S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH & CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG S DNG CÁC HP CHT T NHIÊN
TRONG DƯỢC, M PHM CÔNG NGH BÀO CH
B C, M PHM DÙNG CHO DA NHY CM
T CÂY DƯƠNG CAM CÚC
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
TS. Trần Anh Vũ -
Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh
TS. Mai Thành Chí -
Viện Công nghệ Hóa học
TP.H Chí Minh, 09/2016
MC LC
I. TÌNH HÌNH S DNG CÁC HP CHT T NHIÊN TRONG DƢỢC,
M PHM TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM ............................................ 1
1. Trên thế gii ........................................................................................................... 1
2. Ti Vit Nam .......................................................................................................... 5
II. PHÂN TÍCH XU HƢỚNG NG DNG CÁC HP CHT T NHIÊN
TRONG DƢỢC, M PHẨM TRÊN CƠ SỞ S LIU SÁNG CH QUC T
.................................................................................................................................... 6
1. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v ng dng các hp cht t nhiên trong
c, m phm theo thi gian .................................................................................... 6
2. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v ng dng các hp cht t nhiên trong
c, m phm các quc gia ................................................................................... 8
3. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v ng dng các hp cht t nhiên trong
c, m phm theo bng phân loi sáng chế quc tế IPC ..................................... 10
III. CÔNG THC B C, M PHẨM DƢƠNG CAM CÚC (CHAM) TẠI
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM ............................................................................... 15
1. Sơ lược v công dụng cây dương cam cúc ........................................................ 15
2. Quá trình điều chế các sn phm t Dương cam cúc ......................................... 21
2.1 Các phương pháp chiết xut tinh du .............................................................. 21
2.2 Các phương pháp điều chế cao ....................................................................... 22
3. Công ngh CO2 siêu ti hn s dng trong chiết xut tinh dầu Dương cam cúc
và các nguyên liu khác ............................................................................................ 24
4. Công thc b c, m phm t cao và tinh dầu Dương cam cúc (CHAM) .... 29
5. Tính năng của b sn phm CHAM trong h tr và điều tr viêm da d ng .... 30
TÀI LIU THAM KHO ..................................................................................... 33
- 1 -
XU HƢỚNG S DNG CÁC HP CHT T NHIÊN TRONG DƢỢC, M
PHM CÔNG NGH BÀO CH B C, M PHM NG CHO DA
NHY CM T CÂY DƢƠNG CAM CÚC
***********************
I. TÌNH HÌNH S DỤNG CÁC HỢP CHẤT TỰ NHIÊN TRONG
DƢỢC, MỸ PHẨM TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1. Trên thế giới
Trong vòng hai thp k gần đây, xu hướng quay li s dng các sn phm
thuc ngun gc thảo dược để phòng tr bnh tr nên ph biến. Dược điển
các nước khu vực châu Á như Việt Nam, Hàn Quc, Trung Quc, Nht Bản đều
các chuyên lun v c liu. Mt s chuyên luận dược liệu cũng đã được đưa vào
ợc điển Mĩ, châu Âu... Theo ước tính, 70% dân s toàn cu vn s dng thuc t
c liệu trong chăm sóc sc khỏe ban đu ti cộng đng. vy, t chc y tế thế
giới đã nhấn mnh việc đm bo chất lượng ca các thuc này phi dựa trên các
thut phân tích hiện đại, vi vic s dng các cht chuẩn đối chiếu phù hp.
Trên thế gii, đã phát hiện đưc 265.000 loài thc vt. Trong đó 150.000
loài đưc phân b các vùng nhiệt đới, 35.000 loài các nước ASEAN.
Trong s này ít nhất 6.000 loài được dùng làm thuc. Các loài thc vt cha
khong 5 triu hp cht hóa hc. Cho ti nay, đã 0,5%, nghĩa 1.300 cây được
nghiên cu mt cách h thng v thành phn hóa hc giá tr cha bnh.
