xử lý hợp vệ sinh. Nếu không sẽ gây nên trình trạng mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh.
Cặn, bùn từ trạm xử lý nƣớc cấp và hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung:
Thông thƣờng đây là loại chất thải không nguy hại, tuy nhiên trong một số trƣờng hợp, chúng có thể chứa các thành phần nguy hại cho môi trƣờng. Vì vậy khi bùn cặn từ hệ thống xử lý nƣớc thải của dự án phát sinh, Công ty chúng tôi sẽ mời đơn vị có chức năng lấy mẫu với sự giám sát của Sở Tài nguyên và môi trƣờng, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Tân Biên để phân tích, nếu mẫu bùn cặn từ hệ thống xử lý nƣớc thải thuộc chất thải nguy hại thì Công ty sẽ xử lý theo đúng quy định của chất thải nguy hại, nếu mẫu bùn cặn từ hệ thống xử lý nƣớc thải thuộc chất thải rắn thông thƣờng thì Công ty sẽ xử lý theo đúng quy định của chất thải rắn thông thƣờng. Ƣớc tính lƣợng cặn, bùn từ trạm xử lý nƣớc cấp và hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khoảng 30 tấn/ngày.
-> Tổng khối lƣợng chất thải không nguy hại phát sinh hằng ngày của CCN là: 326,3 tấn/ngày.
3.3.3.3 Chất thải nguy hại
Thành phần CTNH của các loại hình công nghiệp đƣợc trình bày trong bảng 3.27.
71
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Chất thải công nghiệp nguy hại bao gồm: kim loại và chất thải chứa kim loại, hợp chất hữu cơ thuộc nhóm nguy hại nhƣ các chất màu hữu cơ, dầu mỡ… Ƣớc tính lƣợng chất thải nguy hại phát sinh tại CCN Thanh Xuân 1 nhƣ sau:
Bảng 3.27 Danh mục chất thải nguy hại
Tên chất thải TT Mã CTNH Số lƣợng (kg/tháng)
1 1.000 18 02 01 Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
Bóng đèn huỳnh quang thải 2 50 16 01 06
Hộp mực in thải 3 40 08 02 04
Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 4 5.00 17 02 03
Pin, ắc quy thải 5 80 16 01 12
Tổng cộng 1.670
3.3.6 TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG KHU VỰC
Mức độ tác động đến giao thông do hoạt động triển khai của dự án có thể chia ra thành 2 giai đoạn:
3.3.6.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và xây dựng
- Giai đoạn này sẽ kéo dài trong khoảng 03 năm
- Các tác động chính sẽ gồm: ách tắc giao thông, suy giảm chất lƣợng nền đƣờng của
mạng giao thông trong khu vực. Các tác động này là không tránh khỏi.
3.3.6.2 Giai đoạn dự án đi vào khai thác và vận hành
- Nhu cầu giao thông trong giai đoạn này sẽ gia tăng rất nhiều do các phƣơng tiện vận
chuyển nguyên liệu, sản phẩm cũng nhƣ đi lại của công nhân.
- Các tác động chính sẽ gồm: gây ách tắc giao thông, ảnh hƣởng đến chất lƣợng đƣờng
xá và đặc biệt là an toàn giao thông.
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ phụ thuộc vào bản thân của các cơ sở công nghiệp. Đối với phƣơng tiện đi lại của công nhân, mức độ ảnh hƣởng có thể giảm thiểu đƣợc bằng giải pháp xây dựng hệ thống dịch vụ xe đƣa đón công nhân nhằm giảm bớt mật độ xe do dùng các phƣơng tiện cá nhân.
3.3.7 TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƢỜNG VĂN HÓA – XÃ HỘI
Khi dự án đƣợc lấp đầy, tại đây sẽ thu hút khoảng 4.500 lao động, ngoài tác động tích cực là giải quyết đƣợc công việc cho một lực lƣợng lao động lớn cho các tỉnh lân cận, còn có các tác động tiêu cực. Cụ thể:
- Việc tập trung một số lƣợng lớn công nhân có thể dẫn đến các vấn đề xã hội/văn hóa nhất định do mâu thuẫn giữa công nhân đến từ nơi khác và ngƣời dân địa phƣơng.
- Vấn đề chỗ ở, sinh hoạt của công nhân:
72
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Thực tế hoạt động của các CCN, KCN - KCX cho thấy nhu cầu về nhà ở của
chuyên gia và công nhân là rất cao.
Nếu không kiểm soát đƣợc vấn đề lƣu trú của công nhân nhập cƣ, vấn đề thứ cấp sẽ nảy sinh liên quan đến việc hình thành các khu nhà trọ với chất lƣợng thấp, cũng nhƣ xung đột về văn hóa/tập tục với ngƣời dân địa phƣơng.
- Vấn đề việc làm của những cƣ dân bị mất đất: khả năng thất nghiệp gia tăng do phải chuyển đổi nghề nghiệp, trong khi đó trình độ văn hóa của ngƣời dân chƣa thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu của sản xuất công nghiệp.
Để giảm thiểu tối đa các tác động này, Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong mục 4.3.9.
3.3.8 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU
Vệ sinh môi trƣờng và an toàn lao động là những vấn đề hết sức quan trọng đối với các nhà máy trong CCN. Các điều kiện vi khí hậu nhƣ nhiệt độ, độ ẩm… nếu không đƣợc khống chế tốt sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe và năng suất lao động của công nhân.
Vi khí hậu tại các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 thuộc phạm vi của các nhà máy, và sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong từng bản báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng của các dự án triển khai trong CCN.
3.3.9 SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
Sự cố môi trƣờng tiềm tàng là khả năng cháy nổ trong các nhà máy cũng nhƣ ở các hạng mục công trình hạ tầng của CCN Thanh Xuân 1 nhƣ trạm máy phát điện dự phòng, các kho chứa nhiên liệu, các trạm biến điện, sự cố chập điện…
Khi sự cố cháy nổ xảy ra sẽ gây thiệt hại về ngƣời và tài sản, do đó các biện pháp phòng chống cháy nổ sẽ đƣợc quan tâm chú ý đặc biệt ngay từ giai đoạn thiết kế và thi công cơ sở hạ tầng. Các biện pháp phòng chống cháy, nổ sẽ tuân thủ theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam có tính đến đặc thù của từng ngành công nghiệp.
3.3.9.1 Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu
Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí khi xảy ra sẽ gây ra những tác hại lớn (nhất là rò rỉ các hợp chất dạng khí) nhƣ gây độc cho con ngƣời, động thực vật, gây cháy, nổ... Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội cũng nhƣ hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận.
3.3.9.2 Sự cố cháy nổ
Sự cố gây cháy, nổ khi xảy ra có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và làm ô nhiễm cả 3 hệ thống sinh thái nƣớc, đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hƣởng tới tính mạng con ngƣời, vật nuôi và tài sản của nhân dân trong khu vực lân cận.
Bảng 3.28 Giới hạn cháy nổ cho một số hỗn hợp dung môi và không khí
Giới hạn % Giới hạn % Chất Chất Giới hạn dƣới Giới hạn trên Giới hạn dƣới Giới hạn trên
73
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Giới hạn % Giới hạn % Chất Chất Giới hạn dƣới Giới hạn trên Giới hạn dƣới Giới hạn trên
Amoniac 15,5 CO 27 12,5 80
Aceton 2,6 Nhựa thông 12,2 0,7 -
Acetylen 1,53 Toluen 82 0,12 4,9
Cồn Butylic 1,9 Xăng 5 1,1 5,4
Cồn Etylic 3,4 Acid Acetic 17,2 4,7 6,8
Benzen 1,1 Etyl Acetat 6,8 3,55 16,8
Hydro 4 Etan 80 2,5 14,9
Metan 2,5 14,4 4,3 44,5 H2S
(Nguồn: An toàn vệ sinh lao động trong ngành liên quan đến hóa chất)
3.3.9.3 Sự cố do thời tiết
Sự cố do thời tiết bất thƣờng nhƣ gió bão, lốc xoáy, sét... có nguy cơ tiềm ẩn dẫn đến các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội nhƣ làm sập nhà xƣởng, đứt hệ thống đƣờng dây dẫn điện, ngã đổ hệ thống ống khói phát tán khí thải của các nhà máy cũng nhƣ vành đai cây xanh trong khu vực. Sự cố do thời tiết bất thƣờng rất khó xác định nên có nguy cơ gây ra những ảnh hƣởng tới tính mạng con ngƣời và tài sản của nhân dân trong khu vực và vùng phụ cận. Vì vậy, khi xây dựng các nhà máy và hệ thống đƣờng điện CĐT sẽ khảo sát kỹ lƣỡng và tham khảo về tình hình gió bão của khu vực để có các giải pháp thiết kế phù hợp.
3.3.9.4 Tai nạn lao động
Tai nạn lao động có thể xảy ra khi các nhà máy đi vào hoạt động. Nguyên nhân chủ yếu là do:
- Sự bất cẩn của công nhân trong vận hành máy móc, thiết bị. - Tình trạng sức khỏe của công nhân không tốt: ngủ gật trong lúc làm việc, làm việc quá
sức gây choáng.
- Ảnh hƣởng của môi trƣờng lao động nhƣ: bị ô nhiễm khí bụi độc hại, độ chiếu sáng
không đảm bảo tiêu chuẩn, ô nhiễm do tiếng ồn, rung…
3.3.9.5 Tai nạn giao thông
Sự cố tai nạn giao thông gây thiệt hại về tài sản và tính mạng con ngƣời. Nguyên nhân là do phƣơng tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do công nhân điều khiển không chú ý hoặc không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Sự cố này hoàn toàn có thể phòng tránh đƣợc.
3.3.10 BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Các bệnh nghề nghiệp phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào từng ngành nghề cụ thể đƣợc triển khai trong CCN. Đối với các ngành công nghiệp đòi hỏi sự tỷ mỉ và chăm chú, ngồi nhiều trong tƣ thế gò bó, tập trung thị lực cao trong thời gian dài, tiếp xúc thƣờng xuyên với
74
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
tiếng ồn, hơi hóa chất, bụi… Vì vậy, các bệnh nghề nghiệp thƣờng gặp là suy giảm thị giác, thính giác, đau đầu, đau lƣng, ung thƣ phổi…
Bệnh nghề nghiệp tại các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 thuộc phạm vi của các nhà máy, và sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong từng bản báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng của các dự án triển khai trong CCN.
3.3.11 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG KHÁC
Ngoài các tác động tiêu cực tiềm tàng đến chất lƣợng môi trƣờng xung quanh và sức khỏe cộng đồng đã nêu ở trên, các vấn đề môi trƣờng tiềm tàng khác liên quan đến dự án đƣợc liệt kê trong bảng 3.29.
Bảng 3.29 Các vấn đề môi trƣờng tiềm tàng khác.
TT Nguồn gây ô nhiễm Loại hình ô nhiễm/chất thải Tác động đến môi trƣờng
1 Kho chứa nhiên liệu - Dầu mỡ và nhiên liệu thất thoát - Sự cố cháy nổ - Các hoạt động phòng chống cháy nổ - Ô nhiễm môi trƣờng không khí - Ô nhiễm nƣớc mặt - Ô nhiễm đất, nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ thủy sinh - Nguy hại đến tài sản và tính mạng con ngƣời
2 Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung - Mùi - Nƣớc thải - Bùn thải - Ô nhiễm môi trƣờng không khí - Ô nhiễm nƣớc mặt - Ô nhiễm đất, nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ thủy sinh - Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Các tác nhân truyền bệnh trung gian tập trung 3 Khu vực CTR
- Đốt lộ thiên - Nƣớc rỉ từ bãi chứa - Ô nhiễm môi trƣờng không khí - Ô nhiễm nƣớc mặt - Ô nhiễm đất, nƣớc ngầm - Ảnh hƣởng đến hệ thủy sinh - Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
4 Các trạm biến điện - Sự cố cháy nổ - Thất thoát dầu biến thế - Ô nhiễm nƣớc mặt - Ô nhiễm đất, nƣớc ngầm - Gây nguy hại đến tính mạng con ngƣời
- Khí thải từ các phƣơng tiên giao thông 5 Giao thông - Dầu nhớt thải - Tăng mật độ các phƣơng tiện giao thông, ách tắc giao thông trong khu vực - Tại nạn giao thông - Hƣ hỏng đƣờng xá
- Gây thiệt hại về vật chất và con 6 Các tác nhân khác - Sét, giông bão… ngƣời
75
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.3.12 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN SINH VẬT
Quá trình triển khai dự án diễn ra qua 02 giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1: giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng: san lấp mặt bằng, xây dựng đƣờng giao
thông, công trình cấp thoát nƣớc, điện, xử lý chất thải,…
- Giai đoạn 2: giai đoạn hoạt động của dự án
Giai đoạn xây dựng cơ bản, có thể một số thực vật trên cạn (cây, cỏ,…) bị mất đi do phát quang, giải tỏa mặt bằng và kéo theo một số loài chim chóc cũng mất theo. Ở khu vực phát triển dự án, thảm thực vật chủ yếu là cây công nghiệp và nông nghiệp với mật độ phủ xanh thấp nên các tác động đến môi trƣờng chƣa thật sự lớn. Khu vực không có động vật quý hiếm, nên ảnh hƣởng của dự án đối với tài nguyên sinh vật là không đáng kể. Ở giai đoạn xây dựng, do vận chuyển xuất hiện nhiều bụi chủ yếu là bụi vô cơ, che phủ thân lá cây làm giảm khả năng quang hợp của cây xanh, cản trở sự phát triển.
Ở giai đoạn hoạt động của dự án, những tác động đáng lƣu ý đƣợc dự báo là các chất ô nhiễm nƣớc với hàm lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn quy định (khi không có biện pháp xử lý) đến các loài động thực vật dƣới nƣớc cũng nhƣ trên cạn.
Nói chung các động vật nuôi cũng nhƣ động vật hoang dại đều nhạy cảm đối với môi trƣờng nƣớc, không khí. Các loài động vật ăn rau, cỏ có thể bị bệnh khi ăn phải các loại thực vật đã bị ô nhiễm bởi các chất độc hại. Tác hại của ô nhiễm không khí đối với các loại chim, sâu bọ, bò sát,… cũng lớn.
Sự ô nhiễm không khí làm cho tác động của các độc tố trong không khí cũng nhƣ trong nƣớc đối với cơ thể con ngƣời và động vật tăng lên. Hơn nữa còn ảnh hƣởng đến sinh lý cũng nhƣ chu kỳ sinh sản, tốc độ tiêu hóa, tốc độ hô hấp và nhiều hoạt động hóa sinh khác mang tác dụng lên cơ thể.
Hầu hết các chất ô nhiễm không khí đều có tác hại xấu đến thực vật, gây ảnh hƣởng có hại đối với cây trồng. Biểu hiện chính của nó là làm cho cây trồng chậm phát triển, đặc biệt là các sƣơng khói quang hóa. Những thành phần ô nhiễm trong môi trƣờng không khí nhƣ là SOx, HF, các loại hơi bụi độc hại, ngay cả ở nồng độ thấp cũng làm chậm quá trình sinh trƣởng của thực vật, ở nồng độ cao làm vàng lá, làm hoa quả bị lép, bị nứt, thúi và ở mức độ cao hơn là lá cây cũng nhƣ hoa quả đều bị rụng hoặc chết. Các loại bụi đất đá bám vào cây lá nhiều cũng ảnh hƣởng đến quá trình sinh trƣởng của thực vật vì làm giảm quá trình quang hợp của cây.
3.4 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 3.4.1 DANH MỤC CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG
Báo cáo ĐTM do chủ đầu dự án Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy với sự tƣ vấn của Công ty TNHH Môi trƣờng Đất Việt thực hiện. Các phƣơng pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trƣờng nhƣ sau:
- Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án cũng nhƣ tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lƣợng không khí, nƣớc, độ ồn tại khu vực dự án và khu vực xung quanh.
76
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
-
Phương pháp nhận dạng, liệt kê: xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
-
Phương pháp thống kê: dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trƣờng, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tƣơng tự.
-
Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm.
-
Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng liên quan của BTNMT và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
3.4.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong báo cáo là những phƣơng pháp đã đƣợc áp dụng từ lâu, mức độ tin cậy của các phƣơng pháp đƣợc thể hiện trong bảng 3.30.
Bảng 3.30 Tổng hợp mực độ tin cậy của các phƣơng pháp thực hiện ĐTM
TT Phƣơng pháp Nguyên nhân Độ tin cậy %
90 1 Thời gian lấy mẫu và bảo quản mẫu chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố môi trƣờng Phƣơng pháp khảo sát hiện trƣờng, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
2 Phƣơng pháp nhận dạng, liệt kê 80 Phƣơng pháp chỉ đánh giá định tính hoặc bán định lƣợng, dựa trên chủ quan của ngƣời đánh giá
Phƣơng pháp thống kê 95 Số liệu không đƣợc cập nhật liên tục. 3
85 4 Phƣơng pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập Thời gian thiết lập không phù hợp với trình độ công nghệ hiện tại.
95 5 Phƣơng pháp so sánh tiêu chuẩn/ quy chuẩn Những chỉ tiêu tính toán đều đƣợc làm tròn để dễ dàng so sánh.
Các đánh giá về những tác động môi trƣờng đƣợc thực hiện ở mức độ rất chi tiết và độ tin cậy cao. Đối với các rủi ro và sự cố môi trƣờng khi dự án triển khai hay không triển khai là không khác biệt nhiều. Dựa trên những đánh giá tác động của từng nguồn gây tác động khi dự án triển khai đều có biện pháp khắc phục ô nhiễm trình bày ở chƣơng 4. Khả năng xuất hiện các sự cố, rủi ro của dự án là không cao và đều đƣợc trình bày chi tiết ở chƣơng 3. Khi dự án đi vào hoạt động cần phải thƣờng xuyên cập nhật và hệ thống những số liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng nhằm làm cơ sở đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án phát triển bền vững lâu dài, đảm bảo hiệu quả kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trƣờng.
