lobal Initiative for Chronic bstructive ung isease
G O L D
Gs.Ts. Ngô Quý Châu Giám Đốc Trung Tâm Hô Hấp Phó Giám Đốc Bệnh Viện Bạch Mai Chủ Tịch Hội Hô Hấp Việt Nam
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Bangladesh
Saudi Arabia
Slovenia Germany Ireland Brazil
Yugoslavia
Croatia
United States
Austria
Taiwan ROC
Australia Mongolia Canada Portugal
Philippines
Moldova
Yeman Thailand Malta Norway
Greece
South Africa
China
Kazakhstan
Syria
United Kingdom Hong Kong ROC
Italy New Zealand Chile
Nepal
Israel
Mexico
Argentina
Russia
Pakistan
United Arab Emirates
Vietnam
Japan Peru
GOLD National Leaders
Korea Poland
Netherlands
Egypt France Georgia Switzerland India Kyrgyzstan
Denmark
Venezuela Iceland Albania
Turkey Czech
Slovakia
Singapore Spain Columbia Macedonia Belgium Ukraine
Romania
Republic Sweden
Uruguay
Việt Nam hợp tác GOLD
Gs.Ts. Ngô Quý Châu- Chủ Tịch VNRS
Pgs.Ts. Lê Thị Tuyết Lan- Phó Chủ Tịch VNRS
Gs.Ts Dương Quý Sỹ- Phó Chủ Tịch VNRS
VNRS là đối tác của GOLD trong việc biên dịch các
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
tài liệu của GOLD sang tiếng việt.
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD
Gánh nặng COPD
• COPD là nguyên nhân gây bệnh và tử vong
hàng đầu trên thế giới
• Gánh nặng COPD tiếp tục gia tăng trong
những thập kỷ tới do gia tăng tiếp xúc các yếu tố nguy cơ COPD và tình trạng già đi của dân số
• COPD liên quan tới gia tăng gánh nặng kinh
tế nghiêm trọng
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD
Cơ chế tắc nghẽn đường thở trong COPD
Bệnh đường thở nhỏ
Phá hủy nhu mô
• Viêm đường thở
• Đứt gãy các sợi liên kết
• Xơ hóa đường thở, tắc nhầy
quanh phế nang • Giảm sức đàn hồi
• Tăng sức cản đường thở
TẮC NGHẼN ĐƯỜNG DẪN KHÍ
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD Các yếu tố nguy cơ của COPD
Gene
Nhiễm trùng
Kinh tế - xã hội
Già hóa dân số
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Tổng quan về GOLD 2017
Bản cập nhật GOLD 2017 vẫn giữ nguyên những điểm cơ bản về mục tiêu, cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán COPD và dự phòng.
Những thay đổi quan trong:
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
1. Định nghĩa COPD, định nghĩa đợt cấp 2. Đánh giá bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định. 3. Lựa chọn thuốc điều trị COPD giai đoạn ổn định.
Định nghĩa COPD
COPD là một bệnh thường gặp, dự
phòng được và điều trị được
Có đặc điểm là triệu chứng hô hấp và giới hạn luồng khí dai dẳng do bất thường ở đường thở và/ hoặc phế nang Thường do phơi nhiễm với các phân tử
hoặc khí độc hại.
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
8
Điểm thay đổi GOLD 2017
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT Chẩn đoán BPTNMT
Triệu chứng Khó thở Ho mạn tính Có đờm
Phơi nhiễm với các Yếu tố nguy cơ Thuốc lá Nghề nghiệp Ô nhiễm trong và ngoài nhà
è
Đo chức năng phổi: FEV1/FVC <70% sau test HPPQ
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD
Đánh giá COPD
Đánh giá triệu chứng: mMRC, CAT
Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở
Đánh giá nguy cơ đợt cấp
Đánh giá bệnh đồng mắc
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Đánh giá mức độ tắc nghẽn
Giá trị FEV1 sau test giãn PQ
GOLD I (Mức độ nhẹ)
FEV1 80% trị số lý thuyết
GOLD II (Mức độ trung bình) 50% FEV1 < 80% trị số lý thuyết
GOLD III (Mức độ nặng)
30% FEV1 < 50% trị số lý thuyết
GOLD IV (Mức độ rất nặng)
FEV1 < 30% trị số lý thuyết
Mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2016
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD
