ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
PHM TH M PHƢƠNG
NGHIÊN CU THC TRẠNG VÀ ĐỀ XUT GII PHÁP
GIM THIU Ô NHIM MT S KIM LOI NNG
(Cd, Pb, As) TRONG ĐẤT VÙNG TRNG RAU THÀNH
PH THÁI NGUYÊN VÀ PH CN BNG THC VT
Chuyên ngành: Môi trƣờng đất và nƣc
Mã s: 62 44 03 03
D THO TÓM TT LUN ÁN TIN S
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Hà Ni - 2017
Công trình đƣợc hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
1. PGS.TS. NGUYN MNH KHI
2. GS.TS. ĐẶNG TH KIM CHI
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm Lun án Tiến cấp Đại hc Quc gia ti
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, ĐHQG Hà Nội.
o hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đi hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Ô nhiễm môi trường v sinh an toàn thc phẩm đang trở thành vấn đề thi
s, mi quan tâm ca toàn hi. Ti mt s vùng chuyên canh rau, mức độ không
an toàn v sn phm rau xanh và ô nhiễm môi trường canh tác rt cao do vic s dng
phân bón hóa cht bo v thc vt không phù hp, cùng vi s thiếu hiu biết ca
người canh tác đã gây ra những tác động xấu đến môi trường, làm cho sn phm rau
xanh cũng như môi trường canh tác b ô nhim độc chất, đặc bit là các kim loi nng
(KLN).
vậy đề tài lun án: c u tc trđề xut gii pháp gim thiu
ô nhim mt s KLN (Cd, Pb, As) tro đất vùng trng rau thành ph Thái
Nguyên ph cn bng thc vtđược đặt ra nhm góp phần xác định s khoa
hc thc tin cho vic x ô nhim KLN (As, Cd, Pb) trong đt bằng phương
pháp thc vt.
2. Mục đích nghiên cứu ca lun án
Đánh giá đưc mức độ ô nhim ca KLN (As, Cd, Pb) trong đất, nước tưới
rau ti mt s vùng trng rau chuyên canh ca thành ph Thái Nguyên ph cn;
trên cơ sở đó đánh giá đưc kh năng hấp thu (As, Cd, Pb) ca 2 loi thc vật bản địa
gm cây c Mn tru (Eleusine indica L.) cây lu lu đực (Solanum nigrum L.)
nhằm đề xut quy trình x mt s KLN tích lũy trong đất trng rau bng thc vt
cho địa bàn nghiên cu.
3. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
- B sung sở d liu v s tích lũy m lượng KLN trong đất, nước tưới
trong rau vùng trng rau thuc thành ph Thái Nguyên và ph cận, cũng như khả
năng x KLN (As, Cd, Pb) trong đt ca cây c Mn tru (Eleusine indica L.)
cây lu lu đực (Solanum nigrum L.).
- Đề tài đã xây dựng được quy trình th đưc ng dng trong thc tin
nhm x mt s KLN (Cd, Pb, As) trong đt trng rau bng vic chn 2 loi thc
vt bản địa trên địa bàn nghiên cu
4. Nhng đóng góp mi ca lun án
Kết qu ca luận án đã đánh giá được 1 cách toàn din v thc trạng tích lũy
KLN (As, Cd, Pb) trong đất, nước tưới và trong rau vùng trng rau thuc thành ph
Thái Nguyên và ph cn;
Đã c định đưc ngưng ô nhim gii hn v KLN (As, Cd, Pb) nh hưng
của đ chua, phân hu cơ vi sinh và phức cht hu cơ EDTA đến s phát trin cay c
mn tru (Eleusine indica L.) và cây lu lu đc (Solanum nigrum L.);
Đã xác định được tiềm năng sinh khối thi gian thu hoch hợp đ s
dng 2 loi thc vt bản địa trong x đt trng rau b ô nhim As, Cd, Pb.