77
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
3.4.3 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1”, Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy phối hợp với Công ty TNHH Môi trƣờng Đất Việt thực hiện. Là tổ chức có đầy đủ tƣ cách pháp lý, nguồn nhân lực là các cán bộ có trình độ đại học, trên đại học có chuyên môn và nhiều kinh nghiệm tham gia trong các dự án lớn đánh giá tác động môi trƣờng cho nhiều công trình. Ngoài ra, báo cáo còn đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc cùng với sự cộng tác giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành có liên quan nên mức độ chi tiết đƣợc đánh giá là tƣơng đối đầy đủ và chính xác. Tuy nhiên, Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng cũng có những hạn chế nhất định do những lý do khách quan nhƣ: sai số trong các thống kê, phân tích…
78
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
CHƢƠNG 4
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
4.1 CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT DỰ ÁN
Chủ dự án đã có những nhận thức rõ ràng về tính hiệu quả của việc bảo vệ môi trƣờng dự án ngay từ khâu đầu (quy hoạch và thiết kế) đến các khâu thực hiện tiếp theo (thi công xây dựng và hoạt động vận hành dự án), đồng thời đã có những tính toán cụ thể, hợp lý cho công tác bảo vệ môi trƣờng CCN trong việc đi vào hoạt động tƣơng lai.
Trong giai đoạn quy hoạch và thiết kế dự án (phòng ngừa ô nhiễm tại nguồn), Chủ dự án áp dụng các biện pháp tổng hợp nhằm phòng ngừa ô nhiễm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức công tác bảo vệ môi trƣờng trong những giai đoạn tiếp theo nhƣ sau:
4.1.1 Các biện pháp nghiên cứu đánh giá cụ thể về vị trí và hiện trạng khu đất dự án
Tiến hành nghiên cứu chi tiết về vị trí địa lý và địa hình của khu vực dự án nhằm đánh giá đầy đủ các yếu tố thuận lợi, hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nƣớc, thông tin liên lạc…) để quy hoạch xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, sao cho thực sự hiệu quả cao về kinh tế, giảm thiểu tối đa chi phí và thời gian đầu tƣ, phát huy ƣu thế chung của tổng thể CCN Thanh Xuân 1.
Nghiên cứu chi tiết và đánh giá các yếu tố thuận lợi về thời tiết, khí hậu, thủy văn để quy hoạch mặt bằng tổng thể CCN sao cho bố trí mặt bằng thuận lợi theo các điều kiện địa hình, thời tiết, khí hậu tự nhiên nhằm giảm thiểu ô nhiễm cho CCN cũng nhƣ cho khu vực.
Đề xuất các biện pháp về nhà ở cho đội ngũ lao động CCN một cách hợp lý, khả thi, giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực về mặt xã hội.
Đề xuất các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng sao cho giảm thiểu tối đa lƣợng đất cát phải đào đắp, hạn chế ô nhiễm không khí trong giai đoạn san lấp mặt bằng, tạo dòng chảy thoát nƣớc tự nhiên theo địa hình, phòng ngừa các hiện tƣợng ứ đọng, ngập úng và sình lầy… trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
4.1.2 Các biện pháp thu hút đầu tƣ và lựa chọn ngành nghề đầu tƣ vào Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1
Thu hút một số loại hình công nghiệp phù hợp với đặc điểm địa phƣơng và của tỉnh nhƣ: các ngành chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su, bánh kẹo...
Tập trung đầu tƣ xây dựng nhanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (cấp nƣớc, cấp điện, thông tin liên lạc, xử lý nƣớc thải…) đảm bảo đáp ứng ngay trƣớc mắt cho hoạt động của các nhà máy đầu tiên vào CCN; bố trí phân cụm, nhóm xí nghiệp với các giải pháp không gian và kỹ thuật phù hợp với cảnh quan, vệ sinh môi trƣờng và không gian cách ly với các khu dân cƣ hiện có nhằm thu hút đầu tƣ vào CCN theo đúng tiến độ đặt ra, bảo đảm hiệu quả kỹ thuật – kinh tế - xã hội và môi trƣờng dự kiến của dự án.
79
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
4.1.3 Các biện pháp phân khu chức năng Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1
Các khu chức năng trong CCN nhƣ sau:
- Đất xây dựng nhà máy
- Khu trung tâm điều hành, dịch vụ
- Khu kho bãi
- Công viên cây xanh
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
- Đất xây dựng khu nhà ở công nhân
- Khu công trình đầu mối kỹ thuật
Thực hiện các biện pháp phân CCN hợp lý theo yêu cầu công tác BVMT nhƣ:
- Các nhà máy quy mô lớn và nguy cơ ô nhiễm cao (công nghiệp sản xuất chế biến tinh
bột mì, chế biến mủ cao su...) đƣợc tập trung cách xa khu dân cƣ;
- Các nhà máy có mức độ ô nhiễm vừa bố trí ở khu vực giáp với khu cây xanh cách ly;
- Các nhà máy có mức độ ô nhiễm ít bố trí giáp các trục đƣờng giao thông chính;
Khu xử lý nƣớc thải tập trung bố trí ở phía Đông Nam CCN là khu vực có địa hình thấp, thuận tiện cho thu gom, xử lý và xả nƣớc thải sau xử lý ra kênh tiêu Tân Hƣng.
Bảo đảm cách ly CCN với khu dân cƣ bằng khu hàng rào cây xanh cách ly.
4.1.4 Các biện pháp quy hoạch mặt bằng Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1
Trong quy hoạch mặt bằng bảo đảm tốt các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, khoảng cách
bố trí và chiều cao công trình xây dựng.
- Khoảng cách bố trí
Khoảng cách bố trí giữa các cụm nhà máy hoặc giữa các nhà máy là một yếu tố rất quan trọng vì nó là yếu tố bảo đảm cho sự thông thoáng giữa các công trình. Mặt khác khoảng cách hợp lý sẽ loại trừ hay hạn chế sự lan truyền cộng dồn, tăng nồng độ chất ô nhiễm cho các nhà máy ở khu vực cuối hƣớng gió, triệt tiêu không tạo vùng quẩn chất ô nhiễm, chống lây lan hỏa hoạn, dễ ứng cứu khi có sự cố khẩn cấp....
Để tạo ra nhiều diện tích trống, đất xây dựng xí nghiệp đƣợc phân cấp độ cao công trình theo hệ số chiếm đất xây dựng công trình.
Bảng 4.1 Phân cấp độ cao công trình theo hệ số chiếm đất xây dựng
Số tầng xây dựng Mật độ xây dựng Tỷ lệ đất cây xanh
- Xây dựng 1 tầng < 65% > 15%
- Xây dựng 2 tầng < 55% > 20%
- Xây dựng trên 3 tầng < 40% > 25%
80
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Vị trí bố trí nhà máy
Vị trí bố trí các nhà máy có ảnh hƣởng rất lớn tới tình trạng ô nhiễm không khí trong CCN. Khi bố trí các nhà máy, xí nghiệp trong CCN cần chú ý các yêu cầu sau:
Khu sản xuất công nghiệp sẽ đƣợc bố trí ở cuối hƣớng gió chủ đạo so với khu hành chánh; trong quy hoạch tổng thể CCN các nhà máy gây ô nhiễm không khí nặng sẽ bố trí ở sau hƣớng gió so với các nhà máy ít ô nhiễm hoặc ô nhiễm nhẹ và khu vực dân cƣ.
Trong từng nhà máy cũng cần quan tâm tới việc bố trí các bộ phận cho hợp lý nhƣ bố trí riêng biệt các khu sản xuất, khu phụ trợ, khu kho bãi, khu hành chính và có dải cây xanh ngăn cách khu hành chính với các khu khác. Các hệ thống ống thải khí của nhà máy cần tập trung vào một khu vực tạo thuận lợi cho việc giám sát, xử lý.
Nhà máy với nƣớc thải có hàm lƣợng chất hữu cơ cao, độc hại, lƣu lƣợng nƣớc
thải lớn cần đƣợc bố trí gần nơi xử lý nƣớc thải tập trung trong CCN.
Khu vực bố trí trạm máy điện dự phòng, khu xử lý nƣớc thải tập trung, bãi tập kết rác thải là những nơi phát sinh khí thải độc hại, gây mùi, cần đƣợc đặt tại cuối hƣớng gió chủ đạo, có khoảng cách ly thích hợp.
Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên để có các giải pháp hợp lý giải quyết hƣớng tuyến thoát nƣớc chính. Vị trí trạm xử lý nƣớc thải tập trung nên bố trí ở khu vực đất có địa hình thấp nhất để tránh sẽ dùng nhiều trạm bơm chuyển tiếp nƣớc thải.
Trên đây là một số nguyên tắc cơ bản phục vụ cho việc qui hoạch bố trí phân cụm nhà máy. Tuy nhiên trong thực tế, vấn đề này còn gặp nhiều khó khăn nhất định do các chiều hƣớng ƣu tiên có khả năng gây cản trở lẫn nhau. Chẳng hạn nhƣ các nhà máy chế biến thực phẩm cần ƣu tiên bố trí ở đầu hƣớng gió, song chính các nhà máy này lại có thể gây ô nhiễm không khí, mùi... đối với các nhà máy khác.
Bảo đảm tốt các tiêu chuẩn quy phạm ban hành về cơ cấu sử dụng đất, tỷ lệ cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kết cấu tổng thể của Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1.
- Vùng cách ly vệ sinh công nghiệp
Vùng cách ly vệ sinh công nghiệp là vùng đệm giữa CCN với khu dân cƣ. Kích thƣớc của vùng cách ly công nghiệp đƣợc xác định theo khoảng cách bảo vệ về vệ sinh mà các tiêu chuẩn nhà nƣớc cho phép.
Yêu cầu về khoảng cách bảo vệ vệ sinh đối với các thiết bị đốt nhiên liệu, nhà
máy nhiệt điện và lò hơi.
Yêu cầu khoảng cách vệ sinh cho các nhà máy có khí thải, có nguy cơ ô nhiễm
không khí cao, độc hại và các nhà máy nhiều bụi.
Yêu cầu về khoảng cách an toàn cho hệ thống kho, bồn chứa nhiện liệu theo lƣu
lƣợng dự trữ.
81
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Phân cấp các xí nghiệp về chiều rộng tối thiểu của khoảng cách bảo vệ vệ sinh.
Tuy nhiên, tùy theo tần suất hƣớng gió chúng ta có thể xét chiều rộng khoảng cách ly có thể rộng hoặc hẹp hơn. Trị số hiệu chỉnh đƣợc xác định theo công thức:
Li = Lo x Pi/Po
Trong đó:
Chiều rộng vùng cách ly cần xác định (m) theo hƣớng i.
Chiều rộng vùng cách ly lấy theo mức độ độc hại của từng nhà máy, lấy theo
Li: Lo: các tiêu chuẩn trên (m).
Tần suất gió trung bình tính đều cho mọi hƣớng (%)
Tần suất gió trung bình thực tế của hƣớng i (%).
Po: Pi:
Tuy nhiên nếu thiết kế CCN theo tiêu chuẩn đó thì sẽ chiếm rất nhiều diện tích xây dựng, không phù hợp với xu thế phát triển ngày nay. Để thu hẹp khoảng cách vệ sinh sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật, sử dụng các công nghệ xử lý chất thải, hạn chế sự phát tán chất ô nhiễm. Khi đó khoảng cách bảo vệ, vệ sinh sẽ đƣợc thu nhỏ lại, tăng hiệu quả sử dụng đất.
Bảo đảm quy hoạch hợp lý về thoát nƣớc bẩn, xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn xả thải. Có giải pháp quy hoạch cấp điện hợp lý; Có biện pháp quy hoạch tiến độ dự án, đồng thời có các giải pháp bảo đảm tài chính - kinh tế hợp lý nhằm bảo đảm thực hiện tiến độ dự án theo yêu cầu, góp phần bảo đảm hiệu quả kinh tế - kỹ thuật - xã hội của dự án, đồng thời hạn chế các tác động có hại trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động dự án sau này.
4.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG TRONG GIAI ĐOẠN SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN
4.2.1 Dò phá bom mìn và hóa chất tồn lƣu trong lòng đất
Để giảm thiểu tối đa các thiệt hại về ngƣời và tài sản do nổ bom mìn gây ra, Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ dò phá bom mìn và hóa chất tồn lƣu trong lòng đất triệt để theo quy định của Nhà nƣớc.
4.2.2 Xử lý sinh khối cắt bỏ do làm sạch bề mặt
- Thu dọn toàn bộ sinh khối trong khu vực dự án trƣớc khi tiến hành san lấp mặt bằng - Hợp đồng với Công ty cổ phần công trình đô thị Tây Ninh định kỳ mỗi ngày đến thu gom vận chuyển đem đi xử lý cùng với rác thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này.
4.2.3 Giảm thiểu ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền
- Tất cả các xe vận tải và các thiết bị thi công cơ giới sẽ đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trƣờng mới đƣợc phép hoạt động.
- Tiến hành san lấp từ trên cao xuống thấp.
82
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Tiến hành san ủi vật liệu ngay sau khi đổ xuống để giảm sự khuếch tán vật liệu do tác
dụng của gió.
4.2.4 Kiểm soát xói mòn và bồi lắng
- Kiểm tra xây dựng tƣờng bao trƣớc khi đổ đầy vật liệu san nền. - Đảm bảo có hệ thống thoát nƣớc tại công trƣờng để khống chế nƣớc mƣa. - Tập kết các nguyên liệu tại các điểm cách xa rãnh thoát nƣớc.
4.2.5 Kiểm soát ngập úng tạm thời Để giảm thiểu tình trạng ngập úng nếu có xảy ra thì công tác san nền sẽ đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp san từ phía bên trong ra phía bên ngoài. 4.2.6 Kiểm soát ô nhiễm do chất thải sinh hoạt
- Không tổ chức bếp ăn tập thể trong khu vực dự án; - Không chôn lấp các chất thải sinh hoạt tại khu vực dự án; - Không đốt chất thải sinh hoạt tại khu vực dự án; - Có phƣơng tiên phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân nhƣ trang bị đủ các nhà vệ sinh di
động;
- Xây dựng các công trình xử lý nƣớc thải tạm thời... tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt
bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng;
- Rác thải sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định;
- Ƣu tiên tuyển chọn công nhân ở gần khu vực dự án để giảm lƣợng công nhân ở trong lán trại, giảm chất thải phát sinh, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án;
- Đặt các thùng nƣớc uống đảm bảo vệ sinh tại các công trƣờng; - Tổ chức phun thuốc diệt muỗi để phòng ngừa sốt rét. Tiến hành vệ sinh, khơi thông
cống rãnh, tránh ứ đọng nƣớc thải.
4.2.7 Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn xây dựng
- Đối với các loại có thể tái sinh, tái sử dụng (vụn sắt thép, bao bì xi măng… ) : chất thải
này đƣợc tập trung trong kho chứa sau đó tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
- Các thành phần còn lại nhƣ: xà bần, cát, đất, đá, … đƣợc tập trung lại tại khu vực tập trung chất thải tạm thời. Khu vực này đƣợc bố trí tại một khoảng đất trống gần khu vực thi công (đƣợc đơn vị thi công bố trí sao cho thuận tiện trong quá trình xây dựng), sau đó đƣợc tận dụng đem đi san lấp nền.
4.2.8 Kiểm soát ô nhiễm do chất thải nguy hại
- Giảm thiểu việc sửa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án. Khu vực bảo dƣỡng sẽ đƣợc bố trí tạm thời và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng, duy tu thiết bị thi công cơ giới.
- Dầu mỡ loại bỏ sẽ đƣợc chứa trong các thùng chứa thích hợp. - Không chôn lấp chất thải nguy hại tại khu vực dự án. - Chất thải nguy hại sẽ đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực từng nhà máy, hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom và xử lý theo quy định.
4.2.9 Giảm thiểu các vấn đề xã hội
83
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Các vấn đề xã hội trong giai đoạn này sẽ đƣợc hạn chế thông qua việc áp dụng kết hợp giữa các biện pháp sau:
- Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt nguồn lao động tại chỗ; - Tăng cƣờng công tác giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân; - Có chƣơng trình giới thiệu với lao động nhập cƣ về phong tục/ tập quán của địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ và ngƣời dân địa phƣơng;
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan trong quản lý công
nhân lƣu trú tại địa bàn.
4.2.9 Các biện pháp giảm thiểu khác
4.2.9.1 Biện pháp tổ chức thi công xây dựng
- Áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu: thi công các hạng mục chính nhƣ trục đƣờng giao thông, tuyến cống cấp-thoát nƣớc, tuyến điện và thông tin liên lạc, nhà máy xử lý nƣớc tập trung, trồng cây xanh và thảm cỏ.
- Áp dụng trình tự thi công hợp lý giữa các hạng mục công trình cơ bản trƣớc-sau để đảm bảo rót gọn thời gian thi công, an toàn giao thông và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải, ứ đọng, ngập úng, sính lầy... giữa các khu vực thi công trên công trƣờng.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi công.
- Lập kế hoạch tiến độ thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các công đoạn thi công: phát quang mặt bằng, san ủi, lắp đặt các công trình ngầm, các công trình giao thông, điện lực và thông tin...
- Lập các tổ chức thi công xây dựng theo từng hạng mục công trình cơ bản để quản lý và
chịu trách nhiệm toàn diện trong quá trình thi công xây dựng.