Đánh giá bệnh đi kèm
Các bệnh nhân COPD có nguy cơ cao mắc:
• Các bệnh tim mạch • Loãng xương • Nhiễm trùng hô hấp • Lo lắng, trầm cảm • Đái tháo đường • Ung thư phổi
Các bệnh đi kèm này có thể ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong, nhập viện, nên được xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Đánh giá COPD- GOLD 2016
4
≥ 2
D L O G o e h t
p ấ c t
(C) Nguy cơ cao ít triệu chứng
3
Ơ C Y U G N
Ơ C Y U G N
i
1
ợ đ ử s n ề T
2
ở h t g n ờ ư đ n ẽ h g n c ắ t i
(A) Nguy cơ thấp ít triệu chứng
0
ạ o
1
l
(D) Nguy cơ cao Nhiều triệu chứng (B) Nguy cơ thấp Nhiều triệu chứng
n â h P
mMRC 0-1
mMRC ≥ 2
CAT < 10
CAT ≥ 10
Triệu chứng
Đánh giá COPD- GOLD 2017
Đánh giá
Chẩn đoán dựa vào CNTK
Đánh giá triệu chứng, đợt cấp
Tắc nghẽn
Tiền sử Đợt cấp
≥ 2 hoặc
FEV1 (% predicted)
Chỉ số
≥ 1 đợt cấp
C
D
GOLD 1
≥ 80
nhập viện
FEV1/FVC
GOLD 2
50-79
0 hoặc 1
< 0,7
(không
A
B
GOLD 3
30-49
Sau test
nhập viện)
GOLD 4
< 30
HPPQ
mMRC 0-1 CAT < 10
mMRC ≥ 2 CAT ≥ 10
Triệu chứng
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2017
Phân nhóm ABCD mới
Số cơn KP/ năm qua
C
D
≥ 2 hoặc ≥ 1 dẫn đến nhập viện
A
B
0 hoặc 1 (không dẫn đến nhập viện)
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
mMRC 0 – 1 CAT < 10 mMRC ≥ 2 CAT ≥ 10
16
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD Các lựa chọn điều trị: Thuốc trong COPD
Beta2-agonists SABA LABA Anticholinergics
SAMA
LAMA
Dạng kết hợp SABA + SAMA trong một bình hít
Dạng kết hợp LABA + LAMA trong một bình hít
Methylxanthines
Corticosteroid dạng hít
Dạng kết hợp ICS + LABA trong một bình hít
Corticosteroid đường dùng toàn thân
Phosphodiesterase-4 inhibitors
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD Các lựa chọn điều trị: Thuốc giãn phế quản
Thuốc giãn phế quản là trung tâm điều trị TC COPD, giảm tần xuất đợt cấp, tỷ lệ nhập viện, cải thiện triệu chứng và tình trạng sức khỏe Thuốc giãn PQ được kê dùng khi cần hoặc điều trị hàng ngày nhằm ngăn ngừa TC COPD Thuốc giãn PQ dùng: cường beta 2, kháng cholinergic, theophyllin hoặc dùng kết hợp nhiều thuốc Lựa chọn thuốc dựa vào sự sẵn có thuốc (kết hợp+), đáp ứng của BN, tác dụng phụ
© 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Phân nhóm COPD theo GOLD 2017 dẫn đến thay đổi như thế nào?
• Ví dụ: Có hai bệnh nhân COPD cùng có
FEV1 < 30 và CAT 18 điểm – BN A: không có cơn kịch phát/ năm qua – BN B: 3 cơn kịch phát/ năm qua
• Phân nhóm theo kiểu cũ: cả 2 thuộc nhóm D • Phân nhóm theo GOLD 2017: – BN A: GOLD bậc 4, nhóm B – BN B: GOLD bậc 4, nhóm D
19
Điều trị COPD trong giai đoạn ổn định theo GOLD 2017
• Các điểm then chốt của các thuốc dạng hít
– Việc chọn lựa thuốc hít phải được cá thể hóa và tùy thuộc vào khả năng tiếp cận, giá cả và ưa thích của bệnh nhân
– Phải hướng dẫn, biểu diễn cách dùng thuốc để bảo đảm BN dùng đúng và kiểm tra lại
– Phải kiểm tra kỹ thuật hít thuốc và sự tuân thủ
trước khi thay đổi cách điều trị hiện tại
20
Điểm then chốt của thuốc dạng hít
– LABA và LAMA được ưu tiên chọn hơn thuốc GPQ tác dụng ngắn ngoại trừ ở BN chỉ bị khó thở thỉnh thoảng (A)
– BN có thể bắt đầu bằng một hay hai thuốc
GPQ tác dụng dài
– BN vẫn khó thở với 1 thuốc GPQ thì nên dùng
2 loại (A)
– Thuốc GPQ dạng hít nên được chọn hơn
dạng uống (A)
– Theophylline không được khuyến cáo trừ khi
các loại GPQ tác dụng dài không có…
21
Điểm then chốt của thuốc dạng hít
Đơn trị liệu dài hạn với ICS không được
khuyến cáo (A)
ICS+LABA kéo dài có thể dùng cho BN vẫn bị kịch phát dù đã dùng đúng thuốc GPQ kéo dài (A)