2
5. B cc ca lun án
Lun án hoàn chnh gm 116 trang (không k phn ph lục). Trong đó phần
m đầu 2 trang; Chương 1. Tng quan tài liu 28 trang; Chương 2. Ni dung
phương pháp nghiên cu 14 trang; Chương 3. Kết qu nghiên cu tho lun 60
trang; Kết lun 2 trang; Danh mc công trình công b 1 trang; Tài liu tham kho 6
trang gm 59 tài liệu trong đó 38 tài liu tiếng Vit 21 tài liu tiếng Anh. Lun
án có 64 bng, 29 hình.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIU
1.1. Hàm lƣợng kim loi nng trong đất
1.1.1. Khái nim kim loi nng
Thut ng KLN đưc t đin a hc định nghĩa là c kim loại t trng lnn 4,5
g/cm3. Trong t nhiên có hơn 70 nguyên t KLN.
1.1.2. S tn ti và chuyn hóa KLN tro đất
S chuyn hóa KLN trong đt ph thuc rt nhiu vào các dng a hc và s đc
hiu ca kim loi.
1.2. Tình hình ô nhim KLN trong đất trên thế gii và Vit Nam
1.2.1. Tình hình ô nhim KLN tro đt trên thế gii
Đt ô nhim KLN (KLN) là mt mi quan tâm hu hết c quc gia. Phc hi sinh thái
đt b ô nhim do các hoạt động ca con ni đang mt thách thc ln trong nhng
thp k gn đây. Khong 1/6 tng din tích đất nông nghip Trung Quc b ô nhim
KLN, hàm ng KLN trong đt canh c nông nghip vượt tu chun chiếm 16,1%.
Khong 3,5 triu địa điểm Châu Âu được ưcnh kh ng bị ô nhim vi 0,5 triu
địa điểm b ô nhim cao và cn đưc khc phục. Có 400.000 điểm ô nhiễm đt các nước
cu Âu. Ti M, khong 600.000 ha c địa điểm đt đã b ô nhim bng KLN. Tn
43.000 vùng công nghip M trong nh trng ô nhim, trong đó trên 40% là ô nhiễm
KLN như Pb, Cd, Cr, As.
Phn Lan, hu hết ô nhim KLN trong đất là do nưc thi t chế biến thc vt, n máy
cưa, chế biến g, khu vc n bn, gara ô và kho phế liu. Trong năm 2001, 20.000
vùng đất đã b nhim bn KLN, 38% nhng khu vc này b đóng ca để x , trong đó
nhim bn KLN là mi quan tâm ln nht.
1.2.2. Tình hình ô nhim KLN tro đt Vit Nam
Vit Nam, môi tờng đt đang du hiu ô nhim. Mt s nghiên cu đã chỉ ra rng:
Hàm ng kim loi (Cu, Pb, Zn) trong các mẫu đất s dụngc tưới ca sông Nhu
s khác nhau gia các khu vc nghiên cu và gia các mùa nghn cứu. Hàmợng đồng
(Cu) và kẽm (Zn) đo đưc ti mt s đim ly mu đất đãt q tiêu chun cho pp -
QCVN 03:2008/BTNMT. Đất khu i thi mi ca làng Hích, Thái Nguyên có hàm
ng chì và cadimi có hàm ng chì và cadimi cao hơn tiêu chuẩn; đất ng ngh đúc
nm, đng ti nn - Yên Phong - Bc Ninh hàm lượng KLN trong đất nông nghip
cang ngh này khá cao: trung bìnhmng Cd 1 mg/kg; Cu là 41,4 mg/kg; Pb là
39,7 mg/kg và Zn là 100,3 mg/kg. Đt nông nghip ca huyn n Lâm - ng n được
cảnh o nguy cơ ô nhiễm đồng, km.
