intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Hình ảnh học bệnh não mạch máu nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

5
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Hình ảnh học bệnh não mạch máu nhỏ" trình bày các nội dung chính như sau tổng quan bệnh lý não mạch máu nhỏ; phân loại bệnh lý não mạch máu nhỏ; các dấu ấn hình ảnh bệnh lý não mạch máu nhỏ; liên quan các dấu ấn hình ảnh và loại bệnh mạch máu nhỏ; ý nghĩa lâm sang liên quan với các dấu ấn hình ảnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Hình ảnh học bệnh não mạch máu nhỏ

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG XI - 2024 Phiên Hình ảnh học Thần kinh…. Hình ảnh học bệnh não mạch máu nhỏ BS CK2.. Cao Thiên Tượng Khoa CĐHA-BVCR RSHCM 2024
  2. Nội dung • Tổng quan bệnh lý não mạch máu nhỏ • Phân loại bệnh lý não mạch máu nhỏ • Các dấu ấn hình ảnh bệnh lý não mạch máu nhỏ • Liên quan các dấu ấn hình ảnh và loại bệnh mạch máu nhỏ • Ý nghĩa lâm sang liên quan với các dấu ấn hình ảnh
  3. Tổng quan • Bệnh lý não mạch máu nhỏ là một nhóm bệnh lý ảnh hưởng đến các động mạch xuyên, các tiểu động mạch và mao mạch ở nhu mô não hoặc màng mềm • Bệnh lý não mạch máu nhỏ gây ra: • 45% sa sút trí tuệ • 25% đột quị • Nguyên nhân thường gặp nhất xuất huyết nhu mô ở người lớn > 55 tuổi • MRI đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, trong đó một số tổn thương được xem như là dấu ấn sinh học bệnh lý não mạch máu nhỏ • Các phương tiện hình ảnh cao cấp có thể phát hiện sớm hơn các dấu hiệu bệnh, tăng khả năng ngừng/ phòng ngừa bệnh tiến triển Neurology. 2019 Jun 11; 92(24): 1146–1156 The Lancet. Neurology. 2019 Jul;18(7):684-696
  4. Giải phẫu vi tuần hoàn não Khoang quanh mạch Vi tuần hoàn Vi tuần hoàn động mạch tĩnh mạch Radiología 54(4):321-35
  5. Phân loại theo bệnh nguyên-bệnh sinh bệnh lý mạch máu nhỏ • Type 1: xơ vữa mạch máu (cao HA) • Type 2: bệnh mạch máu não dạng bột di truyền và tản mác (CAA) • Type 3L bệnh lý mạch máu nhỏ di truyền (CADASIL, CARASIL, MELAS, bệnh Fabry…) • Type 4: bệnh lý mạch máu nhỏ do viêm hoặc miễn dịch trung gian tế bào (bệnh tang sinh mô hạt Wegener, hội chứng Churg-Strauss, lu pus ban đỏ hệ thống…) • Typ4 5: Bệnh tạo keo tĩnh mạch (venous collagenosis) • Type 6: Các bệnh mạch máu nhỏ khác (bệnh mạch máu sau xạ trị và bệnh vi mạch không phải dạng bột, Thoái hóa trong bệnh Alzheimer) Pantoni, L. (2010). Cerebral small vessel disease: from pathogenesis and clinical characteristics to therapeutic challenges. The Lancet Neurology, 9(7), 689–701. doi:10.1016/s1474-4422(10)70104-6 hinhanhykhoa.com