4.2.9.2 Biện pháp bảo vệ môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng
- Không đốt các nguyên vật liệu tại khu vực dự án;
- Không tích lũy các nguyên vật liệu thải dễ cháy, chúng đƣợc vận chuyển thƣờng xuyên
ra khỏi công trƣờng;
- Hóa chất sử dụng cho công trình sẽ đƣợc đăng ký trƣớc;
- Có phƣơng án và các phƣơng tiện phòng chống cháy nổ và an toàn lao động;
- Các thiết bị và máy móc cơ khí sẽ đƣợc bảo trì thƣờng xuyên và đúng thời hạn;
- Không sử dụng các phƣơng tiện truyền thanh có dung lƣợng lớn trên công trƣờng;
- Các màng chắn và vật cách âm sẽ đƣợc sử dụng tạm thời ở những nơi cần thiết;
- Khu vực dự án sẽ đƣợc đảm bảo an toàn suốt 24/24 giờ trong ngày;
- Không cho phép công nhân xây dựng ở lại qua đêm trong khu vực dự án;
84
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Tất cả công nhân có thẻ khi ra vào khu vực dự án.
- Quy định các tổ chức thi công xây dựng phải có những giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ
môi trƣờng trong quá trình thi công hạng mục công trình đảm nhiệm.
- Bố trí hợp lý đƣờng vận chuyển và đi lại, tránh đƣờng vận chuyển đi ngang qua khu vực dân cƣ, cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm, hoặc giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cƣ, gắn ống giảm thanh cho xe.
- Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm nhƣ trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ (kho
chứa nhiên liệu xăng dầu....).
- Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm, hoặc những nơi đào sâu để
lắp đặt đƣờng ống, đƣờng dây.
- Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao nhƣ máy
phát điện, khí nén, máy cƣa....
- Che chắn vật liệu san lấp trong quá trình vận chuyển, cũng nhƣ những khu vực phát sinh bụi và tƣới nƣớc để hạn chế khả năng khuyếch tán bụi ra môi trƣờng xung quanh, tƣới nƣớc đƣờng vận chuyển trên công trƣờng trong mùa khô để giảm lƣợng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài.
- Lập trạm rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng.
- Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ đƣợc thu gom thƣờng xuyên và vận
chuyển ra khỏi công trƣờng, tập trung vào bãi rác chung của huyện.
- Để giảm ồn tiến hành kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng xuyên các phƣơng tiện vận tải, các
máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công.
- Lắp đặt đƣờng ống thoát nƣớc mƣa, hoặc thƣờng xuyên khơi thông dòng chảy theo địa hình tự nhiên thấp dần xuống sông nhằm khống chế tình trạng ứ đọng, ngập úng, sinh lầy…, che chắn nguyên vật liệu tránh bị nƣớc mƣa cuốn trôi trong quá trình thi công các hạng mục công trình cơ bản của dự án.
4.2.9.3 Các biện pháp an toàn lao động
- Lập Ban an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng tại công trƣờng gồm trƣởng ban chuyên
trách và đại diện của mỗi tổ chức thi công xây dựng.
- Quy định các nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trƣờng; nội quy về trang phục bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; nội quy về an toàn điện; nội quy an toàn giao thông; nội quy an toàn cháy nổ ...
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ in nội quy vào bảng treo tại công trƣờng, nhà ăn, lán trại; tổ chức học nội quy; tổ chức tuyên truyền bằng loa phóng thanh; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trƣờng...
- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các
biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.
85
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Lắp đặt biển cấm ngƣời qua lại khu làm việc của thiết bị nâng cẩu.
- Lập hệ thống biển báo chỉ dẫn đƣờng, an toàn giao thông tại khu vực công trƣờng.
- Lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ gây ra cháy nổ (kho xăng dầu, kho hoá
chất, kho vật tƣ dễ cháy nổ, trạm biến áp...).
- Trang bị các phƣơng tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2, cát, hồ nƣớc, các
khâu móc giật...).
- Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra công tác phòng chống cháy nổ tại các kho, lán
trại của các đơn vị thi công.
- Tổ chức cảnh giới và treo biển báo khi sửa chữa điện.
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, thanh tra định kỳ về an toàn điện.
- Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
- Tăng cƣờng kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kiên quyết đình chỉ công việc của công nhân khi thiếu trang bị bảo hộ lao động.
- Lập trạm y tế tại công trƣờng để điều trị ốm đau, cấp phát thuốc cho công nhân.
- Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm trọng
trƣớc khi chuyển về bệnh viện.
- Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thƣơng cho các công trƣờng.
- Tổ chức xe cứu thƣơng trực tại công trƣờng.
4.3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH
Tùy theo khả năng mời gọi đầu tƣ, mức độ đầu tƣ của các nhà sản xuất, mà CCN sẽ thực sự hình thành từng bƣớc với đầy đủ cơ cấu, quy mô, thể hiện rõ sự ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực tới hệ sinh thái và môi trƣờng trong khu vực.
Các biện pháp áp dụng tổng hợp tại cụm công nghiệp
- Đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh cam kết phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu ô
nhiễm nhƣ đã đề ra trong báo cáo ĐTM đƣợc phê duyệt;
- Đảm bảo diện tích cây xanh chiếm ít nhất 15% tổng diện tích dự án;
- Bê tông nhựa tất cả các con đƣờng giao thông nội bộ trong phạm vi CCN, đƣờng giao
thông trong từng nhà máy. Lát vỉa hè dọc các tuyến đƣờng chính trong CCN;
- Đầu tƣ xe phun nƣớc dùng để tƣới đƣờng giao thông trong nội vi CCN vào những
ngày nắng nóng, khô hạn;
- Bắt buộc phải rửa xe trƣớc khi ra vào CCN;
- CCN khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện tiêu chuẩn ISO 14.000 nhằm bảo đảm
bảo vệ môi trƣờng và hội nhập kinh tế Quốc tế thuận lợi;
86
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Tổ chức đội ngũ quản lý môi trƣờng tại CCN và các doanh nghiệp (có ít nhất 01 cán
bộ phụ trách);
- Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 sẽ phối hợp chặt chẽ với UBND huyện Tân Biên và Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tây Ninh trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trƣờng tại Cụm công nghiệp;
- Bảo đảm thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức thƣờng xuyên
về bảo vệ môi trƣờng đối với lực lƣợng lao động của cụm công nghiệp.
4.3.1 Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
Biện pháp chung
- Các nhà máy, xí nghiệp trong CCN sử dụng công nghệ tiên tiến, sạch về môi trƣờng, dây chuyền sản xuất khép kín, ít chất thải, bảo đảm thực hiện nguyên tắc chung lựa chọn ngành nghề sản xuất ít ô nhiễm của CCN đã đặt ra;
- Khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp phải có các thiết bị xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng trƣớc khi thải vào không khí, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc xử lý bụi, NOx, SO2 và andehyde trong khí thải dây chuyền sản xuất, lò hơi, lò sấy, … nhằm bảo đảm tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh và môi trƣờng lao động;
- Các nhà máy, xí nghiệp đầu tƣ vào CCN bảo đảm tỷ lệ trồng cây xanh, hoa, thảm cỏ đạt tối thiểu 15% diện tích nhà máy nhằm cải thiện chất lƣợng môi trƣờng tại từng nhà máy, xí nghiệp;
- CCN đảm bảo diện tích cây xanh, công viên, vƣờn hoa đạt tối thiểu theo thiết kế chi tiết mặt bằng CCN, trong đó gồm khu cây xanh cách ly khu dân cƣ và vành đai cây xanh dọc đƣờng ngoài CCN nhằm hạn chế ô nhiễm do khí thải giao thông vận tải.
- Chủ dự án sẽ đầu tƣ xe phun nƣớc dùng để tƣới đƣờng giao thông trong phạm vi CCN
nhằm tránh bụi;
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ trong CCN thay thế các nhiên liệu nhiều chất độc hại bằng nhiên liệu không độc hoặc ít độc hơn (nhƣ sử dụng nhiên liệu có hàm lƣợng lƣu huỳnh cao bằng dầu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp,...);
- Sử dụng các phƣơng pháp sản xuất không sinh bụi hoặc thay thế phƣơng pháp gia
công nhiều bụi bằng phƣơng pháp gia công ƣớt ít phát sinh bụi,...
- Thực hiện nghiêm túc chế độ vận hành, định lƣợng chính xác nguyên vật liệu, chấp hành đúng quy trình công nghệ nhằm bảo đảm an toàn sản xuất, giảm thiểu chất thải và ô nhiễm tại các nhà máy, xí nghiệp trong CCN.
4.3.1.1 Các biện pháp khống chế đối với nguồn cố định
Đối với nguồn cố định, để giảm thiểu các tác động tiêu cực đến chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực sản xuất và chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh, Công ty TNHH XNK-
87
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TM-CNVT Hùng Duy sẽ yêu cầu các nhà máy trong CCN thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn cố định đạt tiêu chuẩn cho phép.
88
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
a. Khống chế ô nhiễm tại nguồn
Các phƣơng án khống chế ô nhiễm đƣợc chia thành 3 loại :
- Khống chế ô nhiễm bằng các thiết bị xử lý chuyên dụng có kèm theo quá trình thu hồi chất ô nhiễm chỉ thị cần xử lý. Các phƣơng án này phức tạp, tốn kém nhƣng làm giảm đƣợc tải lƣợng ô nhiễm, mức độ làm sạch triệt để trƣớc khí thải ra ngoài môi trƣờng thông qua ống thải cao.
- Khống chế ô nhiễm bằng công nghệ sạch nhƣ thay đổi công nghệ mới, thiết bị mới, nguồn nguyên liệu phù hợp hoặc đã đƣợc tinh chế ngay tại nguồn, thay đổi nhiên liệu sạch hơn.
- Khống chế ô nhiễm bằng biện pháp pha loãng khí thải tới tiêu chuẩn thải: kỹ thuật này đơn giản, đầu tƣ thấp, dễ thực hiện nhƣng không làm giảm đƣợc tải lƣợng các chất ô nhiễm thải vào môi trƣờng mặc dù nồng độ thải đạt tiêu chuẩn thải.
Ngoài ra, còn có các biện pháp mang tính chất phụ trợ nhƣ kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các điểm có nguy cơ rò rỉ,... trồng cây xanh, quy hoạch theo hƣớng gió chủ đạo, phân khu chức năng,...
b. Lựa chọn công nghệ, trang thiết bị phù hợp với quy hoạch
Đây là biện pháp đƣợc coi là cơ bản, vì nó cho phép hạ thấp hoặc loại trừ chất ô nhiễm không khí hiệu quả nhất. Chủ dự án kiên quyết không cho các loại công nghệ cũ, lạc hậu có nguy cơ gây ô nhiễm cao đƣợc phép hoạt động trong CCN.
Mỗi dự án đầu tƣ vào CCN phải xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, bản cam kết BVMT và trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt.
c. Lắp đặt các thiết bị khống chế ô nhiễm từ nguồn
- Buồng lắng bụi: cho phép loại bớt từ 40-70% bụi có kích thƣớc hạt từ 100 µm trở lên. Nguyên lý làm việc trên quá trình lắng trọng lực. Thiết bị có cấu trúc đơn giản, trở lực làm việc nhỏ, dễ chế tạo và tiêu tốn ít năng lƣợng
- Cyclon: cho phép loại 45-85% bụi có kích thƣớc từ 5-100 µm. Nguyên lý làm việc dựa trên quá trình lắng ly tâm. Trở lực làm việc lớn hơn buồng lắng bụi nhƣng kích thƣớc nhỏ hơn. Trong trƣờng hợp ghép nhiều cyclon nối tiếp có thể cho phép đạt hiệu suất lắng bụi cao hơn tới 95%.
- Lọc túi vải: cho phép loại 85-99% bụi có kích thƣớc hạt tƣơng đối nhỏ 2-10 µm (tùy thuộc vào vật liệu đƣợc chọn làm túi vải). Nguyên lý làm việc của phƣơng pháp dựa vào quá trình lọc các hạt bụi có kích cỡ lớn hơn kích thƣớc lỗ của vật liệu lọc. Trở lực làm việc cao và chỉ phù hợp với các bụi khô. Trƣớc đây phƣơng pháp này còn một số hạn chế do khả năng nhiệt của vật liệu lọc thấp nhƣng hiện nay công nghệ chế tạo vật liệu đã cho phép chế tạo các vật liệu lọc chịu đƣợc nhiệt độ của dòng khí thải tới 8000C.
89
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Lọc ƣớt: phƣơng pháp này cho phép loại 85-99% bụi có kích cỡ hạt 0,1-100 µm. Nguyên lý làm việc của phƣơng pháp là khi dòng khí thải chuyển động ngƣợc chiều với dòng chất lỏng, các hạt bụi sẽ bị dòng chất lỏng cuốn theo. Chất lỏng thƣờng đƣợc áp dụng là nƣớc hoặc các dung dịch kiềm, acid. Trở lực làm việc tƣơng đối cao, và không thể áp dụng cho các loại bụi có thể phản ứng với chất lỏng sinh ra các sản phẩm khí thứ cấp. Một ƣu điểm nữa của phƣơng pháp là có thể áp dụng hấp thụ một số chất ô nhiễm dạng khí có trong dòng khí thải. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là sinh ra một lƣợng nƣớc thải sẽ phải xử lý.
- Phƣơng pháp hấp thụ: nguyên lý áp dụng của phƣơng pháp là hấp thụ các chất ô nhiễm dạng khí bằng nƣớc, dung dịch kiềm hoặc acid. Dòng khí thải đƣợc cho chuyển động ngƣợc chiều hoặc cùng chiều với dòng dung dịch hấp thụ. Cấu tạo của tháp hấp thụ tƣơng đối đa dạng, nhiều đĩa, có đệm, dạng venturi... tùy thuộc vào tính chất của chất thải và dòng khí thải. Trở lực làm việc của hệ thống tƣơng đối cao. Phƣơng pháp sẽ sinh ra một lƣợng nƣớc thải nhất định cần phải xử lý. Trong một số trƣờng hợp khi nhiệt độ của dòng khí thải quá cao cần thiết phải làm nguội sơ bộ trƣớc khi cho qua tháp hấp phụ.
- Phƣơng pháp hấp phụ: vật liệu hấp phụ có thể là than bùn, mùn rác hữu cơ, than hoạt tính hoặc các chế phẩm đặc biệt khác. Nguyên lý làm việc của phƣơng pháp là dùng các vật liệu có độ xốp cao nhƣ than bùn, phân rác, than hoạt tính để hấp phụ các chất ô nhiễm dạng khí: SO2, NO2, hydrocacbon, aldehide, amin... Các vật liệu sau khi hấp phụ sẽ đƣợc phân hủy tiếp bằng phƣơng pháp sinh hóa. Hiệu suất của phƣơng pháp có thể đạt 90-95%. Phƣơng pháp cho phép sử dụng một số nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phƣơng song đòi hỏi phải sơ chế trƣớc khi đƣa vào áp dụng, thể tích công trình lớn.
Các chất ô nhiễm dạng khí đặc biệt là một số dung môi hữu cơ có thể hấp thụ bằng than hoạt tính. Hiện nay công nghệ mới cho phép sản xuất các loại than hoạt tính chuyên dùng có diện tích bề mặt tới hàng 1.000 m2/g do vậy thể tích công trình sẽ không quá lớn. Phƣơng pháp đòi hỏi phải hạ nhiệt độ của dòng khí thải xuống dƣới 1000C. Than hoạt tính sau khi hấp phụ bão hòa có thể đem tái sinh đồng thời thu hồi các dung môi hữu cơ hoặc đem phân hủy trong các lò thiêu đốt rác.
- Oxy hóa khử: đối với một số chất ô nhiễm dạng khí đặc biệt có thể áp dụng
phƣơng pháp oxy-hóa khử, chẳng hạn:
Các hợp chất amin, amoniac có thể dùng dung dịch acid sulfuric.
Các hợp chất acid cacboxylic, acid béo, mertanes, phenol có thể dùng dung
dịch kiềm.
Các hợp chất nhƣ aldehyde, H2S, ketones... có thể dùng dung dịch hypochlorite
natri.
Các hợp chất HF, Chlorine... có thể dùng dung dịch kiềm.
Tất cả các phƣơng pháp này đều đòi hỏi phải làm nguội khí thải tới nhiệt độ 40-500C và sinh ra một lƣợng nƣớc thải nhất định cần thiết phải xử lý tiếp theo.
90
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Yêu cầu của một hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh
Một hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh phải bao gồm các công đoạn chính sau đây:
- Làm nguội khí thải: Để tăng hiệu suất xử lý (nƣớc hoặc không khí có thể sử dụng là chất
trao đổi nhiệt).
- Lọc bụi: Bụi trong khí thải cần phải lọc trƣớc khi đƣa qua tháp hấp thụ hoặc hấp phụ
nhằm tránh gây tắc nghẽn tháp và đƣờng ống.
- Hấp thụ, hấp phụ hoặc ô xy hoá khử sẽ làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm khí trong khí
thải.
- Tái sinh: tái sinh chất hấp thụ hoặc hấp phụ.
- Xử lý nƣớc thải: từ các hệ thống xử lý.
d. Giảm thiểu ô nhiễm bằng công nghệ sạch
Đây là biện pháp đƣợc coi là cơ bản, vì nó cho phép hạ thấp hoặc loại trừ chất ô nhiễm không khí có hiệu quả nhất. Nội dung chủ yếu của biện pháp này là hoàn thiện công nghệ sản xuất và sử dụng chu trình kín, bao gồm:
- Sử dụng những công nghệ sản xuất không có hoặc có rất ít chất thải.
- Thay thế các nguyên liệu, nhiên liệu nhiều chất độc hại bằng nguyên liệu, nhiên liệu không độc hoặc ít độc hơn (ví dụ thay thế nhiên liệu nhiều lƣu huỳnh nhƣ than đá, bằng nhiên liệu ít lƣu huỳnh nhƣ khí đốt, thay dầu có hàm lƣợng lƣu huỳnh cao bằng dầu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp.....hay dùng điện năng là hƣớng ngày càng phổ biến).
- Sử dụng các phƣơng pháp sản xuất không sinh bụi hoặc nhƣ thay thế phƣơng pháp gia
công khô nhiều bụi bằng phƣơng pháp gia công ƣớt ít bụi...
