0
NG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHCN MIỀN TRUNG
-------------------------------
BÁO CÁO TNG KT
KẾT QU THỰC HIN Đ TÀI THUỘC D ÁN KHOA HỌC
NG NGH NÔNG NGHIP VỐN VAY ADB
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU VT LIỆU POLYME SIÊU THM AMS-1
VÀ ĐỀ XUT QUY TRÌNH SDNG CHO NGÔ
TẠI MT S HUYN VÙNG CAO HÀ GIANG”
quan ch quản d án: B Nông nghip và PTNT
quan ch trì đtài: ng ty đu và phát trin Khoa hc công
ngh min Trung
Ch nhim đi: KS Trƣơng Quang Trung
Thời gian thc hiện đtài: 01/2009 12/2011
Hà giang, 12/2011
1
THÔNG TIN CHUNG VỀ Đ TÀI
1
Tên đ tài:
Nghn cứu ng dụng vật liệu polymer siêu thm AMS-1 đ xuất quy trình s dụng cho sản
suất ntại một số huyện vùng cao Hà Giang.
2
Thi gian thc hiện:
3
(T tháng 1/2009 đến tháng 02/2012)
B Cơ sở
4
Kinh phí: 900,00 triu đng, trong đó:
Nguồn
Tng s(triu đng)
- T ngun Dự án KHCNNN (NSNN)
900,00
- T ngun t có ca cơ quan
0
- T ngun khác
0
5
Thuc Chƣơng trình: "Chƣơng trình nghn cứu nông nghip hƣớng tới khách hàng"
thuộc D án Khoa học công ngh Nông nghip vốn vay ADB
6
Lĩnh vc khoa học
Nông nghiệp; Ngƣ nghiệp;
Lâm nghiệp; Khác:
7
Ch nhim đ tài
Hvà tên: Trƣơng Quang Trung Năm sinh: 1963
Nam/Nữ: Nam
Học vị: K Năm đạt học vị: 1991
Chc danh khoa học: Chc vụ: Giám đốc
Đin thoại:
Cơ quan: 0388.901291 Mobile: 0983612236
Fax: 0388.901291 E-mail: vantoanpham@gmail.com
Tên quan đang công tác: Công ty Cphần Đầu tƣ và Phát triển KHCN Miền Trung
Đa chỉ cơ quan: xã Hƣng Đông-thành phố Vinh-tnh Nghệ An.
Đa chỉ nhà rng: xóm M Hậu-xã Hƣng Đông-thành phố Vinh-tỉnh Nghệ An
8
Cơ quan ch tđ tài
Tên quan ch trì đề tài: Công ty Cphần Đầu tƣ và Phát trin KHCN Miền Trung
Đin thoại: 0388.901291 Fax: 0388.901291
E-mail: vantoanpham@gmail.com
Đa chỉ: xã Hƣng Đông-thành phVinh-tỉnh Nghệ An.
Hvà tên thủ trƣng quan: Main Bng Chc vụ : P. Gm đốc
S tài khoản: 3601211000755 tại Ngân hàng Nông nghip và PTNT thành ph Vinh
Mã s thuế: 2900721382
Tên quan chủ qun đề tài: Bộ Nông nghipPhát trin nông thôn
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chế phẩm AMS -1 một trong nhng sn phẩm polymer su thm (PLS) có
khnăng trƣơng nở trữ nƣớc cho cây trng do PGS. TS. Nguyn Văn Khôi và cng
s, phòng vật liệu polymer Viện a hc (Vin a học thuc Trung tâm Khoa hc Tự
nhiên và ng nghệ Quốc gia) nghn cu và chế tạo tquá tnh đng trùng hp ghép
Acide Acrylic với tinh bột đã đƣợc biến tính.
AMS 1 đƣợc chế to từ tinh bt sắn và axit acrylic. Khi gặp nƣớc, AMS 1 n
ra thành một khối gel trong suốt, ging một miếng bt xốp. Gel giữ ớc khá cht, tuy
nhiên thực vật vẫn có th d dàng hút nƣớc tvt liệu này đ sinh trƣởng phát trin.
Nhvy, AMS 1 th đƣợc xem nhƣ một loi vt liệu cha điu tiết ớc cho
đt. chính từ vic ngm rt nhanh nhƣng li nhả ra rt chậm, nên nó có thể ngăn
ngừa quá tnh bc hơi và rửa ti t 10 15 ngày so với đt không có chứa AMS 1.