  6. Các dấu ấn hình ảnh bệnh lý mạch máu nhỏ • Các dấu ấn kinh điển • Nhồi máu lỗ khuyết • Tăng tín hiệu chất trắng trên T2W • Rộng khoang quanh mạch • Vi xuất huyết • Cấc dấu ấn mới • Lắng đọng sắt bề mặt vỏ não • Vi nhồi máu vỏ AJNR Am J Neuroradiol 2022, 43 (5) 650-660
  7. Các dấu ấn hình ảnh bệnh lý mạch máu nhỏ Nhận diện trên chuỗi xung nào? • Nhồi máu lỗ khuyết • Tăng tín hiệu chất trắng trên T2W T2W/FLAIR • Rộng khoang quanh mạch Các dấu ấn kinh điển • Vi xuất huyết T2*/SWI • Lắng đọng sắt bề mặt vỏ não T2*/SWI Các dấu ấn mới • Vi nhồi máu vỏ não T1 3D/DIR 3D
  8. Phân loại STRIVE về tổn thương thiếu máu trên MRI gây đột quị lỗ khuyết Nhồi máu nhỏ dưới vỏ mới Tăng tín hiệu chất trắng dự báo nguồn gốc mạch máu Lỗ khuyết
  9. Định nghĩa STRIVE và thuật ngữ đề nghị cho BLMMN Nhồi máu nhỏ Lỗ khuyết dự Tăng tín hiệu chất Khoang quanh Vi xuất huyết Teo não dưới vỏ mới đoán nguồn gốc trắng dự đoán mạch mạch máu nguốc gốc mạch máu MRI Kích ≤20mm 3-15mm Thay đổi ≤2mm ≤10mm thước Hình ảnh Phát hiện trên Thường có viền Tăng tín hiệu chất Hầu hết dạng Tròn hoặc hình Mỏng vỏ não DWI tăng sinh thần trắng trên đường, không bầu dục, đen và/hoặc rộng kinh đệm trên T2W/FLAIR không có viền tăng tín trên T2* rãnh não FLAIR có hốc hiệu trên FLAIR Giảm đậm độ trên CT AJNR Am J Neuroradiol 2022, 43 (5) 650-660
  10. Tăng tín hiệu chất trắng trên T2W • Tăng tín hiệu chất trắng khu trú trên T2W có quá nhiều nguyên nhân, không đặc hiệu • Bệnh sử, lâm sàng, sinh lý bệnh và các dấu hiệu hình ảnh kết hợp giúp thu hẹp chẩn đoán phân biệt. • Tiếp cận hình ảnh đặc hiệu gồm tuổi, dạng phân bố, đặc điểm tín hiệu trên các chuỗi xung khác nhau, dạng bắt thuốc và các dấu hiệu phụ khác • Ngoài tăng tín hiệu chất trắng liên quan bệnh lý mạch máu, cần lưu ý: • Rộng khoang Virchow-Robin • Migraine (
  11. Các dạng tăng tín hiệu chất trắng khu trú • Dạng mạch máu/vi mạch, do tổn thương tiểu động mạch: thường gặp nhất • Dạng quanh mạch, do viêm quanh mạch, ít gặp hơn, điển hình là MS • Dạng không đặc hiệu, mạch máu bình thường Radiología 54(4):321-35
  12. Tăng tín hiệu chất trắng-phân bố • Trên lều, vùng trán- Trên lều đính gợi ý dạng mạch máu • Dưới lều, ngoại biên Trán-đính gợi ý dạng quanh Trung tâm mạch (hủy myelin) Thái dương • Dưới lều, trung tâm Chẩm gợi ý dạng mạch máu Dưới lều Ngoại biên Radiología 54(4):321-35
  13. Tăng tín hiệu chất trắng-vị trí 1. Cận vỏ 2. U dưới vỏ 3. Dưới vỏ sâu không giáp ranh 4. Dưới vỏ sâu giáp ranh 5. Quanh não thất 6. Thể chai Tổn thương ưu thế cận vỏ hoặc tổn thương thể chai thường không phải dạng mạch máu Các vị trí còn lại ưu thế dạng mạch máu hoặc không đặc hiệu, gợi ý nguyên nhân mạch máu nhỏ Tổn thương quanh não thất có thể dạng mạch máu hoặc quanh mạch phụ thuộc vào hình dáng Radiología 54(4):321-35