3
1.3. XKLN trong đất bng thc vt
1.3.1. Bin pháp x lý ô nhim KLN bng thc vt
Cho đến nay, vic s dng thc vt để x lý các cht ô nhim đã đưc ng dng nhiu
nơi và áp dụng cho nhiu loi cht ô nhim. Gii pp công ngh y bao gm c quá
tnh bản như sau:
- Chuyn hoá cht ô nhim (Phyto-transformation)
- X bng ng r (Rhizosphere remediation)
- Công ngh c định c cht ô nhim (Phytostabilization)
- Công ngh chiết xut bng thc vt (Phytoextraction)
- Công ngh lc bng r (Rhizo-filtration)
- Công ngh bay i qua lá y (Phyto-volatilization)
1.3.2. Các loài thc vt có kh ă xử lý đất ô nhim KLN
Hin nay có tn 450 loài thc vt kh năng hp th kim loi cao đã đưc ng b.c
h thc vt chiếm ưu thế v s loài được xác định là Siêu hp thụ” Asteraceae,
Brassicaceae, Caryopyllaceae, Cyperaceae, Conouniaceae, Fabaceae, Flacuortiaceae,
Lamiaceae, Poaceae, Violaceae and Euphobiaceae.
1.3.3. Các yếu t ả ưở đến quá trình hp th KLN ca thc vt
Tính linh đng ca c KLN chu nh hưng ln bi đặc nh hóa của môi trường đt
n: m lượng c cht hu cơ trong đất, pH đất, tnh phn gii, CEC,....Tng
thưng pH thp, tnh phn gii nh, đ mùn thp thì t thu KLN ca thc vt ng.
1.3.4. Tình hình x lý KLN bng thc vt trên thế gii Vit Nam
c phát trin Âu-M, h thc vt đã đưc kho t khá đy đủ v kh năng chng
chu và hp thu kim loi, hưng nghiên cu này vn được duy t và phát trin v c
lun và thc tin. Nhiu loi hình công ngh x ô nhim kim loi bng thc vt đã
đưc hình thành, phát trin áp dng thành công trong thc tin. Trong khong 10
năm tr li đây các nhà khoa hc tp trung nhiu nghiên cu vào nhóm thc vt
này bi tm quan trng đối vi c khoa hc thc tin ca chúng.
Đi chiếu vi các i liu đã công bố v h thc vt Vit Nam, trong danh sách các loài
siêu tích tụ” kim loại đã đưc công b trên thế gii 450 li thì Vit Nam ch bt
gp 27 loài. Trong s y, 4 loài thc vt thy sinh 23 li là thc vt trên cn.
Vit Nam đã nhiu công trình nghn cu kh ng xử KLN ca c loài thc vt
n s dng cây Sy (Phragmites australis), c vetiver, mt s li thc vt thu sinh n
bèo y, o cái, rau mung, o tm, ng, sy,...
1.3.5. Đặc đ ểm sinh thái hc ca cây c mn trầu và cây lu lu đực
C mn tru ( Eleusine indica L. Gaertn ), nnh Ngc lan Magnoliophyta. cây
tho sng hng năm, cao 15÷90cm, r mc khe. Lá mc so le, hình di nhn; phiến
lá nhn, mm; b lông. Thân bò dài gc, phân nhánh, sau mc thng đứng thành
bi. Cây ra hoa thàng 3-11, mc ph biến nhiều nơi, tng gp b ruộng, ven đưng,
bãi hoang.
Cây lu lu đực (Solanum nigrum L) thuc chi Solanum L. mt chi ln nht trong h
Cà Solanaceae. C ng m, cao 30-100 cm, nhn hoc lông tơ. Lá đơn mc cách,
mng như giy, hình trng, c 3-11 x 1,5-6,5 cm, chóp nhn, gc hìnhm thót dn ti
cung. Mùa hoa qu tháng 6-11. Mc ri rác trên c bãi hoang, rung hoang, ven
đường, mi độ cao đến 2500 m.