AMS 1 làm tăng kh năng ginƣớc cho đt, giúp gim lƣợng nƣớc trong h thống
tƣới tiêu những nơi khô hạn hoc b thiếu ớc.
AMS 1 còn có tác dng làm bền cu trúc đt, do dó tnh đƣợc hiện tƣợng xói
mòn do mƣa. Khi gp nƣớc AMS 1 có khả năng hút 400 420g ớc/1g cht khô và
có kh năng trƣơng n gấp 400 ln khi lƣợng ban đu, đ trƣơng n400 ln trong
nƣớc ct và 65 lần trong nƣớc mui sinh lý. Polymer siêu thm AMS – 1 sẽ hút các chất
dinh dƣỡng và nh dần ra choy trồng.
Do đó, các cht này không b tht thoát khi mƣa xung, giúp tiết kim phân và
làm tăng năng suất. Không nhng có kh năng hấp thnƣớc rt mạnh, polymer siêu hp
thụ nƣớc cũng hút ớc mui sinh lý, nƣớc tiểu, máu và các loi dung dch khác. Chính
vì thế, vật lu này đƣợc sdng trong nhiu lĩnh vực khác nhau nhƣ: Sn xut các sn
phm chăm sóc v sinh, làm phgia chng thấm trong xây dựng, sản xuất nƣớc hoa
khô, đm chống thm, tác nhân m đặc. Trong nông nghiệp, đƣợc sdng đ giữ
m ci to đt, vận chuyn cây trồng đi xa, s dng cùng phân bón và ph gia cho
trng cây trong chu. Với khả năng u giđƣợc một lƣợng nƣớc lớn, hút và nh nƣớc
nhiều lần, sdụng polymer su hp th nƣớc có ý nghĩa hết sức quan trọng trong vic
đy mạnh phát trin sn xut ng nghiệp, chng hạn cho cây trng và gi n đnh sinh
thái đất.
Dùng cht su hp th nƣớc mở ra các cơ hội tt đ ci to các vùng đt nông
nghiệp hoang hóa hay cn ci. Khi dùng vật liệu này giảm đi kh ng xói n ca đất
trong điều kiện tác đng bt lợi ca tự nhiên. Khi thêm vật liu này vào đất tăng kh
năng thm nƣớc vào đt, cho phép nƣớc mƣa thấm nhanh hơn và tăng kh năng gi
nƣớc. Vật liệu su hấp th nƣớc hoạt đng n cht kết tp bề mt lớn hơn trong đt
3
làm gim khả năng ch rời cng, do đó giảm đƣợc tl b mặt khi có ớc xuyên qua
b mặt dễ hơn. Một s tác giả quan sát thy khi thêm vt liệu su hấp thnƣớc vào đt
cao lanh hay đất kcn giảm sự xói n thai đến ba lần. Đối với vùng đất trung du,
miền núi kkhăn v nƣớc khi canh tác cây trồng, cht AMS-1 có th giúp cho đt có
khnăng gi nƣớc, phân bón đ cung cp từ tcho cây trng.
Là một trong những tỉnh có diện tích ngô ln nht c nƣớc, mỗi năm Hà Giang
cung cp cho thtrƣờng khoảng 80.000 tấn ntơng phẩm các loại. n cnh đó,
hơn một nửa dân s ca tỉnh Hà Giang (n 30 vn nời) là bà con các dân tc thiu
s trồng ngô và lấy ngô làm lƣơng thực chính, vì vậy, cây ngô vừa có ý nghĩa an ninh
lƣơng thực, vừa có ý nghĩa hàng hoá đem lại thu nhập cho đào bào các dân tc
Giang.
Thời gian qua, trên đa n Hà Giang, nhiều ging mới (LVN10; B9698; CP999;
CP888, NK 4300,...) cũng nhƣ các bin pháp kthut canh tác đã đƣợc các cơ quan
khoa học, doanh nghiệp triển khai giúp các địa phƣơng sn xut trên đa bàn Tnh. Tuy
nhiên, do hầu hết đt đai trồng n là vùng cao, điều kiện cơ shtng phc vụ tƣới
tiêu yếu kém, ngun nƣớc cho sản xut đu là ớc trời (ớc a) nên kế hoạch sn
xuất không đƣợc ch đng, các tiến b v ging, phân bón áp dng không phát huy
đƣợc hiệu qu, năng suất ngô thp, hiu qu kinh tế đem li cho ngƣời nông dân còn
nhiều hn chế.