Thuc t c liệu được s dng không ch các nước Á Đông mà còn đưc tiêu th
một lượng khá ln các nước Phương Tây. các nước nn công nghip phát
trin thì mt phần s thuốc trong các đơn chứa hot cht t c liu. Ti
năm 1980 giá tr s thuốc đó lên tới 8 t đô la, ti th trường Châu Âu lượng
thuốc đông dược tiêu th cũng n ti 2,3 t đô la. Nhiều biệt dược đông c ca
Trung Quốc được tiêu th mnh các nước phát trin.
V s dng thuc, khu vực Đông Á, Trung Quốc, Nht Bn, cùng vi n
Độ, các nước tiêu th đông dược nhiu nht. Ti Trung Quốc, đông dược chiếm
khoảng 30% ợng dược phm tiêu th, doanh s đông c sn xut ti Trung
Quốc để tiêu th nội địa xut khẩu năm 2003 ước đạt 20 t đô la. Tại Nht Bn,
đông dược được gi với tên “Kampo”, cũng được chp nhn s dng rng rãi,
vi doanh s khong 1 t đô la mỗi năm. khu vực Đông Nam Á, Indonesia
ớc đứng th hai trên thế gii sau Brazil v đa dạng sinh hc cây thuc, ti
90% s ng cây thuc trên thế giới được tìm thy đây. Theo số liệu năm 1995,
40% dân s Indonesia s dụng đông dược, trong đó 70% sinh sống vùng
nông thôn. Các nước Đông Nam Á khác đu t l s dụng đông dược đáng kể
trong cộng đồng và h thng y tế.
- 2 -
Hóa hc các hp cht thiên nhiên trong phát trin thuốc đã tri qua thi k
vàng son vào những năm 1940 đến nhng năm 1960. Ngày nay, vi nhng k thut
sàng lc hot tính sinh hc mi, hiện đi, vi tốc độ nhanh, lượng mu nh, vic
phát hin các hp cht thiên nhiên hot tính sinh hc mi rt trin vng.
Sau khi phát hin ra các hot cht hot tính mi thì vic nghiên cu chuyn hóa
chúng thành các dn xut bng nhiều con đường trong đó có hóa tổ hợp để th hot
tính sinh hc vn là một lĩnh vực hp dn.
V nghiên cu phát trin, hin nay các công ty đa quốc gia đang xu ng
phát triển các dược phm cha mt hot cht t cây thuc (tinh chất dược liu)
do các chế phm này giá tr kinh tế lớn hơn nhiều so vi các sn phm cha cao
thuc (extracts) hoc hp cht toàn phần chưa xác định được trong các công thc
c truyn, kinh đin. Trung Quc giai đon 1979 - 1990 42 chế phm thuc
mi t cây thuốc được đưa ra thị trường, trong đó 11 chế phm cha bnh tim
mch, 5 chế phm chữa ung thư, 6 chế phm chữa tiêu hóa. Cho đến nay đã trên
4.000 bng sáng chế v thuốc đông dược ca Trung Quốc được đăng kí, với 40
dng bào chế khác nhau, được sn xut 684 nhà máy chuyên v đông dược. T
năm 1990 đến nay giai đon phát trin rt mạnh đối với lĩnh vc sn xut thuc
t c liu với hàng trăm chế phm mới ra đời. Nht Bản là nước dẫn đu thế gii
v nghiên cu các hp cht tác dng sinh hc t cây thuc, chiếm 60% bng
phát minh trên thế gii v lĩnh vực này trong 5 năm (1990 - 1995). Trong giai đoạn
2000 2005 các công ty c phẩm đa quốc gia đã 23 thuốc mi t ngun gc
t nhiên được phép đưa ra thị trường để điu tr bệnh ung thư, bệnh thn kinh, bnh
nhim trùng, bnh tim mch, các bệnh liên quan đến h min dch, chống viêm…
Đin hình các thuc Bivalirudin (MDCO, 2000), Ozogamicin (Wyeth Ayerst,
2000), Pimecrolimus (Novatis, 2001), Nitisinone (Swedish Orphan, 2002),
Ziconotide (Elan, 2004), Exenatide (Eli Lilly, 2005), Micafungin (Fujisawa,
2005)... Vit Nam, mt s thuốc đang được nghiên cứu lâm sàng giai đoạn I, II,
III như thuốc viêm li Dentonin, thuc tr l hương hàn Geranin, thuc h tr
điu tr ung thư Panacrin, thuốc điều hòa min dịch Angala…
V pháp chế ợc và đăng kí thuốc, theo báo cáo của WHO năm 2011, tốc độ
xây dng và ban hành qui chế qun lí thuc t c liu phát trin khá nhanh trong
khong thi gian t năm 1986 đến 2007.