- Sử dụng chu trình kín có tác dụng loại trừ các chất ô nhiễm không khí ngay trong qúa trình sản xuất, bằng cách sử dụng tuần hoàn toàn bộ hoặc một phần các khí thải một lần nữa để sản phẩm thải ra ít độc hoặc không độc.
e. Phƣơng án xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn chuẩn môi trƣờng
Tất cả các nhà máy trong CCN đều phải tiến hành lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải để xử lý các loại khí thải sinh ra từ nhà máy nhằm đảm bảo khí thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng (QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNTM) trƣớc khi cho phát tán bằng ống khói ra ngoài môi trƣờng.
f. Các biện pháp phụ trợ và kết hợp
- Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố (cháy, nổ ...) tại các khu vực sản xuất.
- Xây dựng kế họach định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng, thay thế, hoặc đổi mới các máy móc thiết bị sản xuất kịp thời nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trƣờng, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.
91
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Việc vận hành và quản lý thiết bị máy móc cũng nhƣ qúa trình công nghệ cũng là một biện pháp để khống chế ô nhiễm không khí. Nghiêm túc thực hiện chế độ vận hành, định lƣợng chính xác nguyên vật liệu, chấp hành đúng quy trình công nghệ sẽ làm cho lƣợng chất thải giảm xuống và có điều kiện quản lý chặt chẽ nguồn và lƣợng thải.
- Bố trí hợp lý hệ thống cây xanh trong khuôn viên các nhà máy sản xuất cũng nhƣ trên
toàn khu vực.
Cây xanh có tác dụng rất lớn trong việc hạn chế ô nhiễm không khí nhƣ giữ bụi, hấp phụ một phần các chất ô nhiễm dạng khí, làm giảm tiếng ồn, giảm nhiệt độ không khí,... Ngoài ra, một số loại cây xanh rất nhạy với một số chất ô nhiễm không khí cho nên có thể dùng cây xanh để làm vật chỉ thị nhằm phát hiện chất ô nhiễm không khí.
g. Phƣơng pháp giảm thiểu các tác động của tiếng ồn và độ rung
Để giảm thiểu tác động của tiếng ồn và độ rung do hoạt động của các trang thiết bị, máy móc. Các biện pháp đề xuất sau:
- Xây dựng phòng đặt máy hợp lý.
- Các chân đế, bệ máy cần đƣợc gia cố bằng bê tông chất lƣợng cao.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su.
- Lắp đặt thiết bị cách âm.
- Kiểm tra độ cân bằng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
- Tiến hành kiểm tra, bôi trơn và bảo dƣỡng định kỳ.
- Trang bị các vật dụng cá nhân nhƣ nút bịt tai và chế độ ca kíp thích hợp để tránh
làm việc quá lâu trong khu vực có tiếng ồn cao.
4.3.1.2 Các biện pháp cải thiện các yếu tố vi khí hậu
Để cải thiện các yếu tố vi khí hậu khu vực CCN Thanh Xuân 1, Công ty TNHH XNK-TM- CNVT Hùng Duy sẽ tuân thủ tỷ lệ diện tích cây xanh đề xuất trong báo cáo.
Các yếu tố vi khí hậu tại từng nhà máy thuộc phạm vi của các cơ sở sản xuất và sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong các bản báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết BVMT của các dự án.
Các biện pháp khống chế chủ yếu nhƣ sau:
- Bố trí hợp lý chiều cao nhà xƣởng, các cửa mái để thông gió tự nhiên tốt, bố trí hƣớng
nhà hợp lý nhằm sử dụng tối đa khả năng thông gió tự nhiên.
- Áp dụng các biện pháp thông gió cƣỡng bức trong hệ thống nhà xƣởng, lắp đặt trần mái cách nhiệt, chụp thoát gió tự nhiên hay cơ khí để thoát nhiệt, xây dựng các hệ thống thông gió làm mát phục vụ cho công nhân ở những khu vực có nhiệt độ cao, mật độ nhân lực cao và có nhiều khí độc.
92
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Tăng cƣờng trồng cây xanh trên các khu vực bao quanh phân xƣởng sản xuất để cải
thiện điều kiện vi khí hậu và chất lƣợng môi trƣờng không khí.
4.3.2 Các biện pháp khống chế ô nhiễm do nƣớc thải
Vấn đề khống chế ô nhiễm nƣớc thải bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc mƣa chảy tràn. Chủ dự án áp dụng các biện pháp khống chế chủ yếu nhƣ sau:
4.3.2.1 Nguyên tắc chung
-
Lập hồ sơ xin
phép xả nƣớc thải của CCN Thanh Xuân 1 vào kênh tiêu Tân Hƣng.
- Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc thải và nƣớc mƣa tách riêng cho CCN Thanh Xuân 1.
- Nƣớc thải từ CCN sẽ đƣợc xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột A trƣớc khi xả ra
kênh tiêu Tân Hƣng.
Nƣớc thải sản xuất và sinh hoạt của các nhà máy trong CCN sẽ đƣợc xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn quy định của CCN : QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi dẫn về trạm XLNTTT của CCN Thanh Xuân 1.
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ đầu tƣ xây dựng HTXLNT tập trung của CCN (công suất 16.400 m3/ngày đêm) trƣớc khi từng dự án trong Cụm công nghiệp Thanh Xuân bắt đầu đi vào hoạt động.
Các nhà máy trong CCN sẽ sử dụng dịch vụ xử lý nƣớc thải tập trung của CCN thông qua hợp đồng ký kết giữa Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy và các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1. Trong trƣờng hợp đó, nƣớc thải sẽ đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn quy định của CCN và sẽ trả lệ phí.
4.3.2.2 Khống chế ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn nhiễm dầu
Các chất ô nhiễm chính trong nƣớc mƣa chảy tràn là dầu mỡ thải và các chất rắn nổi bị cuốn trôi. Để xử lý các chất ô nhiễm trên sẽ xây dựng hệ thống tách dầu mỡ cho nƣớc mƣa.
Hình 4.1 Sơ đồ thiết bị tách dầu và mỡ
93
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
4.3.2.3 Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải sản xuất từ Cụm công nghiệp
a) Phƣơng án xử lý cục bộ nƣớc thải sinh hoạt - Đối với nguồn nƣớc thải nhà ăn, thì sau khi đi qua thiết bị tách dầu mỡ sẽ đƣợc thu gom vào hố ga, rồi dẫn chuyển đến các bể tự hoại, xử lý cục bộ chung với nguồn nƣớc thải sinh hoạt khác (nƣớc tắm rửa, nƣớc thải vệ sinh công cộng…);
- Đối với các nguồn nƣớc thải sinh hoạt khác (nƣớc tắm rửa, nƣớc thải vệ sinh công cộng…) đƣợc thu gom vào các hố ga, dẫn chuyển đến các bể tự hoại xây dựng tại các nhà máy, xí nghiệp và khu dịch vụ.
- Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân, khu hành chính đƣợc xử lý bằng các bể tự hoại riêng biệt. Với loại bể này hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm khoảng 30% (riêng các chất cặn rắn đƣợc giữ lại gần nhƣ hoàn toàn).
Nƣớc thải sinh hoạt sau khi đƣợc xử lý cục bộ tại các nhà máy sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống XLNTTT để xử lý cùng với nƣớc thải từ các quá trình khác.
Hình 4.2 Sơ đồ hầm tự hoại
Thuyết minh quy trình công nghệ bể tự hoại
Nƣớc thải từ nhà vệ sinh đƣợc dẫn về bể tự hoại đƣợc xử lý tại bể tự hoại ba ngăn. Ngăn đầu tiên có chức năng tách cặn ra khỏi nƣớc thải. Cặn lắng ở dƣới đáy bể trong thời gian lƣu lại trong bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 1 năm sử dụng, cặn này đƣợc hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đƣa đi xử lý.
94
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nƣớc thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nƣớc đƣợc vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nƣớc. Sau đó, nƣớc chảy sang ngăn thứ ba và thoát ra ngoài theo đƣờng ống cống chảy vào trạm xử lý tập trung.
b) Phƣơng án xử lý nƣớc thải của cụm công nghiệp
- Đối với các nguồn nƣớc thải công nghiệp ít ô nhiễm, nƣớc rửa thiết bị, vệ sinh nhà xƣởng đều có thể dễ dàng xử lý đạt các chỉ tiêu đầu vào của trạm XLNT tập trung. Phƣơng pháp xử lý cục bộ chủ yếu là: thu gom vào hố ga, tách rác, lắng lọc cặn tạp chất và đƣa vào hệ thống thu gom chung của CCN dẫn chuyển về Trạm XLNT tập trung;
- Đối với một số nguồn nƣớc thải ít ô nhiễm (nƣớc rửa bụi, nƣớc làm lạnh…) có thể sử
dụng phƣơng pháp: thu gom, lắng tách tạp chất và sử dụng tuần hoàn;
- Từng nhà máy trong CCN phải xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải để xử lý nƣớc thải phát sinh từ quá trình sản xuất đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi dẫn về trạm XLNTTT của CCN.
Quy trình xử lý nước thải cục bộ của từng nhà máy trước khi dẫn về trạm XLNTTT
Đối với các nhà máy chế biến tinh bột mì:
95
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nƣớc thải vào
Hệ thống xử lý nước thải và sinh biogas
Mƣơng lắng cát
Bơm hóa chất
Hóa chất
Bể trung gian
Bơm nƣớc thải
n à o h n ầ u t
Bơm bùn
BIOGAS
n ù B
Bể phân hủy kị khí Biogas
Hồ tùy nghi
Hệ thống khử ẩm
Hồ ổn định 1
Hồ ổn định 2
Hệ thống xử lý H2S
Hệ thống XLNTTT của CCN
Hệ thống xử lý và phân phối biogas
Đầu đốt
Quạt thổi khí
Lò sấy
Hình 4.3 Quy trình xử lý nƣớc thải của các nhà máy chế biến tinh bột mì trong CCN
96
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Đối với các nhà máy chế biến mủ cao su:
Nƣớc thải vào
Bể gạn mủ
Bơm nƣớc thải
Bơm hóa chất
Bể trộn
Hóa chất
Bể tuyển nổi
Sân phơi bùn
Thiết bị tạo áp
BIOGAS
Bùn dƣ
Bể sinh học kị khí
ƣ d
Bơm bùn
n ù B
Máy thổi khí
Bể aerotank
Quạt hút
Bùn tuần hoàn
Bơm nƣớc thải
Khử ẩm và H2S
Bể lắng
Bơm bùn
Lò hơi
Hồ sinh học
Hệ thống XLNTTT của CCN
Hình 4.4 Quy trình xử lý nƣớc thải của các nhà máy chế biến mủ cao su trong CCN
97
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Đối với nhà máy chế biến kẹo, mạch nha:
Nƣớc thải vào
Bể điều hòa
Bơm nƣớc thải
Máy ép bùn
Thiết bị tạo áp
Bể tuyển nổi
Bể chứa bùn
Xử lý định kỳ
Bể UASB
Bơm bùn
Bùn dƣ
Bể aerotank
Bùn tuần hoàn
Máy thổi khí
Bơm nƣớc thải
Bể lắng
Bơm bùn
Hệ thống XLNTTT của CCN
c) Phƣơng án xử lý nƣớc thải tập trung
Nƣớc thải từ các nhà máy trong CCN sau khi xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn yêu cầu sẽ đƣợc thoát ra cống thoát chung dẫn tới HTXLNT tập trung của CCN để tiếp tục xử lý lần 2 đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột A trƣớc khi xả ra môi trƣờng. Quy trình công nghệ của hệ thống XLNTTT của CCN có công suất 16.400 m3/ngày nhƣ sau:
98
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ HTXLNT tại cụm công nghiệp Thanh Xuân 1
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nƣớc thải từ các nhà máy trong CCN sau khi đã đƣợc xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn yêu cầu của CCN Thanh Xuân 1 đƣợc đƣa vào bể thu gom, qua thiết bị tách rác thô. Các song chắn rác đƣợc làm bằng thép inox đặt ở cửa vào của mƣơng dẫn, nghiêng 600.
Từ bể thu gom nƣớc thải đƣợc bơm vào bể điều hòa có sử dụng vật liệu đệm, để điều hòa về mặt lƣu lƣợng và hàm lƣợng nƣớc thải. Đồng thời, bể điều hòa cũng có tác dụng phân hủy một phần các hợp chất hữu cơ từ dạng khó phân hủy sinh học sang dạng dễ phân hủy sinh học
99
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
hơn. Sau khi qua bể điều hòa, hàm lƣợng các chất hữu cơ trong nƣớc thải giảm từ 15 – 20%. Bể điều hòa đƣợc trang bị máy sục khí để khuấy trộn nƣớc thải, đồng thời cung cấp oxy, tránh hiện tƣợng lên men, yếm khí xảy ra. Mực nƣớc trong bể đƣợc kiểm soát bởi hệ thống phao điều khiển.
Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm vào bể trung hòa, tại ngăn trung hòa đặt thiết bị tự động đo pH của nƣớc thải.
Nƣớc thải tiếp tục đƣợc dẫn về bể aerotank có giá thể (FBR), tại đây quá trình sục khí đƣợc thực hiện thông qua các máy thổi khí và hệ thống phân phối khí dạng đĩa (disk diffusers), để không khí đƣợc cấp đều cho toàn bể và dƣới dạng các bọt khí mịn, nâng cao hiệu quả cung cấp oxy cho vi sinh vật. Nƣớc thải sau khi qua bể aerotank đạt hiệu suất xử lý khoảng 85 – 90% và tiếp tục đƣợc dẫn vào bể lắng để loại bỏ tối đa các chất lơ lửng, làm nƣớc có độ trong cao.
Một phần bùn từ bể lắng đƣợc hồi lƣu về bể hiếu khí để duy trì mật độ bùn. Phần bùn dƣ còn lại sẽ đƣợc đƣa về bể chứa bùn để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình loại các hợp chất nitơ. Bùn trong bể chứa bùn không độc hại, có thể sử dụng để bón cây trong khu vực CCN.
Sau khi lắng, nƣớc thải sẽ đƣợc khử trùng bằng Chlorine tại bể khử trùng. Nƣớc thải sau khi khử trùng Chlorine sẽ chảy vào hồ sinh học trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Hồ sinh học ngoài chức năng phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ có trong nƣớc thải (hiệu suất xử lý khoảng 75 – 80%), còn có chức năng dự phòng trong trƣờng hợp có sự cố đối với trạm XLNT.
Nƣớc thải sau khi đã xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột A sẽ đƣợc thải ra kênh tiêu Tân Hƣng.
Thông số thiết kế trạm xử lý nƣớc thải
Thông số cơ bản của các công trình đơn vị và các thiết bị chính của Trạm XLNT tập trung đƣợc trình bày trong bảng 4.2.
Bảng 4.2 Thông số thiết kế trạm XLNTTT
TT Hạng mục Kích thƣớc Số lƣợng Vật liệu Giá thành
1 Song chắn rác cơ giới 3m x 2m 2 15.000.000 Thép không gỉ
2 Bể thu gom 10 m x 10 m x 6 m 1 BTCT 150.000.000
3 Bể điều hòa 20 m x 10 m x 6 m 2 BTCT 300.000.000
4 Bể trung hòa 9 m x 5 m x 3 m 1 BTCT 88.000.000
5 Bể sinh học hiếu khí 30 m x 15 m x 6 m 2 BTCT 600.000.000
6 Bể lắng D x H = 18 m x 6 m 1 BTCT 250.000.000
7 Bể khử trùng 15 m x 3 m x 3 m 1 BTCT 150.000.000
8 Hồ sinh học 100 m x 80 m x 5 m 2 BTCT 800.000.000
9 Bể chứa bùn 4,0 m x 4,0 m x 2 m 1 BTCT 60.000.000
100
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
10 15 m x 5 m x 3 m Xây gạch 30.000.000 1 Nhà đặt máy ép bùn và kho hóa chất
11 Nhà điều chế hóa chất 15 m x 4 m x 3 m Xây gạch 25.000.000 1
12 15 m x 5 m x 3 m Xây gạch 450.000.000 1 Nhà quản lý và phòng thí nghiệm
13 Bơm bùn 180.000.000 2
14 Bơm hóa chất định lƣợng 140.000.000 2
15 Bơm nƣớc thải 240.000.000 4
16 Hệ thống đƣờng ống 400.000.000
17 Hệ thống điện điều khiển 180.000.000
18 Hệ thống đƣờng điện 250.000.000
Tổng 4.258.000.000
4.3.3 Các biện pháp khống chế ô nhiễm chất thải rắn và chất thải nguy hại
Vấn đề khống chế ô nhiễm do CTR bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để rác thải sinh hoạt, CTR công nghiệp không nguy hại và nguy hại.
4.3.3.1 Nguyên tắc chung
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ cung cấp dịch vụ quản lý và xử lý CTR, cụ thể:
- Xây dựng bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1.
- Tổ chức thu gom và vận chuyển CTR từ các nhà máy trong CCN đến bãi tập kết CTR
của CCN Thanh Xuân 1.
- Liên hệ với các cơ quan chức năng và dịch vụ môi trƣờng để thực hiện việc xử lý tiếp chất thải công nghiệp không nguy hại và CTR sinh hoạt. Riêng CTNH sẽ đƣợc từng nhà máy trong CCN thu gom và hợp đồng với các đơn vị chức năng xử lý đúng theo Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại và Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
- Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy ký kết hợp đồng thu gom vận chuyển
CTR với các nhà máy hoạt động trong CCN Thanh Xuân 1.
- Lệ phí thu gom và vận chuyển CTR sẽ đƣợc quy định hợp lý trên cơ sở lƣợng CTR
sinh ra, thành phần, mức độ độc hại và con đƣờng vận chuyển.
- Hƣớng dẫn các nhà máy trong CCN các văn bản pháp quy hiện hành và cập nhật về quản lý chất thải công nghiệp và CTNH cũng nhƣ các biện pháp phân loại tại nguồn.