Vì vy, vic ứng dng những tiến bộ khoa hc mới có khả năng nâng cao đ ẩm
đt phc vụ sn xuất ncht AMS-1 để góp phn nâng cao năng suất cây trng nói
chung cây ngô nói riêng ng đi mới và mang nhiều ý nga cho đng bào vùng
cao Giang. Đây là tiến b kỹ thuật đã đƣợc nhiều địa phƣơng trong c nƣớc nghiên
cứu ng dng phc v sn xut ng nghiệp ti các vùng khn và đã đem lại nhiều
kết qukhquan
II. MỤC TIÊU ĐTÀI
2.1. Mục tiêu tng quát:
Nâng cao năng sut hiệu qu ca sn xuất ngô góp phn đm bo an ninh
lƣơng thực vàng thu nhp cho đồng bào vùng cao tỉnh Hà Giang.
2.2. Mục tiêu cth:
- Nghiên cu, đ xut quy trình sdng vật liệu polymer su thm AMS-1 cho
sn xuất ngô ti mt s huyn vùng cao tỉnh Hà Giang (Quản B, Đồng Văn, Yên
Minh).
4
- y dng hình tnh din kết quả nghn cứu ng dng vt liu polymer
su thm AMS-1 cho sn xuất ngô ti Hà Giang chuyển giao công nghệ cho ngƣời
sn xuất tại 3 huyn.
III. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU TRONG NGOÀI NƢỚC
3.1. Tình hình nghiên cu ớc ngoài
Hỗn hợp polymer siêu thm nƣớc (highly absorbent starch-containing polymeric
compositions) đƣợc cp bằng sáng chế Mỹ US Patent 3981100,1976 ca các tác giả
MO Weaver, EB Bagley, GF Fant, WM Doane có kh năng hp th ớc trên 1.000 lần
so với trọng lƣợng của chúng. Thành phn ca cng đƣợc áp dng trong lĩnh vực y tế
và làm khăn tắm. Komolrat Thanapprapasr, 1998 cho biết tinh bt sn có th đƣớc biến
đi đ sn xuất các polymer hp th nƣớc cao sdng cho cây trng công nghiệp trong
tƣơng lai.
c n khoa hc Israel (M.Silberbush, E. Adar and Y. De Malach, 2003) s
dng một polymer có khả năng thm nƣớc đ cải thiện kh ngch trữ nƣớc,ng cao
hiu lực sinh trƣởng cây trng trên đt cồn cát bằng tƣới nh giọt
Ti Hội ch khoa học Quc tế Đài Loan năm 2003 các tác giả Thái Lan ti
trƣờng Wattanothai Payap School đã trình bày kết quả d án: Nghiên cứu vật liệu
polymer siêu thm nƣớc từ tinh bt tự nhiên s dng trong nông nghip. Các th
nghiệm vật liệu polymer v khng thm nƣớc cho thấy khng hút nƣớc tu ngun
tinh bt là 248, 245 và 167 lần so với trọng lƣợng tinh bt ngô, bt go dẻo bột gạo
tƣơng ng. Các polymer thm nƣớc đƣợc trộn với đt theot l 1:3 đã tăng khả ng
thấm nƣớc ca đt nâng cao hiu qu sinh trƣởng ca cây trng trong bình th
nghiệm.
Một số tƣ liệu khác còn cho thy vic nghn cu ứng dng vt liệu polymer siêu
thấm phục vụ sn xut nông nghip là hƣớng đi mới, rất đƣợc quan m ti nhiều quc
gia, đc biệt tại các nƣớc và các vùng lãnh thổ có điều kiện khô hn.
3.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
3.2.1. Tổng quan sn xut ngô tại Vit Nam:
Năng suất ngô Vit Nam những năm 1960 chỉ đt trên 1 tn/ha, với diệnch n
200 nghìn ha; đến đu nhng năm 1980, năng sut cũng chỉ đạt 1.1 tn/ha và sản lƣợng
hơn 400.000 tn vẫn trng các giống ngô đa phƣơng với kỹ thuật canh tác lc hậu. Từ
gia những năm 1980, nh hp c với trung tâm ci to ngô và lúa m Quc tế
(CIMMYT), nhiều giống ngô ci tiến đã đƣợc đƣa vào trồng nƣớc ta, góp phn nâng
năng sut lên gn 1,5 tn/ha o đu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sn xut ngô