  14. Tăng tín hiệu chất trắng-hình dạng • Tổn thương hình bầu dục hoặc hình thoi gợi ý dạng tổn thương quanh mạch • Tổn thương hình tròn hoặc vô định hình, không đặc hiệu
  15. Tăng tín hiệu chất trắng • Dấu hiệu hình ảnh chính của bệnh lý mạch máu nhỏ • Tăng theo tuổi (90% ≥ 80 tuổi) • Tố bẩm di truyền, bệnh lý mạch máu nhỏ và Alzheimer là gia tăng tiến triển • Tăng nguy cơ đột quỵ lên 2 lần, nguy cơ Xuất huyết não lên 3 lần • Tăng nguy cơ sa sút trí tuệ, bao gồm bệnh Alzheimer chồng lên Xơ vữa tiểu Có mối tương quan giữa vị trí tăng tín hiệu Bệnh mạch máu động mạch dạng bột chất trắng và nguyên nhân bệnh lý máu nhỏ Nhiều ổ tổn thương dưới vỏ Tăng tín hiệu dạng đường quanh hạch nền Neurology. 2016 Feb 9; 86(6): 505–511
  16. Tăng tín hiệu chất trắng-Thang điểm Fazekas Quanh não thất Fazekas 0: Không hoặc tổn thương chất trắng dạng ổ đơn độc Fazekas 1: Nhiều ổ tổn thương Fazekas 2: Các tổn thương bắt đầu hợp lưu Fazekas 3: Các tổn thương hợp lưu lớn Chất trắng sâu, dưới vỏ Fazekas 1 được xem là bình thường theo tuổi già (>65 tuổi) Fazekas 2 (< 75 tuổi) và 3 là bệnh lý, nhưng có thể gặp ở người có chức năng thần kinh bình thường. Tuy nhiên, nguy cơ cao mất chức năng
  17. Nhồi máu lỗ khuyết • Dấu ấn bệnh lý mạch máu nhỏ đứng hàng thứ hai • Thấy trên MRI ở phân bố của các tiểu động mạch nhánh xuyên (chất trắng sâu, hạch nền, đồi thị hoặc cầu não) • 30% hội chứng lỗ khuyết không thấy trên MRI Tiêu chuẩn TOAST STRIVE < 20mm đường kính Nhồi máu nhỏ dưới Nhồi máu lỗ khuyết < 15mm trên mặt lớn nhất trên mặt vỏ mới phẳng axial phẳng axial DWI Trial of Org 10172 in Acute Stroke Treatment (TOAST) The standards for reporting vascular changes of neuroimaging (STRIVE) Int J Mol Sci. 2022 Feb; 23(3): 1497
  18. Nhồi máu lỗ khuyết Có mối tương quan giữa vị trí nhồi máu lỗ khuyết và nguyên nhân bệnh lý máu nhỏ Xơ vữa tiểu động mạch Bệnh mạch máu dạng bột Hạch nền Đồi thị Vị trí sâu Vị trí nông/thùy não Vỏ não và vỏ-dưới vỏ Chất trắng sâu Cầu não
  19. Tương quan mô học-lâm sàng-hình ảnh học trong đột quị lỗ khuyết
  20. Rộng khoang quanh mạch • Trong BLMMN thường kết hợp với tăng tín hiệu chất trắng và nhồi máu lỗ khuyết • Các ổ/đường tín hiệu tương đương dịch não tủy, đường kính < 3mm, không có viền gliosis • Thường ở hạch nên dưới, trung tâm bán bầu dục và não giữa • Độ nặng rộng khoang quanh mạch đánh giá trên mặt phẳng Axial T2W : • 0 điểm: không rộng khoang quanh mạch • 1 điểm (nhẹ): ≤10 • 2 điểm (trung bình): 11-20 • 3 điểm (trung bình đến nặng): 21-40 • 4 điểm (nặng): ≥40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2