S phát trin nhanh chóng các thuc t cây c do xu ng của các nước
phương Tây nhằm tăng cường t điu tr, do lo lng v tác dng bt li ca chế
phẩm hóa dược s nâng cao nhn thc ca cộng đồng v vai trò ca thuc t
c liu trong điều tr các bnh mn tính, bệnh thông thường.
Vi s phát trin của các thuật phân tích hiện đi, nhiu hot chất được
tách chiết t c liu, nghiên cứu xác định cu trúc và tác dụng dược lí. Kết hp
- 3 -
vi công ngh bào chế, các nhà sn xuất đã cho ra đi nhng dng thuc thun tin
cho người s dụng như viên nén, viên nang, cm thuc, trong đó nguyên liệu đầu
vào là tinh cht hoc cao dược liu chuẩn hóa có hàmng hot cht chính xác.
Đin hình trong nhóm này là các chế phm viên nén, viên nang cao Bch qu
(Ginkgo biloba), cha các hot cht ginkgo flavnol glycosides, terpene lactones,
bilobalide, ginkgolide A, ginkgolide B, ginkgolide C; viên ti cha dch chiết ti có
hot cht chính là allicin, viên nén cao Cúc gai dài (Cardus marianus) cha hot
cht chính silymarin... Nhiu hot cht chiết xut t c liệu được tinh chế đạt
đến độ tinh khiết th s dng làm nguyên liu bào chế thuốc tiêm. Đin hình
trong nhóm này là các chế phm thuc tiêm cha flavonoid ca Ginkgo biloba (bit
c Tanakan®, Pháp; thuc tiêm cha paclitaxel phân lp t cây Taxus Brevifolia
(biệt dược Taxol ®, ); thuốc tiêm cha vinblastin phân lp t cây Vinca rosea
(biệt dược Velbe ®, Pháp)… Do s phc tp v cu trúc hóa hc nhiu cht trong
nhóm này cho đến nay vẫn chưa tổng hợp được.
Hin nay, ngun tài nguyên cây c tri thc s dng cây c m thuc
s quan trọng đ ng lc tìm ra thuc mới. Hướng nghiên cứu này đang rất
đưc coi trng các nước nn y hc tiên tiến như Mĩ, Pháp, Nhật Bn, Trung
Quc.
ng dng công ngh thông tin trong vic thiết kế các phân t thuc mới, cũng
như trong nghiên cu mối tương quan Cấu trúc Hoạt tính đang ngày càng phát
trin. Mặc dù đa số các công ty dược ln trên thế gii trong thi gian vừa qua chưa
đầu tích cực lm cho vic nghiên cu hóa hc các hp cht thiên nhiên. Song,
vic nghiên cu hóa hc các hp cht thiên nhiên vẫn được đẩy mnh trong các
thp niên va qua và chc chn s phát trin mnh trong thi gian ti.
Đặc bit, trong những năm gần đây đã những thay đổi đáng kể trong vic
nghiên cu và phát trin các hp cht thiên nhiên.
* Cách tiếp cn trong thu thp mu nghiên cu
Nhìn chung, cho đến nay 6 cách tiếp cn khi thu thp mu nghiên cứu. Đó
là: chọn địa điểm mt cách ngu nhiên, da vào phân loi hc, da vào y hc dân
tc, da vào hóa thc vt, dựa vào s thông tin d liu da vào s cu may.
Gần đây, cách tiếp cn da vào a thc vật sở thông tin đã nhng thay
đổi do s phát trin mnh m ca hai lĩnh vực này. d khi cn thu thp các mu
có mt hoạt tính nào đó thì cơ sở d liu có th cho ta:
- Danh sách ca nhng cây hot tính này theo kinh nghim ca y hc dân
tc
- Danh sách các cây đã số liu v hot tính này qua phép th in vitro, in
vivo hoặc trên người.