- 1 -
S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH & CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
SIÊU T ĐIN CÔNG NGH NANO
THÂN THIỆN MÔI TRƯNG VÀ XU HƯỚNG NG DNG
TRONG TIT KIỆM NĂNG LƯỢNG
ỔN ĐỊNH NGUỒN ĐIỆN
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
TS. Đỗ Hu Quyết, CN. Trần Phước Toan
- Trung tâm Nghiên cu Trin khai
Ban Qun lý Khu CNC TP. HCM
TP.H Chí Minh, 05/2017
- 2 -
MC LC
I. TNG QUAN V NGHIÊN CUNG DNG SIÊU T ĐIN TRÊN
TH GII VÀ VIT NAM ..................................................................................... 3
1. Tình hình nghiên cu siêu t đin nói chung trên thế gii .................................. 3
2. Tình hình nghiên cu siêu t đin Vit Nam và trung tâm nghiên cu trin
khai, khu CNC - TPHCM ........................................................................................... 4
3. Đặc đim và mt s ng dng ca siêu t đin ................................................... 5
II. PHÂN TÍCH XU HƯỚNG NGHIÊN CU SIÊU T ĐIỆN TRÊN CƠ SỞ
S LIU SÁNG CH QUC T ........................................................................... 9
1. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v nghiên cu siêu t đin theo thi gian . 9
2. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v nghiên cu siêu t đin các quc gia
10
3. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v siêu t điện theo các hướng nghiên cu
………………… ................................................................................................ 12
4. Gii thiu mt s sáng chế: ................................................................................ 14
III. GII THIU SIÊU T ĐIN CÔNG NGH NANO MI PHÁT TRIN
TI TRUNG TÂM NGHIÊN CU TRIN KHAI BAN QUN LÝ KHU
CÔNG NGH CAO TP.HCM .............................................................................. 17
1. Gii thiu siêu t đin do công ngh Nano ...................................................... 17
2. Kết qu kim tra sn phm siêu t đin công ngh nano so vi các sn phm
thương mi trên th trường hin nay ......................................................................... 18
2.1 Hình nh siêu t đin ....................................................................................... 18
2.2 Kiểm tra điện dung và điện áp ........................................................................ 18
2.3 Kim tra tui th np x .................................................................................. 19
2.4 Kiểm tra lưu giữ đin áp trong 1 ngày ............................................................ 20
2.5 Kim tra nhiệt độ làm vic .............................................................................. 21
2.6 Ni tr và mạch điện tương đương ................................................................. 21
2.7 So sánh các thông s Stack bipolar 3 t .......................................................... 24
TÀI LIU THAM KHO ........................................................................................ 27
- 3 -
SIÊU T ĐIN CÔNG NGH NANO THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
VÀ XU HƯỚNG NG DNG TRONG TIT KIỆM NĂNG LƯỢNG
ỔN ĐỊNH NGUỒN ĐIỆN
***********************
I. TỔNG QUAN V NGHIÊN CU ỨNG DỤNG SIÊU T ĐIN
TRÊN TH GII VÀ VIT NAM
1. Tình hình nghiên cứu siêu tụ điện nói chung trên thế giới
Siêu t đin (tiếng Anh supercapacitor, electrochemical capacitor hay
ultracapacitor) th đưc coi một hình lưu tr đin trung gian gia pin
(công sut thấp/năng lượng cao) và t đin (công suất cao/năng lượng thp)
Nhằm tăng kh năng thâm nhp th trường, đáp ng nhu cầu đa dng cho
nhiu ng dng công ngh khác nhau (máy tính, thiết b công c cm tay, thiết b
lưu trữ đin gia dng công nghip, h thống lưu trữ điện trong các phương tiện
giao thông vn tải…) cũng như tiếp tc ci thin các thông s vn hành, nhiu
nghiên cu v siêu t đang thu hút sự đầu tư mnh m ca các công ty, tập đoàn lớn
trên thế giới cũng như các trung tâm nghiên cứu, trường đại hc nhiều nước. Hin
nay, siêu t đin nhóm hybrid capacitor (siêu t thế h mi nht) đang thu hút s
quan tâm đặc bit do có th kết hợp được nhiều ưu điểm ca các dng siêu t thế h
trước cùng với các tính năng ni bật đặc thù ca t đin truyn thng và pin/c quy,
cũng như thể cung cp những tính năng vận hành đc bit cho các yêu cu
chuyên dng. Nhóm siêu t này th đưc chia ra thành 3 phân nhóm nh da
trên đặc tính của electrode (điện cc) bao gm composite, asymmetric battery-
type.