Bãi tập kết chất thải rắn
Bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 sẽ đƣợc thiết kế và thi công tối thiểu đạt các yêu cầu sau:
101
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Chống thấm;
- Có nền cao và tƣờng bao quanh để giảm thiểu khả năng bị ngập úng tạm thời;
- Có hệ thống thu gom nƣớc rỉ nối liền với trạm XLNT tập trung của CCN;
- Có khu vực phân loại để thu gom các loại CTR có thể tái chế, tái sử dụng. Loại CTR
này sẽ đƣợc bán lại cho các cơ sở thu mua.
- Có khu vực nhà tạm chứa để có thể đảm bảo lƣu trữ CTNH, trƣớc khi giao cho đơn vị
có chức năng thu gom.
Kế hoạch khống chế ô nhiễm do chất thải rắn đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.8 Kế hoạch khống chế ô nhiễm do chất thải rắn
Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Ghi chú
Cty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy Hoàn thành khi dự án đi vào hoạt động. Xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn và chất thải nguy hại.
Quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Thu gom tại các nhà máy. Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy đi vào hoạt động.
và Cty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy Thực hiện hàng ngày
Thu gom vận chuyển tới trạm trung chuyển của Cụm công nghiệp.
Vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định. Thực hiện hàng ngày Hợp Đồng với Công ty Công trình Đô thị tỉnh Tây Ninh.
Quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Phân loại tại nguồn (tại các nhà máy). Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy đi vào hoạt động. Có thể tái chế, tái sử dụng
và Cty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy Thực hiện hàng ngày
Thu gom vận chuyển tới trạm trung chuyển chất thải rắn của Cụm công nghiệp.
Vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định. Thực hiện hàng ngày Hợp Đồng với Công ty Công trình Đô thị tỉnh Tây Ninh.
Quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại
Các nhà máy tự thực hiện. Khi nhà máy đi vào hoạt động.
thải Thu gom chất nguy hại vào các thùng chứa quy định có dán nhãn. Dán nhãn thùng chứa để tránh nhầm lẫn với các loại chất thải rắn khác.
Vận chuyển đến nơi xử lý Tuân thủ theo QĐ số 23/2006/QĐ-BTNMT. Thu gom theo định kỳ. Liên hệ với các đơn vị có chức năng thực hiện.
102
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
4.3.3.2 Biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt
Các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 sẽ đƣợc yêu cầu:
- Thu gom CTR sinh hoạt phát sinh vào các thùng chứa quy định để tránh sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ tác động lên môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng và nƣớc ngầm bị nhiễm bẩn do nƣớc rỉ rác.
- Các thùng chứa CTR do các nhà máy tự trang bị và đặt tại các nơi thích hợp trong nhà máy để xe của Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy vào thu gom, sau đó đƣợc vận chuyển đến bãi tập kết của CCN.
4.3.3.3 Biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 sẽ đƣợc yêu cầu:
- Tiến hành phân loại CTR sản xuất để thu gom các loại CTR có thể tái chế, tái sử dụng
bán cho các cơ sở thu mua.
- Thu gom vào các thùng chứa quy định. - Các thùng chứa CTR do các nhà máy tự trang bị và đặt tại các nơi thích hợp trong nhà máy để xe của Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy vào thu gom, sau đó vận chuyển đến bãi tập kết của CCN.
4.3.3.4 Biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (CTNH) nhất thiết phải đƣợc quản lý nghiêm ngặt, thu gom, lƣu giữ, vận chuyển và xử lý đúng kỹ thuật, không để rò rỉ, phát tán ra môi trƣờng. Để quản lý hành chính các nhà máy có chất thải nguy hại, công ty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy sẽ xem xét áp dụng những biện pháp sau:
- Xây dựng phƣơng án quản lý việc thu gom, giảm thiểu, phân loại, lƣu giữ CTNH và phƣơng án phòng chống sự cố của tất cả các xí nghiệp công nghiệp trong CCN Thanh Xuân 1, cụ thể gồm: khối lƣợng và thành phần các loại CTNH phát sinh, cách thu gom, phƣơng tiện thu gom CTNH trong phạm vi nhà máy, vị trí lƣu giữ tạm thời trong nhà máy, nhân sự đƣợc phân công chịu trách nhiệm về quản lý CTNH, hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH …
- Yêu cầu các đơn vị, nhà máy có báo cáo định kỳ cho bộ phận chuyên trách về môi
trƣờng của CCN Thanh Xuân 1 về các vấn đề liên quan đến CTNH.
- Hàng quý, thống kê dữ liệu, tình hình quản lý CTNH ở các đơn vị trong phạm vi CCN
Thanh Xuân 1.
- Phối hợp với các nhà máy trong việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho
cán bộ, công nhân viên trong nhà máy về quản lý CTNH.
- Chủ dự án CCN Thanh Xuân 1 yêu cầu các nhà đầu tƣ thuê đất trong CCN Thanh
Xuân 1 có CTNH tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung cơ bản gồm: Giảm thiểu và phân loại chất thải nguy hại ngay từ nguồn thải. Đóng gói chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì thích hợp, đảm bảo
các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, ký hiệu rõ ràng.
Lƣu giữ an toàn các chất thải nguy hại trong khu vực sản xuất, kinh doanh trƣớc khi chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Việc lƣu giữ chất thải nguy hại phải đảm bảo:
Khu vực lƣu giữ CTNH riêng biệt, có rào ngăn, biển báo và các biện pháp bảo
đảm khác tại khu vực lƣu giữ.
103
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Không để lẫn chất thải nguy hại với các chất thải không nguy hại và phải cách ly
với các chất thải nguy hại khác.
Có phƣơng án phòng chống sự cố, đảm bảo an toàn trong khu vực lƣu giữ. Lập sổ đăng ký quản lý chất thải nguy hại với Sở TN-MT tỉnh Tây Ninh. Hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH. Lƣu giữ các chứng từ liên quan đến chất thải nguy hại và cung cấp cho bộ phận chuyên trách về môi trƣờng của CCN Thanh Xuân 1 và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng.
Kiểm tra, xác nhận chất thải nguy hại trong quá trình thu gom, vận chuyển, lƣu
giữ, xử lý, tiêu hủy đến đúng địa điểm và cơ sở theo quy định của Hợp đồng.
4.3.5 Môi trƣờng làm việc và an toàn lao động
Các quy định về môi trƣờng làm việc và an toàn lao động:
- Tiêu chuẩn chiếu sáng; - Tiêu chuẩn vi khí hậu; - Tiêu chuẩn bụi; - Tiêu chuẩn tiếng ồn; - Tiêu chuẩn rung; - Hóa chất.
Các biện pháp an toàn lao động tại từng nhà máy sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong các bản báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết BVMT của các dự án.
4.3.6 Các biện pháp quản lý và khống chế ô nhiễm cho kho chứa nhiên liệu
Để phòng chống và cấp cứu sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí, Chủ dự án của từng nhà máy, xí nghiệp cũng nhƣ lãnh đạo CCN sẽ phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ thuật trong kho chứa, phƣơng tiện vận tải và lập phƣơng án ứng cứu sự cố, cụ thể nhƣ sau: 4.3.6.1 Hệ thống kho bể chứa
Hệ thống kho chứa nguyên, nhiên liệu sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật, an toàn (bao gồm các hệ thống làm mát, van thoát hơi, hệ thống chống sét, hệ thống cứu hoả...).
- Hạn chế tối đa khả năng ngấm của các dầu mỡ thải xuống đất và các tầng nƣớc ngầm, để thực hiện công tác này sẽ có chế độ kiểm tra các bồn chứa nhiên liệu trƣớc khi đƣa vào sử dụng và có chế độ kiểm tra định kỳ trong thời gian khai thác, nhất là đối với các bồn chứa ngầm.
- Xây dựng hệ thống phòng chống cháy nổ riêng cho khu vực kho chứa nhiên liệu nhƣ các thiết bị phòng chống cháy, các quy định phòng chống cháy nổ, các phƣơng án hành động khi có sự cố cháy nổ xảy ra...
- Xây dựng hệ thống đƣờng cống thu gom nƣớc mƣa chảy tràn và thiết kế thi công hệ thống tách dầu mỡ cho nƣớc mƣa chảy tràn từ khu vực kho bãi trƣớc khi cho thải ra kênh tiêu Tân Hƣng.
- Dầu mỡ thất thoát thu gom đƣợc sẽ cho vào thùng chứa có nắp đậy trƣớc khi chuyển
sang cơ quan có chức năng xử lý.
104
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
4.3.6.2 Vận tải và quá trình nhập xuất nhiên liệu
- Thực hiện nghiêm ngặt qui định kỹ thuật, an toàn trong quá trình nhập xuất nhiên liệu; - Các phƣơng tiện vận chuyển xăng dầu, nguyên liệu lỏng,... (nhƣ xe bồn) sẽ có đủ tƣ cách pháp nhân, cũng nhƣ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật khi vận chuyển trên đƣờng giao thông.
4.3.6.3 Phƣơng án xử lý sự cố rò rỉ
Chủ đầu tƣ của từng nhà máy, xí nghiệp cùng với các cơ quan chức năng lập phƣơng án cấp cứu xử lý sự cố rò rỉ, tổ chức, thực hiện diễn tập công tác cấp cứu khi xảy ra sự cố thƣờng xuyên.
4.3.7 Các biện pháp khống chế sự cố môi trƣờng
4.3.7.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ thành lập đội cứu hỏa chuyên nghiệp của CCN với các trang thiết bị cần thiết và đƣợc đào tạo đầy đủ các kỹ thuật phòng chống cháy.
- Thiết kế và thi công hệ thống báo cháy, hệ thống đƣờng ống nƣớc cứu hỏa và đài chứa
nƣớc cứu hỏa.
- Xây dựng phƣơng án phòng chống cháy cụ thể khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
Các nhà máy trong CCN sẽ đƣợc yêu cầu:
- Thiết kế chƣơng trình phòng chống cháy nổ cho phù hợp đặc thù sản xuất công nghiệp
của mình.
- Đối với các nhà máy có dùng LNG, LPG sẽ tuân thủ các quy định về khoảng cách và
các biện pháp an toàn khi có sự cố cháy nổ.
- Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao sẽ đƣợc quản lý thông qua các hồ sơ lý lịch đƣợc kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nƣớc. Các thiết bị này sẽ đƣợc lắp đặt các đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị... nhằm giám sát các thông số kỹ thuật;
- Hệ thống cứu hỏa đƣợc kết hợp giữa khoảng cách của các phân xƣởng lớn hơn 10m đủ điều kiện cho ngƣời và phƣơng tiện di chuyển khi có cháy, giữ khoảng rộng cần thiết ngăn cách đám cháy lan rộng. Các họng lấy nƣớc cứu hoả bố trí đều khắp phạm vi các nhà máy, kết hợp các dụng cụ chữa cháy nhƣ bình CO2, bình bọt, ... trong từng bộ phận sản xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận tiện. Hệ thống phun nƣớc chữa cháy tự động theo giới hạn nhiệt độ 700C bố trí đều trên mái xƣởng kết hợp hệ thống bơm điều khiển bằng áp lực trong đƣờng ống hoặc từ bể dự trữ nƣớc trên cao;
- Trong các vị trí sản xuất thực hiện nghiêm ngặt quy phạm an toàn đối với từng công
nhân trong suốt thời gian làm việc;
- Các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ đƣợc lƣu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện, các bồn chứa dung môi sẽ đƣợc lắp đặt các van an toàn, các thiết bị theo dõi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy, chữa cháy tự động;
105
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Trong các khu sản xuất, kho nguyên liệu và thành phẩm sẽ đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động. Các phƣơng tiện phòng cháy chữa cháy sẽ đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng hoạt động;
- Trong khu vực có thể gây cháy, công nhân không đƣợc hút thuốc, không mang bật lửa,
diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện; - Xây dựng đội phòng chống cháy nổ đảm nhiệm cho dự án; - Công nhân làm việc trực tiếp trong các nhà xƣởng sản xuất, kho chứa nhiên liệu sẽ
đƣợc tập huấn, hƣớng dẫn các phƣơng pháp phòng chống cháy nổ;
- Đầu tƣ các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hàng hoá nhiên liệu. Bố trí
hệ thống chống cháy nổ tại xung quanh khu vực dự án;
- Dự án có các trang thiết bị chống cháy nổ nhằm cứu chữa kịp thời khi sự cố xảy ra.
4.3.7.2 Phòng chống sét
- Thực hiện thiết kế, lắp đặt hệ thống cột thu sét, thu tĩnh điện chung cho toàn CCN
Thanh Xuân 1 với mật độ cột theo tiêu chuẩn quy định.
- Tại các nóc nhà và công trình có độ cao, các trụ điện cao thế, trung thế và các trạm
biến áp của CCN Thanh Xuân 1.
- Lắp hệ thống chống sét cho các vị trí cao trong khu vực dự án; - Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công nghệ
mới nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động trong khu vực dự án;
- Điện trở tiếp đất xung kích < 10 khi điện trở suất của đất < 50.000 /cm2. Điện trở
tiếp đất xung kích >10 khi điện trở suất của đất > 50.000 /cm2;
- Tiến hành lắp đặt hệ thống chống sét chung cho toàn bộ khu vực dự án và từng nhà
xƣởng, công trình kho tàng;
- Sử dụng loại thiết bị chống sét tích cực, các trụ chống sét đƣợc bố trí để bảo vệ khắp
dự án với độ cao bảo vệ tính toán là 10 - 14m;
- Tiến hành đầu tƣ theo tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng. - Các nhà máy trong CCN cũng có hệ thống chống sét riêng cho từng hạng mục công
trình.
4.3.7.3 An toàn về điện
Hệ thống đƣờng điện sẽ đảm bảo có hành lang an toàn, hệ thống bảo vệ pha, Role cho các thiết bị sử dụng điện và sẽ đƣợc thƣờng xuyên kiểm tra mức độ an toàn điện.
Sẽ phổ biến hƣớng dẫn cho cán bộ công nhân viên về nội quy an toàn điện. Trang bị bảo hộ an toàn điện cho công nhân vận hành, sửa chữa điện.
4.3.7.4 Biện pháp khắc phục sự cố hệ thống xử lý nƣớc thải
Bảng 4.4 Các sự cố về công nghệ xử lý và cách khắc phục
Hạng mục
Sự cố
Cách khắc phục
Lƣới chắn rác
- Mùi hôi
Loại bỏ vật lắng/tích tụ
Nguyên nhân Do vật chất bị lắng trƣớc khi tới song chắn hoặc tích tụ trên song chắn, giỏ rác, thân và các chi tiết máy.
106
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Tắc nghẽn
Không làm vệ sinh sạch sẽ.
Tăng cƣờng nƣớc làm vệ sinh
- Mùi hôi
(hố
Đầu vào thu gom)
- Có màu đen
Do nƣớc thải tích tụ lâu trong đƣờng ống thu gom. - Do bị phân hủy yếm khí trƣớc khi đến hố thu
Cải thiện đƣờng ống thông gom. - Cài đặt mức phao cho hợp lý
- Sự tạo bông kém
- Do liều lƣợng hóa chất không hợp lý
- Điều chỉnh cho hợp lý
Bể keo tụ & trung hòa
ra
- Do liều lƣợng hóa chất không hợp lý
- Điều chỉnh cho hợp lý
đầu Nƣớc không trong
Bể lắng
- Sự keo tụ không tốt
Nhiều bông bùn trôi theo
- Quá tải dòng
- Điều chỉnh lƣợng hóa chất keo tụ cho hợp lý - Xây bề to hơn
trắng nổi
- Bọt trên mặt
- Dừng lấy bùn dƣ. - Tìm nguồn gốc phát sinh xử lý
- Bùn có màu đen
-Tăng cƣờng sục khí.
- Có quá ít bùn (thể tích bùn thấp). - Nhiễm độc tính (thể tích bùn bình thƣờng) - Có lƣợng oxi hòa tan (DO) thấp (yếm khí)
- Lƣợng DO trong bể thấp
- Kiểm tra sự phân bổ khí
- Thiết bị phân phối khí bị nứt
- Thay thế thiết bị phân phối khí.
- Thời gian lƣu bùn quá lâu
- Loại bỏ bùn thƣờng xuyên.
Bể aerotank
- Nƣớc thải quá tải
- Bùn có chỉ số thể tích bùn cao - Có bọt khí ở một số chỗ trong bể - Bùn đen trên bề mặt - Có nhiều bông bùn nổi ở dòng thải
- Máng tràn quá ngắn
- Khả năng lắng của bùn kém
- Tải lƣợng chất hữu cơ vƣợt quá
- Xây bể to hơn. - Giảm công suất xử lý. -Tăng độ dài máng tràn - Tăng hàm lƣợng bùn trong bể - Giảm tải lƣợng chất hữu cơ
- Thiếu chất dinh dƣỡng
- Bổ sung chất dinh dƣỡng
- Nƣớc thải không trong
- Thiếu oxi
- Tăng cƣờng sục khí
- pH không tối ƣu
- Châm hóa chất axít/kiềm.
- Nhiệt độ không tối ƣu
Đầu ra
- Do hiệu quả xử lý của hệ thống kém
- Kiểm tra, phân tích, tìm nguyên nhân và khắc phục.
Nƣớc ra không đạt tiêu chuẩn môi trƣờng
107
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 4.5 Các sự cố về máy móc, thiết bị và cách khắc phục
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Không có điện Kiểm tra CB, khởi động từ...