Điều trị dài hạn với corticosterol dạng uống không được khuyến cáo (A)
22
Nhóm A
Tất cả BN nhóm A
Tiếp tục, ngưng hoặc thử loại giãn phế quản khác
Đánh giá hiệu quả
được cho thuốc GPQ Chọn lựa tùy theo tính hữu hiệu trong việc giảm khó thở
Có thể là GPQ tác
dụng ngắn hoặc dài Tiếp tục cho nếu thấy
giảm triệu chứng
1 thuốc giãn phế quản
23
Nhóm B
Điều trị ban đầu nên là
thuốc GPQ tác dụng dài
LAMA + LABA
Vì thuốc này tốt hơn thuốc GPQ tác dụng ngắn khi cần
Vẫn còn triệu chứng
Không phân biệt loại thuốc GPQ tác dụng dài trong việc giảm nhẹ triệu chứng
Sự chọn lựa tùy theo cảm
nhận của bệnh nhân
1 thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (LAMA hoặc LABA)
24
Nhóm B Nếu BN vẫn khó thở với 1 thuốc nên dùng 2 loại giãn phế quản Với BN khó thở nặng điều trị ngay với 2 loại giãn phế quản BN nhóm B thường có bệnh lý đi kèm xem xét khả năng này
25
Nhóm C
Nên bắt đầu bằng 1 loại
LAMA + LABA LABA + ICS
2 nghiên cứu đối đầu cho
GPQ tác dụng dài
Nhiều đợt cấp hơn
LAMA
BN có những cơn kịch phát dai dẳng cho LABA/ LAMA hoặc ICS/ LABA. Do ICS tăng nguy cơ viêm phổi khuyên dùng LABA/LAMA
thấy LAMA tốt hơn LABA trong đề phòng đợt cấp khuyên dùng LAMA
26
Nhóm D
Cân nhắc macrolide (ở bệnh nhân có hút thuốc trước đó)
Cân nhắc roflumilast nếu FEV1 < 50% dự đoán và BN có VPQMT
LAMA + LABA + ICS
Nhiều đợt cấp hơn Vẫn còn triệu chứng/ nhiều đợt cấp hơn
Nhiều đợt cấp hơn
LAMA LAMA + LABA LABA + ICS
27
Nhóm D
• Nên bắt đầu bằng LABA/LAMA vì tốt hơn 1 thuốc
• Nếu chọn 1: nên chọn LAMA vì ngừa đợt cấp tốt
hơn LABA
• LABA/LAMA tốt hơn ICS/ LABA trong ngừa đợt
cấp và các kết quả do BN báo cáo
• BN nhóm D có nguy cơ bị viêm phổi cao hơn khi
dùng ICS
28
Nhóm D
•
ICS/ LABA có thể là lựa chọn ban đầu: – BN ACOS (asthma COPD overlap) – BN có eosinophils trong máu cao: tranh cãi
• Nếu BN vẫn còn bị kịch phát trên nền
LABA, LAMA có 2 chọn lựa khác – Dùng LABA/LAMA/ICS – Chuyển sang ICS/LABA, nếu không hiệu
quả, thêm LAMA
29
Nhóm D
• Nếu BN vẫn còn bị kịch phát trên nền LABA/LAMA/ICS có 3 chọn lựa khác:
– Thêm roflumilast: nếu BN có FEV1 < 50%, VPQM, có ít nhất 1 đợt kịch phát/ năm qua
– Thêm macrolide: azithromycin có chứng cứ tốt nhất, cân nhắc việc VK kháng thuốc
– Ngưng ICS: do thiếu hiệu quả, tăng nguy cơ tác dụng phụ (viêm phổi) và NC thấy không nguy hiểm khi dừng hít ICS
30
Thuốc điều trị khác
– BN thiếu α1 antitrypsin di truyền, nặng, khí phế
thũng: xem xét điều trị tăng α1 antitrypsin
– Không khuyến cáo thuốc giảm ho
– Long đàm, antioxidants chỉ dùng cho 1 số BN
– Thuốc điều trị tăng áp ĐM phổi tiên phát không dùng cho tăng áp ĐM phổi thứ phát do COPD
– Chăm sóc giảm nhẹ: Opioids thấp, dạng kéo dài và dạng tiêm có thể dùng cho BN COPD gđ cuối
31
KẾT LUẬN
1. Đánh giá COPD cần đánh giá triệu chứng, mức độ tắc nghẽn đường thở, nguy cơ đợt cấp, và bệnh đồng mắc
2. Mức độ triệu chứng và nguy cơ đợt cấp là cơ sở lựa chọn
thuốc điều trị COPD
3. Tìm kiếm bệnh đồng mắc và điều trị phù hợp tương tự
4. Điều trị thuốc hít: phối hợp, cá thể hóa và tùy
thuộc vào khả năng tiếp cận, ưa thích của BN
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
như khi không có COPD kèm theo
Xin chân thành cám ơn
http://www.goldcopd.org
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Theo dõi điều trị COPD bằng thuốc
Trao đổi với BN mỗi lần khám :
Liều thuốc đã được kê đơn Tuân thủ chế độ điều trị Kỹ thuật hít thuốc Hiệu quả của chế độ điều trị hiện tại Tác dụng phụ
34
Nhóm C
Nhóm D
Thêm roflumilast nếu FEV, < 50% trị số dự đoán và BN có viêm PQ
LAMA + LABA
LABA + ICS
Thêm macrolide (Còn hút thuốc)
Đợt cấp
Đợt cấp