Cầu chì cháy Thay cầu chì
Bơm không hoạt động Lỏng mối nối điện Kiểm tra và đấu lại
Cánh bơm kẹt Kiểm tra và khắc phục
Rơ le nhiệt nhảy Reset lại
Không đủ nƣớc trong bể Bơm chìm (JS/JST) Giỏ chắn rác bị tắc Vệ sinh
Cánh bơm kẹt Kiểm tra và khắc phục
Bơm hoạt động nhƣng không bơm Cánh bơm hỏng Sửa chữa hoặc thay thế
Có không khí trong nƣớc Kiểm tra và khắc phục
Trở lực quá lớn Hạ bớt trở lực
Bơm không dừng - Tắt nguồn điện
Không có điện Kiểm tra contactor trên đƣờng điện
Không cắm phích Kiểm tra đấu dây vào nguồn
Cầu chì cháy Reset và kiểm tra nguyên nhân
Rơ le nhiệt nhảy Reset lại Bơm không hoạt động (mô tơ không quay) ly tâm trục Đấu điện sai Kiểm tra bo đấu và panel điện Bơm ngang (MD) Môtơ hỏng Liên hệ nhà cung cấp
Bạc đạn hỏng (ồn) Liên hệ nhà cung cấp
Bộ lọc ở miệng hút nghẹt Tháo và làm vệ sinh
Bơm không hoạt động (môtơ quay) Lupé nghẹt Vệ sinh và kiểm tra hoạt động lupé
108
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Không có nƣớc trong bơm Mồi bơm
Ap lực quá thấp Điều chỉnh van đẩy
Lupé nghẹt một phần Vệ sinh và kiểm tra hoạt động lupé
Mực nƣớc quá thấp Tắt bơm và hạ thấp lupé
Chiều quay không đúng Kiểm chiều quay
Bơm hoạt động với lƣu lƣợng thấp Điện áp nguồn không đúng Thay đúng điện áp nguồn
Rò rỉ trên đƣờng ống Kiểm tra các chổ nối
Ap lực quá lớn Kiểm tra hệ thống
Nhiệt độ chất lỏng quá cao Hạ dƣới mức giới hạn cho phép
Bơm dừng sau khi hoạt đƣợc một lúc (rơle nhiệt nhảy) Hỏng bên trong Liên hệ nhà cung cấp
Độ sai biệt áp lực tối đa và áp lực tối thiểu rất nhỏ Tăng độ sai biệt áp lực này Bơm dừng sau khi hoạt đƣợc một lúc (có dùng bộ booster)
Bơm không dừng Áp lực tối đa quá cao Hạ thấp giá trị áp lực tối đa
Chiều quay không đúng Kiểm tra và đảo chiều
Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục Hạn chế sự rò rỉ
Cột áp hút quá cao Tăng đƣờng kính ống hút/lupé
Độ nhớt quá cao Hạ dƣới mức cho phép Bơm không hút Bơm trục vít (Seepex) Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
Tốc độ quá thấp Tăng tốc lƣợng chất lỏng quá ít
Tốc độ quá cao Giảm tốc khi độ nhớt cao
Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ
109
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế
Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế
Đƣờng ống tắc một phần /hoàn toàn Vệ sinh
Nhiệt độ chất lỏng quá cao/stator dãn quá mức Kiểm tra và thay stator nhỏ hơn
Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế
Hàm lƣợng hoặc cỡ chất rắn quá lớn Giảm tốc/dùng lƣới/chia dòng
Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động Vệ sinh bằng vòi phun
Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục Hạn chế sự rò rỉ
Cột áp hút quá cao Tăng đƣờng kính ống hút/lupé
Độ nhớt quá cao Hạ dƣới mức cho phép Bơm truyền tải bất thuờng Chất lỏng có khí Hạn chế
Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
Tốc độ quá cao Giảm tốc khi độ nhớt cao
Cột áp hút quá cao Tăng đƣờng kính ống hút/lupé
Độ nhớt quá cao Hạ dƣới mức cho phép
Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ
Hạn chế Công suất tải không đủ Chất lỏng có khí
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
Tốc độ quá thấp Tăng tốc lƣợng chất lỏng quá ít
110
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ
Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế
Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế
Đƣờng ống tắc một phần /hoàn toàn Vệ sinh
Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế
Không đủ áp lực Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế
Stator và rotor kẹt nhau Bôi trơn bằng xà phòng và quay
Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ
Nhiệt độ chất lỏng quá cao/stator dãn quá mức Kiểm tra và thay stator nhỏ hơn Bơm không khởi động Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế
Hàm lƣợng hoặc cỡ chất rắn quá lớn Giảm tốc/dùng lƣới/chia dòng
Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động Vệ sinh bằng vòi phun
Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm ĐK/Thay VL stator thích hợp
Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục Hạn chế sự rò rỉ
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Bơm kẹt, ngừng tải Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
111
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ
Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế
Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế
Đƣờng ống tắc một phần /hoàn toàn Vệ sinh
Nhiệt độ chất lỏng quá cao/stator dãn quá mức Kiểm tra và thay stator nhỏ hơn
Hàm lƣợng hoặc cỡ chất rắn quá lớn Giảm tốc/dùng lƣới/chia dòng
Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm ĐK/Thay VL stator thích hợp
Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục Hạn chế sự rò rỉ
Cột áp hút quá cao Tăng đƣờng kính ống hút/lupé
Khớp và trục bơm không cân Cân chỉnh lại hoặc thay thế Bơm hoạt động ồn Tốc độ quá cao Giảm tốc khi độ nhớt cao
Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế
Bạc đạn hỏng Thay bạc đạn
Stator và rotor kẹt nhau Bôi trơn bằng xà phòng và quay
Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Môtơ quá nóng Khớp và trục bơm không cân Cân chỉnh lại hoặc thay thế
Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế
Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm ĐK/Thay VL stator thích hợp
112
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Cột áp quá lớn Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp
Hoạt động không/quá ít chất lỏng Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ
Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ
Đƣờng ống tắc một phần /hoàn toàn Vệ sinh
Stator nhanh mòn Nhiệt độ chất lỏng quá cao/stator dãn quá mức Kiểm tra và thay stator nhỏ hơn
Hàm lƣợng hoặc cỡ chất rắn quá lớn Giảm tốc/dùng lƣới/chia dòng
Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động Vệ sinh bằng vòi phun
Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm ĐK/Thay VL stator thích hợp
Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế
Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động Vệ sinh bằng vòi phun
Rò rỉ qua phốt trục Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp Cung cấp nhiệt cho bơm
Bạc đạn hỏng Thay bạc đạn
Phốt trục hỏng Kiểm tra các mặt phốt và vòng đệm
Tháo ống hút và vệ sinh đầu bơm Bơm mồi không đƣợc Chất rắn đóng bám vào bi của van Nếu không đƣợc, tháo van và vệ sinh
Xiết chặt đầu bơm Rò rỉ lƣu chất Đầu bơm và màng bơm không kín Nếu không đƣợc, thay màng bơm lƣợng Bơm định (Prominent) Đèn xanh không sáng Điện áp không đúng Sử dụng đúng điện áp Thông báo lỗi
Pha thêm hoá chất Mực lƣu chất trong bồn hóa chất xuống “mực vơi, mức 2” Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và “MINIM” nhấp
113
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
nháy
Chỉnh lại dòng làm việc
Chọn fault routine OFF Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và“ANALG” nhấp nháy Bơm đang hoạt động ở chế độ “analog” do chọn fault routine trong menu ANALG và dòng làm việc xuống dƣới dƣới 3.8 mA
Bơm đang hoạt động ở chế độ “contact” Nhấn phím P, xoá bớt dữ liệu
hoặc “batch” và đã chọn extended
funtion “memory”. Ngoài ra do cho Thay đổi chế độ cài đặt bơm Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và “CNTCT” nhấp nháy nhập quá nhiều biến hoặc do nhấn phím
P quá thƣờng xuyên, làm tràn nhớ
Đấu lại cho đúng Đấu không đúng Nhấn phím P
Nhấn phím P Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và “FLOW” nhấp nháy Hành trình thực lớn hơn hành trình cài đặt Tìm nguyên nhân và khắc phục
Giảm trở lực Môtơ hoạt động không đúng do trở lực quá lớn
Nhân phím P Kiểm tra nhiệt độ môi trƣờng (max 40oC)
Môtơ quá nhiệt Làm mát môtơ Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và“MOTOR” nhấp nháy Nhấn phím P
Liên hệ nhà cung cấp Những lỗi khác ở môtơ Nhấn phím P
Giảm nhiệt độ môi trƣờng
Nhiệt độ buồng bơm quá cao do nhiệt độ môi trƣờng quá cao Đèn đỏ sáng “Error” , dòng chữ và Làm mát môtơ
114
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
nhấp Nhấn phím P “TEMPERATURE” nháy Kiểm tra
Nhiệt độ buồng bơm quá cao do bơm tiêu thụ năng điện quá nhiều Làm mát môtơ
Nhấn phím P
Kiểm tra và thay thế , dòng chữ Lỗi ở quạt trong buồng bơm Đèn đỏ sáng “Error” và “FAN” nhấp nháy Nhấn phím P
Tháo nguồn và đấu lại
Lỗi ở bộ controller Nếu thông báo lỗi này lại xuất hiện, Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và “SYSTEM” nhấp nháy liên hệ nhà cung cấp
Kiểm tra Bộ đệm hành trình đầy Đèn đỏ sáng, dòng chữ “Error” và “Menu” nhấp nháy Nhấn phím P
Tất cả các lỗi khác Liên hệ nhà cung cấp Tín hiệu lỗi
Đèn vàng sáng Mức hoá chất trong bồn vơi Châm hoá chất
Bơm đã cân chỉnh nhƣng hành trình sao Reset lại hành trìonh cân chỉnh lại
Đèn vàng sáng, dòng chữ “cabli” nhấp nhấy lệch hơn +/- 10% giá trị lúc cân chỉnh bơm đúng hành trình mong muốn
Có vật lạ trong máy thổi Kiểm tra và sửa chữa
Có vật lạ trong máy thổi Tháo và loại bỏ vật lạ thổi khí Khô nhớt/thiếu dầu mỡ Vệ sinh và cho nhớt/dầu mỡ Không quay Máy (Longtech) Hỏng bạc đạn Thay bạc đạn
Kẹt roto trong vỏ hoặc trong buồng do lệch trục Tháo và sửa chữa
115
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Quá nhiệt bên trong máy thổi Tháo và sửa chữa
Có vật lạ trong máy thổi Loại bỏ vật lạ
Lỏng bulông Xiết chặt
Vỡ bạc đạn Thay bạc đạn Tiếng ồn bất thƣờng Lỏng bulông neo pô giảm thanh/rò rỉ khí Kiểm tra đƣờng ống
Nhông tiếp xúc kém/hỏng nhông Điều chỉnh hoặc thay thế
Do ma sát Tháo và sửa chữa
Lỏng bulông neo chân đế và bulông neo máy thổi Xiết chặt hơn
Lắp đặt/bệ móng kém Chỉnh lại
Độ rung bất thƣờng Bát đỡ/giá đỡ ống kém Chỉnh lại
Điều chỉnh góc puly và căng chỉnh lại dây curoa Cân chỉnh puly không đều
Áp lực đầu đẩy quá cao Đƣa về mức bình thƣờng
Bộ lọc tắc Vệ sinh bộ lọc khí
Tắc ống Kiểm tra và làm vệ sinh
Khí rò rỉ qua đƣờng ống phân phối Làm kín Lƣợng khí giảm Van an toàn hở Điều chỉnh lại
Độ hở mặt trong không phù hợp Chỉnh lại
Số vòng quay không phù hợp Điều chỉnh lại
Van đẩy bị khóa Mở van đẩy
Ống đẩy bị tắc Vệ sinh đƣờng ống Áp suất đẩy quá cao /Dòng điện quá cao /Độ rung và tiếng ồn bất thƣờng Sự cố van an toàn Sửa lại van an toàn
116
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hƣớng giải quyết
Sự cố đồng hồ áp lực Sửa chữa hoặc thay thế
Ma sát giữa roto và buồng thổi khí hoặc giữa các roto Kiểm tra bên trong và điều chỉnh các chi tiết tiếp xúc
Sự cố thiết bị đo dòng Kiểm tra lại Quá tải/nhiệt độ quá cao
Áp lực đẩy cao hơn so với tiêu chuẩn Hạ thấp ở mức tiêu chuẩn
Rò rỉ nhớt/dầu mỡ hoặc tắc ống Châm thêm/loại bỏ chi tiết gây tắc
Hỏng đệm buồng nhớt Thay thế
Lỏng đồng hồ nhớt Dùng teflon làm kín
Rò rỉ nhớt Do ma sát phốt Thay phốt
Lỏng nút xả nhớt Xiết chặt
Quá nhiều nhớt Điều chỉnh lại
Hỏng Bị sốc quá mức Thay thế chi tiết hỏng
117
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Sự cố quá tải hoặc ngừng hệ thống và cách khắc phục
- Lắp đặt dự phòng các thiết bị động lực dễ bị hƣ hỏng do nguồn điện và chế độ vận
hành (các loại bơm chìm, bơm định lƣợng, máy thổi khí, máy nén khí).
- Bố trí nhân viên bảo vệ và giám sát hệ thống nhằm đảm bảo trạm xử lý luôn trong
trạng thái hoạt động ổn định.
- Trong trƣờng hợp hệ thống XLTTT ngừng hoạt động, ban quản lý CCN sẽ thông báo cho các nhà máy trong CCN ngừng xả nƣớc thải về hệ thống XLNTTT, chờ khắc phục sự cố. Trong trƣờng hợp thời gian khắc phục sự cố vƣợt quá 3 ngày, ban quản lý CCN sẽ yêu cầu các nhà máy trong CCN tạm dừng hoạt động để tránh thải nƣớc thải chƣa xử lý đạt tiêu chuẩn ra nguồn tiếp nhận để tránh gây ô nhiễm kênh tiêu Tân Hƣng.
4.3.7.4 Biện pháp khắc phục sự cố trong việc lƣu giữ và quản lý CTNH
CTNH đƣợc lƣu giữ không đúng tiêu chuẩn có thể xảy ra những sự cố sau:
- CTNH rò rỉ, thất thoát ra ngoài trong quá trình lƣu giữ
- CTNH có khả năng gây cháy, nổ trong quá trình lƣu giữ
- CTNH có thể bị rơi vãi, thất thoát trong quá trình vận chuyển trong CCN
Yêu cầu đối với phƣơng tiện lƣu trữ tạm thời
Việc phân loại, lƣu chứa và dán nhãn đối với CTNH phải đƣợc thực hiện ngay tại nguồn phát sinh. Đây là hoạt động liên quan đến toàn bộ qui trình thu gom, vận chuyển và xử lý sau này, đồng thời giúp cho việc lƣu trữ an toàn trong suốt giai đoạn trƣớc khi xử lý, tránh xảy ra các sự cố do phản ứng hóa học, sự bay hơi, thăng hoa, lây nhiễm và rơi vãi chất thải. Việc dán nhãn chất thải còn có ý nghĩa khuyến cáo và tránh nhầm lẫn khi đƣa chất thải vào qui trình xử lý.
Các thiết bị chứa đựng chất thải phải đảm bảo các điều kiện: bền cơ học, chịu đựng va đập, có khả năng chịu ăn mòn hóa học, không gây rơi vãi rò rỉ, dễ di chuyển và phù hợp với các kỹ thuật thu gom và xử lý.
Đối với các thùng chứa dùng để lƣu giữ CTNH phải phù hợp với mục đích sử dụng, tránh gây ra các sự cố chất thải đổ tràn hay thoát ra ngoài. Thùng chứa phải bền đối với sự tác động của các thành phần có trong CTNH.
Tùy theo khối lƣợng và thành phần chất thải của từng nhà máy mà xác định dung tích và chế tạo các container chứa rác. Để thuận lợi cho việc lựa chọn xe thu gom, container 0,25 m3 và 1 m3 đƣợc đề nghị chế tạo lắp đặt ở tất cả các nhà máy sản xuất. Dung tích này phù hợp với các nhà máy nhỏ có khối lƣợng rác dƣới 250 kg/ngày đêm và các nhà máy có khối lƣợng rác trên 1.000 kg/ngày đêm. Nhƣ vậy, khi khối lƣợng CTRCN và CTNH tăng thì có thể tăng thêm số đơn nguyên. Container có thể chế tạo bằng nhựa PVC, composite hoặc bằng thép có lớp chống ăn mòn.
Đặc biệt, lƣu ý:
- Các loại chất thải dễ bay hơi phải đựng trong các thùng kín, các thùng này sẽ đƣợc chuyên chở trực tiếp đến trạm tập kết rác hoặc nhà máy xử lý, nơi có thiết bị sang đổ an toàn.
118
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
- Các thiết bị chứa đựng một lần: sử dụng để chứa các loại chất thải có khả năng lây nhiễm (sinh học) cao. Các thiết bị này thƣờng là các bao plastic bên ngoài là thùng carton hoặc thùng nhựa.
Các container chứa CTR công nghiệp nói chung phải đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển chúng ra khỏi nơi lƣu giữ mà vẫn đảm bảo đƣợc mỹ quan cho nhà máy. Riêng đối với các container chứa CTNH, chúng cần đƣợc đặt tại nơi phát sinh để hạn chế ảnh hƣởng của chúng do rơi vãi hay khuếch tán trong quá trình thu gom từ bên trong.
Khi vận chuyển CTNH, nếu xảy ra sự cố hoặc tình huống khẩn cấp thì lái xe phải kiểm tra hàng trên phƣơng tiện vận tải xem có an toàn và bị rò rỉ hay không. Nếu bị rò rỉ hay tràn, đổ CTNH thì phải:
- Thông báo ngay cho những ngƣời có thể bị ảnh hƣởng do sự cố để tránh ra khỏi khu
vực đó, và nếu có thể thì yêu cầu cảnh sát cách ly khu vực đó lại
- Tiếp xúc với cơ quan/dịch vụ ứng cứu khẩn cấp nếu xét thấy cần thiết
- Thông báo cho cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng biết càng nhanh càng tốt
- Thực hiện ngay các hành động hợp lý để giảm đến mức ít nhất tác động do chảy đổ của CTNH. Ở lại gần bên phƣơng tiện để trợ giúp cho hoạt động cứu ứng khắc phục sự cố.
4.3.8 Diện tích cây xanh
Tuân thủ theo quy định của nhà nƣớc Việt Nam và đảm bảo mật độ cây xanh cho CCN nhƣ đã trình bày trong chƣơng 3 của báo cáo.
4.3.9 Giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng văn hóa-xã hội
Các vấn đề do tập trung một số lƣợng lớn công nhân sẽ đƣợc hạn chế thông qua việc áp dụng kết hợp giữa các biện pháp:
- Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt nguồn lao động tại chỗ. - Tăng cƣờng công tác giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân. - Có chƣơng trình giới thiệu với lao động nhập cƣ về phong tục/tập quán của địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ và ngƣời dân địa phƣơng.
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan trong quản lý công
nhân lƣu trú tại địa bàn.
Vấn đề việc làm của những cƣ dân bị mất đất:
- Ƣu tiên giải quyết công ăn việc làm cho những lao động dƣ thừa trong khu vực do mất
đất nông nghiệp thông qua các dịch vụ lao động.
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề cho các cƣ dân và tạo điều kiện để họ làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp trong dự án.
119
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
CHƢƠNG 5
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Các vấn đề môi trƣờng nảy sinh trong giai đoạn khai thác, vận hành CCN Thanh Xuân 1 do các nguyên nhân sau:
- Thiếu một chƣơng trình quản lý môi trƣờng thống nhất, khả thi; - Thiếu các kế hoạch hành động cụ thể để triển khai trên thực tế chƣơng trình quản lý
môi trƣờng;
- Công tác tƣ vấn, hƣớng dẫn các nhà đầu tƣ về mặt môi trƣờng còn chƣa hiệu quả; - Chƣa sử dụng đƣợc các kiến thức và kết quả nghiên cứu từ các Viện, Trƣờng chuyên
ngành Môi trƣờng;
- Thiếu công tác giám sát tuân thủ đối với các doanh nghiệp; - Thiếu sự phối hợp giữa BQL KCN với các cơ quan cấp trên hoặc công tác phân quyền chƣa rõ ràng, còn chồng chéo dẫn đến hiệu quả trong công tác giám sát, kiểm soát còn chƣa cao.
Đối với một CCN, chƣơng trình kiểm soát và giám sát ô nhiễm mang đặc thù riêng (không có mô hình chung) và do vậy sẽ đƣợc thiết kế riêng.
5.1 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
Để có thể xây dựng chƣơng trình QLMT của CCN Thanh Xuân 1, các vấn đề môi trƣờng mang tính ƣu tiên cao sẽ đƣợc xác lập và chuyển hóa chúng thành các kế hoạch hành động cụ thể.
Các nguyên tắc chính để xây dựng chƣơng trình QLMT của CCN Thanh Xuân 1 nhƣ sau:
- Lấy ngăn ngừa ô nhiễm là chính. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm có thể áp dụng
cho từng nhà máy trong CCN cũng nhƣ cả CCN.
- Kết hợp giữa từng nhà máy riêng lẻ và nhóm các nhà máy cùng ngành nghề hoặc có khả năng hỗ trợ với nhau trong việc tái sử dụng chất thải, giảm thiểu tiêu hao năng lƣợng, nƣớc… sẽ góp phần gia tăng hiệu quả trong kiểm soát ô nhiễm. Nói cách khác kết hợp các nhà máy theo mạng giảm thiểu ô nhiễm sẽ góp phần nâng cao hiệu suất sản xuất cũng nhƣ BVMT.
- Mỗi một CCN có những đặc thù riêng, công tác BVMT do vậy sẽ thiết kế chuyên biệt cho CCN Thanh Xuân 1 có tham khảo kinh nghiệm từ các CCN, KCN - KCX khác.
Các nội dung chính của chƣơng trình QLMT đối với CCN Thanh Xuân 1 bao gồm:
- Dựa trên quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông, cấp điện nƣớc, hệ thống thu gom nƣớc mƣa, nƣớc thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt riêng phù hợp để quản lý các nguồn nƣớc thải, chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt tại khu vực dự án;
- Phối hợp với Ban quản lý các KCN tỉnh Tây Ninh, cùng các cơ quan chức năng trong việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và giám sát các hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải, khí thải và chất thải rắn theo yêu cầu chung về bảo vệ môi trƣờng CCN.
- Thành phần nƣớc thải sau khi xử lý tại nguồn đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên tại đầu ra của cống thải từ mỗi nhà máy. Phƣơng pháp này cho phép khống chế nồng độ đầu ra
120
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
của nƣớc thải từ mỗi nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi đƣợc thu gom vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Phƣơng pháp giám sát tại mỗi nhà máy, xí nghiệp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thu phí nƣớc thải theo Nghị định số 67/2003/CP của Chính phủ;
- Điều chỉnh kịp thời các hệ thống xử lý chất thải nhằm thi hành nghiêm chỉnh các cam
kết đã đƣa ra trong báo cáo ĐTM của dự án;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng nhà nƣớc để xây dựng thống nhất phƣơng án
phòng chống sự cố cháy nổ, rò rỉ nguyên nhiên liệu;
- Thƣờng xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trƣờng tại các nhà máy, xí nghiệp trong
CCN;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng đã đƣợc phê duyệt và tuân thủ tiêu chuẩn môi trƣờng;
- Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trƣờng từ các hoạt động của dự án;
- Khắc phục ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động của dự án gây ra;
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho cán bộ công nhân viên
trong CCN;
- Thực hiện chế độ báo cáo về môi trƣờng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trƣờng;
- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trƣờng;
Bảng 5.1 Chƣơng trình quản lý môi trƣờng
TT Biện pháp giảm thiểu Hoạt động Tác động môi trƣờng Thời gian thực hiện Cơ quan thực hiện Cơ quan giám sát
Bụi khuếch tán từ quá trình san nền Khí thải, tiếng ồn và dầu mỡ thải từ các thiết bị thi công
Bồi lắng dòng nƣớc 1 San lấp mặt bằng Ngập úng Sở TNMT và UBND huyện Tân Biên Trong thời gian chuẩn bị mặt bằng
Chất thải sinh hoạt Công ty TNHH XNK- TM- CNVT Hùng Duy
2 Khí thải, tiếng ồn từ các thiết bị thi công Thi công xây dựng Trong thời gian thi công Sở TNMT và UBND huyện Tân Biên
Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng Thu dọn sinh khối San lấp từ cao xuống thấp Không rửa xe trong khu vực dự án Dầu mỡ thải chứa trong thùng chứa thích hợp Xây hệ thống thoát nƣớc mƣa Tập kết nguyên liệu cách xa rãnh thoát nƣớc San nền từ trong ra ngoài Xây dựng nhà vệ sinh tạm thời Không chôn lấp hoặc đốt CTR trong khu vực dự án Đặt thùng rác xung quanh khu vực dự án Phun thuốc diệt muỗi… Thi công cuốn chiếu, trình tự hợp lý, sử dụng máy móc hiện đại… Bảo trì máy móc thƣờng xuyên Bố trí đƣờng vận chuyển hợp lý, tránh đi ngang khu dân cƣ
121
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Biện pháp giảm thiểu Hoạt động Tác động môi trƣờng Thời gian thực hiện Cơ quan thực hiện Cơ quan giám sát
Bụi
Chất thải sinh hoạt
Cháy nổ
An toàn lao động
vào ban đêm Che chắn khu vực tập kết nguyên vật liệu Rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng Thu gom thƣờng xuyên và vận chuyển đến bãi rác chung của huyện Thƣờng xuyên khơi thông dòng nƣớc tránh ứ đọng, ngập úng, sình lầy… Lập rào chắn cách ly khu vực nguy hiểm (trạm biến thế, kho chứa nhiên liệu…) Lập Ban ATLĐ và BVMT Quy định nội quy làm việc Lắp biển cấm ra vào khu vực nâng cẩu Lắp biển báo cấm lửa tại khu vực dễ xảy ra cháy nổ Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại thiết bị BHLĐ Giai đoạn khai thác và vận hành
Khống chế ô nhiễm tại nguồn: sử dụng thiết bị xử lý chuyên dụng, công nghệ sạch, pha loãng không khí, nâng cao ống khói… Trồng cây xanh
Khí thải từ: - Dây chuyền công nghệ - Đốt nhiên liệu - Phƣơng tiện vận chuyển - Hệ thống thoát nƣớc, bãi rác, trạm XLNT tập trung
Ồn, rung
Trong thời gian vận hành Sản xuất của các nhà máy Quản lý của các nhà máy trong CCN
Sở TNMT và UBND huyện Tân Biên và Công ty TNHH XNK- TM- CNVT Hùng Duy
Nƣớc thải: - Nƣớc mƣa chảy tràn - Nƣớc thải sinh hoạt - Nƣớc thải sản xuất
Lắp đệm chống rung bằng cao su Cách âm phòng đặt thiết bị Trang bị nút bịt tai, phân bổ ca làm việc hợp lý Bảo dƣỡng định kỳ Lập hồ sơ xin cấp phép xả thải Tách dầu mỡ khỏi nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải từ nhà bếp Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa tách riêng nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải sản xuất Xây dựng nhà vệ sinh có hầm tự hoại Xây dựng trạm XLNT tập trung
122
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Biện pháp giảm thiểu Hoạt động Tác động môi trƣờng Thời gian thực hiện Cơ quan thực hiện Cơ quan giám sát
CTR sinh hoạt, CTR sản xuất và CTNH
An toàn lao động
Cháy nổ
Bệnh nghề nghiệp
Cháy nổ, rò rỉ Trong thời gian vận hành Kho chứa nguyên nhiên liệu Quản lý của các nhà máy trong CCN Công ty TNHH XNK- TM- CNVT Hùng Duy
Xây dựng bãi tập kết CTR Tổ chức dịch vụ thu gom từ nhà máy đến bãi tập kết Hợp đồng thu gom với các đơn vị có chức năng Đặt các thùng chứa tại vị trí thích hợp trong từng nhà máy và khuôn viên CCN Quy định lệ phí thu gom Phân loại, Dán nhãn CTNH Tuân thủ các quy định về môi trƣờng làm việc và ATLĐ đối với từng ngành nghề cụ thể Thành lập đội cứu hỏa Trang bị thiết bị theo dõi nhiệt độ, báo cháy và chữa cháy tự động, chuyên dụng Cấm hút thuốc trong khu vực chứa nguyên nhiên liệu Lắp đặt hệ thống chống sét, thu sét, thu tĩnh điện tích tụ Khám chữa bệnh cho công nhân viên 1 năm/lần Xây dựng kho chứa thoáng mát, có mái che, tƣờng cách ly, hệ thống chống sét, cứu hỏa… Quá trình vận tải nghiêm ngặt, tuân thủ quy định, đủ tƣ cách pháp nhân Tổ chức diễn tập công tác cấp cứu khi có sự cố xảy ra
sinh, tụ, loại bỏ vật thiện
Trạm XLNT tập trung Mùi, tắc nghẽn Nƣớc thải có màu đen Bùn thải Vệ lắng/tích cải đƣờng ống thu gom Cài đặt mức phao hợp lý Châm hóa chất acid/kiềm
Sở TNMT và UBND huyện Tân Biên
Công ty TNHH XNK- TM- CNVT Hùng Duy Bãi tập kết CTR Xây dựng tƣờng bao Vệ sinh xe vận chuyển Thu gom nƣớc rỉ Mùi Tác nhân truyền bệnh Nƣớc rỉ rác Hoàn thành trƣớc khi CCN đi vào hoạt động Giám sát trong suốt thời gian vận hành của bãi tập kết
123
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
124
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 5.2 Kế hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng
Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích TT A Hạn chế các tác động tiêu cực đến xã hội
1 Đền bù đất đai, hoa màu
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ UBND tỉnh Tây Ninh, Sở Tài Chính, Sở TNMT, UBND huyện Tân Biên, BQL các KCN. 2 Di dời các hộ dân Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Đang trong giai đoạn thực hiện
3 Thực hiện các chính sách xã hội tích cực Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế-xã hội của các hộ dân có đất và hoa màu trong khu vực dự án Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế-xã hội của các hộ dân sinh sống trong khu vực dự án Quản lý tốt lực lƣợng lao động địa phƣơng và lao động đến từ nơi khác. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ UBND tỉnh Tây Ninh, UBND huyện Tân Biên.
B Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí B.1 Khống chế đối với nguồn ô nhiễm cố định
1 Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh Các nhà máy sản xuất tự thực hiện Lắp đặt đồng thời khi tiến hành lắp đặt thiết bị. Có sự hƣớng dẫn và giám sát của Sở TNMT Tây Ninh, BQL các KCN Tây Ninh và Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy. 2 Giảm thiểu các tác động do tiếng ồn và độ rung gây ra Lắp đặt các thiết bị khống chế ô nhiễm tại nguồn Áp dụng biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn và độ rung
1
Các nhà máy tự thực hiện Theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và các yêu cầu của chuyên ngành sản xuất Thiết kế và thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng nhà xƣởng Cải thiện các yếu tố vi khí hậu nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng 2
B.2 Cải thiện các yếu tố vi khí hậu Thiết kế và xây dựng nhà xƣởng của các nhà máy thông thoáng Lắp đặt các thiết bị thông gió, chiếu sáng tại các nhà xƣởng của các nhà máy. C Giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất lƣợng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận
1 Lập hồ sơ xin phép xả thải của CCN nƣớc Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Đƣợc sự chấp thuận của cơ quan chức năng về Theo Quyết định số 149/2004/NĐ- CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ
125
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Trách nhiệm Mục đích ty TNHH XNK-TM- Nội dung Thanh Xuân 1 vào kênh tiêu Tân Hƣng thì Công CNVT Hùng Duy Thời gian dự kiến môi trƣờng trƣớc khi CCN Thanh Xuân 1 đi vào hoạt động
2 Giảm khối lƣợng nƣớc thải sẽ xử lý. Tiến hành đồng thời với quá trình xây dựng hạ tầng cơ sở CCN Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa tách riêng với nƣớc thải của CCN Điểm kết nối nƣớc thải của các nhà máy với cống thoát nƣớc thải của CCN sẽ có hố ga và nằm ngoài tƣờng rào của các nhà máy phục vụ cho mục đích lấy mẫu và đo lƣu lƣợng.
3 Khi các nhà máy đƣợc xây dựng trong CCN Giảm tác động xấu đối với nguồn nƣớc tiếp nhận
Các nhà máy sản xuất tự thực hiện Có sự hƣớng dẫn và giám sát của Sở TNMT Tây Ninh, BQL các KCN Tây Ninh và Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy. 4 Khi CCN bắt đầu đi vào hoạt động Kiểm soát ô nhiễm dầu trong nƣớc mƣa mỡ chảy tràn tại các nhà máy trong CCN Kiểm soát ô nhiễm nƣớc thải sản xuất và sinh hoạt từ các nhà máy trong CCN
Xử lý nƣớc thải của CCN đạt tiêu chuẩn thải vào nguồn tiếp nhận 5 - Phƣơng án và thiết kế công nghệ sẽ đƣợc phê chuẩn của cơ quan chức năng về môi trƣờng Khi CCN bắt đầu đi vào hoạt động Xây dựng HTXLNT tập trung của CCN
- Có sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy 6 Vận hành HTXLNT tập trung của CCN Có sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng Sau khi xây dựng xong HTXLNT tập trung của CCN
7 Thep quy định của NĐ 67/2003/CP Trƣớc khi HTXLNT tập trung đi vào hoạt động Vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải của CCN đạt tiêu chuẩn thải vào nguồn tiếp nhận. Giảm chi phí cho CĐT trong việc vận hành HTXLNT tập trung Xây dựng quy định về lệ phí thu gom và xử lý nƣớc thải D Giảm thiểu tác động đến chất lƣợng môi trƣờng do CTR và CTNH
1 Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Thu gom và chứa CTR toàn CCN Thanh Xuân 1 Xây dựng bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 Khi CCN Thanh Xuân 1 bắt đầu đi vào hoạt động Phƣơng án và thiết kế công nghệ sẽ đƣợc phê chuẩn của cơ quan chức năng về môi trƣờng Có sự giám sát của các cơ quan
126
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng.
2 Xây dựng quy định về lệ phí thu gom và vận chuyển CTR
3.1 Thu gom các loại chất thải có thể tái chế, tái sử dụng
Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Thuận tiện cho việc xử lý Thực hiện hàng ngày 3.2
3.3 Xử lý tập trung chất thải sinh hoạt toàn CCN Thanh Xuân 1 Khi bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 đi vào hoạt động
Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy - Thực hiện hàng ngày - Tuân thủ các quy định hiện hành 3.4 của Việt Nam 3 Quản lý CTR sinh hoạt Phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn (các nhà máy) Thu gom CTR sinh hoạt tại các thùng chứa quy định Thu gom, vận chuyển tới bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và chuyên chở tới bãi rác của tỉnh để xử lý 4 Quản lý CTR công nghiệp không nguy hại
4.1 Thu gom các loại chất thải có thể tái chế, tái sử dụng
Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Thuận tiện cho việc xử lý 4.2
- Thực hiện hàng ngày - Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam 4.3 Khi bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 đi vào hoạt động Xử lý tập trung chất thải công nghiệp không nguy hại toàn CCN
Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy 4.4 Xử lý tập trung chất thải công nghiệp không nguy hại Phân loại CTR công nghiệp không nguy hại tại nguồn Thu gom CTR công nghiệp không nguy hại vào các thùng chứa quy định Vận chuyển tới bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và chuyên chở tới bãi rác của tỉnh để xử lý
127
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích TT Nội dung 5 Quản lý CTNH
5.1 Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Tránh nhầm lẫn với các loại chất thải khác
5.2 Khi bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 đi vào hoạt động Lƣu giữ tập trung CTNH trong khi chƣa tìm đƣợc biện pháp xử lý - Có sự hƣớng dẫn và giám sát của Sở TNMT Tây Ninh, BQL các KCN Tây Ninh và Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy. - Tuân thủ các quy định hiện hành Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy của Việt Nam Xử lý triệt để CTNH 5.3
Thu gom CTNH công nghiệp vào các thùng chứa có dán nhãn theo quy định Vận chuyển tới bãi tập kết CTR của CCN Thanh Xuân 1 Liên hệ với các đơn vị chức năng để tìm kiếm giải pháp xử lý thích hợp E Tuân thủ luật BVMT
Xây dựng bản ĐTM và cam kết BVMT Các nhà máy tự thực hiện Tuân thủ quy định nhà nƣớc Việt Nam về môi trƣờng Trong quá trình xây dựng dự án đầu tƣ của nhà máy Có sự hƣớng dẫn và giám sát của Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy.
F Giám sát chất lƣợng môi trƣờng 1 Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí
1.1 Các nhà máy tự thực hiện Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực nhà máy Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí trong các nhà máy Có sự hƣớng dẫn và giám sát của Sở TNMT Tây Ninh và Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy.
1.2 Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực CCN
Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Có sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng. Khi CCN Thanh Xuân 1 bắt đầu đi vào hoạt động
1.3 Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực bên ngoài CCN Thanh Xuân 1 Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí trong CCN nhƣng nằm ngoài phạm vi các nhà máy Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí bên ngoài CCN Thanh Xuân 1
2 Giám sát chất lƣợng nƣớc thải 2.1 Giám sát chất lƣợng Các nhà máy tự thực Khi nhà máy bắt đầu đi Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải Có hƣớng dẫn và giám sát của
128
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Trách nhiệm TT hiện Thời gian dự kiến vào hoạt động sản xuất Mục đích tại đầu ra của các HTXL cục bộ tại các nhà máy Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy Nội dung nƣớc thải tại các hệ thống xử lý nƣớc thải cục bộ tại các nhà máy - Có hƣớng dẫn và giám sát của
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy - Điểm kết nối có hố ga và nằm 2.2
Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn thải vào cống thoát nƣớc thải của CCN Thanh Xuân 1 Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại điểm kết nối từ các nhà máy vào cống chung của CCN Thanh Xuân 1 Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy ngoài tƣờng rào của các nhà máy phục vụ cho mục đích lấy mẫu và đo lƣu lƣợng.
2.3 Có sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng Sau khi xây dựng xong HTXLNT của CCN Thanh Xuân 1 Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải tại HTXLNT tập trung của CCN Thanh Xuân 1 Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại HTXLNT tập trung của CCN Thanh Xuân 1 3 Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt
3.1 Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Kiểm soát chất lƣợng nƣớc mặt của nguồn tiếp nhận Có sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt của nguồn tiếp nhận Khi CCN Thanh Xuân 1 bắt đầu đi vào hoạt động
G Khống chế sự cố môi trƣờng 1 Các biện pháp phòng chống cháy nổ
trình xây tầng CCN 1.1 Tạo dựng cơ sở vật chất cho công tác phòng chống cháy nổ Tuân thủ các quy định hiện hành có tính đến yếu tố khu vực Thiết kế và thi công hệ thống hạ tầng phòng chống cháy nổ
Tuân thủ các quy định hiện hành 1.2 Xây dựng lực lƣợng cho công tác phòng chống cháy nổ Thành lập đội cứu hỏa chuyên nghiệp Trong quá dựng hạ Thanh Xuân 1 Khi CCN Thanh Xuân 1 bắt đầu đi vào hoạt động Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy
1.3 Luyện tập các phƣơng án phòng chống cháy nổ Tuân thủ các quy định hiện hành có tính đến yếu tố khu vực
1.4 Các nhà máy tự thực hiện Khi các nhà máy đƣợc xây dựng trong CCN Phòng chống cháy nổ từ cấp nhà máy Tuân thủ các quy định hiện hành có tính đến yếu tố ngành nghề sản xuất Xây dựng phƣơng án phòng chống cháy nổ cụ thể khi có sự cố xảy ra Thực hiện công tác phòng chống cháy nổ tại từng nhà máy
129
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích TT 2 Các biện pháp phòng chống sét
2.1 trình xây tầng CCN Phòng chống sét Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy Tuân thủ các quy định hiện hành có tính đến yếu tố khu vực Trong quá dựng hạ Thanh Xuân 1 Thiết kế, lắp đặt hệ trong thu sét thống CCN Thanh Xuân 1 nhƣng nằm ngoài phạm vi các nhà máy - Có hƣớng dẫn và giám sát của
1.2 Phòng chống sét Các nhà máy tự thực hiện Khi các nhà máy đƣợc xây dựng trong CCN Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy Thiết kế, lắp đặt hệ thống thu sét tại các nhà máy - Tuân thủ các quy định hiện hành 3 Các biện pháp an toàn về điện
3.1 trình xây tầng CCN Trong quá dựng hạ Thanh Xuân 1 Bảo vệ tính mạng và tài sản của cán bộ công nhân viên trong CCN Thanh Xuân 1 Thiết lập hành lang an toàn đối với đƣờng điện trong CCN Thanh Xuân 1 Tuân thủ các quy định hiện hành Công ty TNHH XNK- TM-CNVT Hùng Duy
3.2 Hƣớng dẫn cho cán bộ công nhân viên nội quy an toàn về điện Khi CCN Thanh Xuân 1 bắt đầu đi vào hoạt động Nâng cao nhận thức về an toàn sử dụng điện đối với cán bộ công nhân viên trong CCN Thanh Xuân 1
130
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
131
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
5.2 DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƢỜNG
Bảng 5.3 Kinh phí lắp đặt, xây dựng dự kiến các công trình môi trƣờng
TT Tên công trình Đơn vị Số lƣợng Thành tiền (VNĐ) Đơn giá (VNĐ)
GIAI ĐOẠN THI CÔNG
1 Các thùng chứa rác 10 800.000 8.000.000
2 Các bể tự hoại tạm thời 15 1.000.000 15.000.000
3 Hệ thống XLNT tập trung cái m3 m3/ngđ 12.500 4. 258.000.000
4 Bãi tập kết CTR 50.000.000
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
1 Các thùng chứa rác cái 150 800.000 120.000.000
2 Cây xanh 5.000.000.000
KINH PHÍ PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
1 Các trụ nƣớc cứu hỏa trụ 16 12.000.000 192.000.000
2 Xe cứu hỏa chiếc 2 500.000.000 1.000.000.000
Tổng cộng 10.643.000.000
5.3 CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy cùng với các cơ quan chức năng lập chƣơng trình giám sát môi trƣờng, tiến hành thu mẫu giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại các nguồn phát sinh ô nhiễm trong CCN theo thời gian định kỳ nhằm đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng, cung cấp thông tin môi trƣờng trong khu vực cho Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng tỉnh Tây Ninh, góp phần vào công tác quản lý môi trƣờng của tỉnh. Kế hoạch giám sát môi trƣờng cụ thể nhƣ sau:
5.2.1 Giám sát quá trình xây dựng các nhà máy, xí nghiệp trong CCN
- Giám sát việc thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng CCN, đặc biệt là các hệ thống xử lý không khí, nƣớc thải, chất thải rắn cục bộ của từng nhà máy, khu xử lý nƣớc thải tập trung, cây xanh;
- Thẩm định về chất lƣợng các thiết bị sản xuất, dây chuyền công nghệ sử dụng trong các nhà máy tại CCN nhằm bảo đảm tính năng kỹ thuật, mức độ an toàn và công suất thiết kế.
5.2.2 Giám sát môi trƣờng trong quá trình hoạt động của CCN
5.2.2.1 Giám sát chất thải
a. Giám sát khí thải
Các nhà máy trong CCN sẽ tự thực hiện việc giám sát khí thải theo tần suất 3 tháng/lần. Các thông số giám sát sẽ đƣợc lựa chọn phù hợp với ngành nghề hoạt động của từng nhà máy. Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích sẽ theo Phƣơng pháp tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn so sánh áp dụng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam. Kết quả sẽ đƣợc báo cáo cho cơ
132
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
quan quản lý môi trƣờng tỉnh Tây Ninh và CCN.
b. Giám sát nƣớc thải
Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại từng nhà máy trong CCN - Các nhà máy, xí nghiệp trong CCN sẽ tự thực hiện giám sát theo tần suất 3 tháng/lần.
- Các thông số giám sát sẽ đƣợc lựa chọn phù hợp với ngành nghề hoạt động của từng
nhà máy.
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích sẽ theo Phƣơng pháp tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT, cột B. Kết quả sẽ đƣợc báo cáo cho cơ
quan quản lý môi trƣờng tỉnh Tây Ninh và CCN Thanh Xuân 1.
Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại Trạm XLNTTT của CCN - Vị trí giám sát: 2 điểm: 1 điểm tại đầu vào và 1 điểm ra của hệ thống xử lý nƣớc thải; - Các chỉ tiêu đánh giá gồm: pH, độ màu, độ mùi, TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, Sunfua, Florua, Clorua, Amôni, tổng Photpho, Phenol, Asen, Cadimi, Chì, Thủy ngân, tổng Sắt, Xyanua, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 24:2009/BTNMT, cột
A)
c. Giám sát chất thải rắn
Giám sát chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại:
Các nhà máy lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất của từng nhà máy sẽ đƣợc thống kê hàng ngày. Nhật ký quản lý chất thải rắn của từng nhà máy sẽ đƣợc lƣu giữ và định kỳ 3 tháng/lần sẽ báo cáo cho CCN và cơ quan quản lý môi trƣờng tỉnh Tây Ninh.
Giám sát chất thải nguy hại
Các nhà máy lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Khối lƣợng chất thải rắn nguy hại của từng nhà máy sẽ đƣợc thống kê hàng ngày. Định kỳ 3 tháng/lần, từng nhà máy trong CCN thống kê dữ liệu, tình hình quản lý CTNH ở các đơn vị trong phạm vi CCN, xuất trình các chứng từ liên quan đến chất thải nguy hại và cung cấp cho bộ phận chuyên trách về môi trƣờng của CCN Thanh Xuân 1 và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng.
5.2.2.2 Giám sát môi trƣờng xung quanh a. Giám sát chất lƣợng không khí xung quanh
- Thông số chọn lọc: Bụi, SO2, NO2, CO, Pb, Cl, NH3, CH4, H2S, tiếng ồn; - Số điểm lấy mẫu: 10 điểm;
+ Tại cổng vào CCN: 1 điểm; + Trong CCN: 8 điểm; + Khu vực Trạm XLNTTT: 1 điểm; - Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần; - Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; - Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 05:2009/BTNMT,
133
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT).
b. Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt
- Số mẫu giám sát: 6 mẫu, cụ thể:
+ 01 mẫu tại vị trí lấy nƣớc trên kênh Tân Hƣng của Trạm cấp nƣớc cung cấp cho
CCN.
+ 01 mẫu nƣớc tại cửa xả của Trạm XLNTTT ra kênh tiêu Tân Hƣng; + 03 mẫu nƣớc mặt trên kênh tiêu Tân Hƣng nơi tiếp nhận nguồn nƣớc thải của CCN. - Các chỉ tiêu giám sát gồm: pH, mùi, BOD5, COD, DO, TSS, Amôni, tổng Nitơ, Sunfat,
tổng Sắt, tổng P, Chì, dầu mỡ, tổng Phenol, Xyanua, E.Coli, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần; - Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; - Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT).
c. Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm
- Giám sát 5 mẫu nƣớc ngầm trong khu vực CCN; - Chỉ tiêu phân tích bao gồm: pH, độ màu, độ cứng, độ mặn, DO, BOD5, TSS, Asen, Clorua, Nitrat, Sunfat, tổng Sắt, Mangan, Chì, Phenol, Xyanua, E.Coli, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần; - Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; - Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 09:2008/BTNMT).
5.2.2.3 Giám sát khác Giám sát chất lƣợng môi trƣờng lao động định kỳ (độ ồn, rung; độ chiếu sáng; khí độc hại,…) tại từng nhà máy, xí nghiệp trong CCN. Giám sát, kiểm tra sức khoẻ công nhân định kỳ 6 tháng/01 lần tại từng nhà máy, xí nghiệp trong CCN; khu điều hành CCN 1 năm/1 lần.
5.2.3 Đối với các nhà máy trong cụm công nghiệp Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ giám sát quá trình thực hiện công tác giám sát chất lƣợng môi trƣờng của các nhà máy trên cơ sở Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hay Bản cam kết bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc cơ quan chức năng phê duyệt.
5.2.4 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ yêu cầu các nhà máy thực hiện kiểm tra định kỳ tình trạng sức khỏe của công nhân theo quy định của Nhà nƣớc (1 năm/lần).
5.2.5 Dự toán chi phí thực hiện giám sát chất lƣợng môi trƣờng
Bảng 5.4 Bảng chi tiết kinh phí phân tích chất lƣợng môi trƣờng
TT Tên công việc Căn cứ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
1 Mẫu khí 7.600.000
mẫu 10 80.000 800.000 SO2 Thông tƣ 83/2002/TT- BTC CO mẫu 10 80.000 800.000
134
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Tên công việc Căn cứ Khối lƣợng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Đơn vị
Cl mẫu 10 800.000 80.000
mẫu 10 800.000 80.000 NOx
Bụi mẫu 10 500.000 50.000
Pb mẫu 10 600.000 60.000
Tiếng ồn mẫu 10 300.000 30.000
mẫu 10 100.000 1.000.000 NH3
mẫu 10 100.000 1.000.000 CH4
mẫu 10 100.000 1.000.000 H2S
2 Mẫu nƣớc mặt 8.220.000
pH mẫu 6 180.000 30.000
Mùi mẫu 6 120.000 20.000
DO mẫu 6 360.000 60.000
COD mẫu 6 480.000 80.000
mẫu 6 480.000 80.000 BOD5
SS mẫu 6 300.000 50.000
Fe mẫu 6 360.000 60.000
Pb mẫu 6 360.000 60.000
mẫu 6 300.000 1.800.000
Phenol CN- mẫu 6 240.000 80.000
E.Coli mẫu 6 360.000 60.000
mẫu 6 300.000 50.000 NH4
Tổng N mẫu 6 360.000 60.000
Tổng P mẫu 6 360.000 60.000
Dầu mỡ mẫu 6 300.000 1.800.000
Tổng Coliform mẫu 6 60.000 360.000
3 Mẫu nƣớc ngầm 6.600.000
pH mẫu 5 150.000 30.000
mẫu 5 250.000 50.000 Màu
Độ mặn mẫu 5 250.000 50.000
DO mẫu 5 300.000 60.000
SS mẫu 5 250.000 50.000
Độ cứng mẫu 5 300.000 60.000
mẫu 5 400.000 80.000 BOD5
As mẫu 5 400.000 80.000
135
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
TT Tên công việc Căn cứ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
mẫu 5 50.000 250.000 Cl
mẫu 5 50.000 250.000 SO4
mẫu 5 60.000 300.000 Mn
mẫu 5 60.000 300.000 Pb
mẫu 5 300.000 1.500.000
mẫu 5 80.000 400.000 Phenol CN-
mẫu 5 80.000 400.000 Fe
-
mẫu 5 60.000 300.000 NO3
mẫu 5 60.000 300.000 Fecal coli
mẫu 5 60.000 300.000 Coliform
4 Mẫu nƣớc thải 4.280.000
mẫu 2 30.000 60.000 pH
mẫu 2 50.00 100.000 Màu
mẫu 2 20.000 40.000 Mùi
mẫu 2 50.000 100.000 SS
mẫu 2 80.000 160.000 BOD5
mẫu 2 80.000 160.000 COD
mẫu 2 60.000 120.000 Tổng N
mẫu 2 60.000 120.000
mẫu 2 50.000 100.000 Tổng P S-
mẫu 2 50.000 100.000 F
+
mẫu 2 50.000 100.000 Cl
mẫu 2 60.000 120.000 NH4
mẫu 2 300.000 600.000 Phenol
mẫu 2 80.000 160.000 As
mẫu 2 60.000 120.000 Cd
mẫu 2 60.000 120.000 Pb
mẫu 2 80.000 160.000 Hg
mẫu 2 80.000 160.000
mẫu 2 80.000 160.000 Fe CN-
mẫu 2 300.000 600.000 Dầu mỡ khoáng
mẫu 2 400.000 800.000 Dầu mỡ động thực vật
mẫu 2 60.000 120.000 Coliform
136
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
Bảng 5.5 Bảng điều tra, giám sát chất lƣợng không khí, ồn, rung, nƣớc mặt, nƣớc thải chi tiết.
STT Nội dung Đơn vị Tần số Thành tiền (đ)
1 Phân tích 61.960.000
a. Không khí Lần/năm 2 15.200.000
b. Nƣớc mặt Lần/năm 2 16.440.000
c. Nƣớc ngầm Lần/năm 2 13.200.000
d. Nƣớc thải Lần/năm 4 17.120.000
Nhân công 2 Công 1.000.000
Công tác phí 3 Lần/năm 4 560.000
Thuê xe 4 Chuyến 4 4.000.000
Bảo quản mẫu 5 Đợt 4 2.000.000
6 Chi phí khác (1,5%(a+b+c)) 952.800
7 Chi phí chung (65%(2)) 650.000
Tổng cộng 71.122.800
Bảng 5.6 Bảng dự trù kinh phí giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong 1 năm.
Nội dung Đơn vị Tần số Thành tiền (đ) STT
80.122.800 Chi phí trực tiếp 1
Lần/năm 1.1 4 71.122.800 Điều tra, giám sát chất lƣợng không khí, ồn, rung, nƣớc mặt, nƣớc thải
4 4.000.000 Lần/năm Đánh giá kết quả 1.2
1 5.000.000 Lần/năm Lập báo cáo tổng kết 1.3
4.807.368 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (6%(1)) 2
84.930.168 Giá trị dự toán trƣớc thuế ((1)+(2)) 3
8.493.017 Thuế VAT đầu ra (10% (3)) 4
178.353.353 Giá trị dự toán sau thuế 5