Asymmetric electrode: vi dng siêu t này, 2 điện cực dương âm được
chế to t nhng vt liệu khác nhau. Thông thường, polymer dẫn điện được chn
làm điện cực dương trong khi carbon hoạt tính làm điện cc âm [1]. S kết hp này
dẫn đến dng siêu t này ch s mật đ công suất và năng lượng cao hơn siêu t
dng double layer và có tui th s dụng cao hơn siêu tụ dng pseudo [9-11].
Battery type electrode: siêu t dng này cấu trúc ơng tự vi
asymmetric electrode. Đim khác bit duy nhất là 1 đin cc hoạt động theo cơ chế
siêu t (vt liệu thường s dng carbon hot tính) 1 n li hoạt động theo
chế ca battery (vt liệu thường dùng nickel hydroxide, chì dioxide, hoc LTO
(Li4Ti5O12)). Cu trúc siêu t dạng này được cho th kết hp được ưu điểm
ni bt ca battery (kh năng tích tr năng lượng cao) với các đặc điểm ni bt ca
siêu t (mật độ công sut ln, tui th dài, thi gian np nhanh) [12-14].
Composite electrode: Hai nhóm trên tối ưu hóa các đặc tính ca t đin da
trên thiết kế hai bn cc t s dng các loại điện cc khác nhau. thế điu quan
trng vn phải tìm ra được vt liu tốt để làm điện cc. Loi vt liệu đang được
- 4 -
chú trng phát trin trên thế gii cho linh kin d tr năng lượng nói chung và siêu
t đin nói riêng là vt liu composite ca nhng dng vt liệu carbon c bit
CNTs [18]) polymer dẫn điện hoc oxide kim loi hay mt s các vt liu
dạng nano. Đặc điểm ni bt ca loại điện cc dng này kết hợp được c 2
nguyên lý tạo ra điện dung (tĩnh điện và điện hóa). Vt liu carbon tạo ra đin dung
qua chế double layer, đồng thời cũng đóng vai trò h khung din tích b
mt riêng lớn để các vt liệu khác bám dính lên, qua đó tạo ra điện dung cho siêu t
qua cơ chế gi điện dung. Trong đó, h đin cực composite được nghiên cu khá k
cho nhng kết qu tt h CNT polypyrrole, graphene/polyaniline nanofiber
hay graphene/MnO2 vi những tính năng vượt tri khi so sánh với điện cc chế to
đơn thun t CNT hay polypyrrole đơn lẻ [4-6]. Mt s công trình được công b
gần đây cũng cho nhng kết qu tương đi kh quan cho h composite CNT
polyaniline [7] hoc nano Si polyaniline (PANI) [8].
Ngoài điện cực đóng vai trò rt quan trng trong vic quyết định độ ln ca
đin dung nguyên hoạt đng ca siêu t, 2 thành phần bn khác trong cu
trúc siêu t cũng những ảnh hưởng quan trng ti hiu qu hoạt động ca toàn
b linh kiện, đó chất điện giải màng ngăn cách. Chất đin gii s dng trong
siêu t thông thường dng lng, có th là dung môi hữu cơ hoặc dng dung dich
ớc. Tuy nhiên, điu này to ra nhiu hn chế trong quá trình s dng và bo qun
nên gần đây, các chất đin gii dẻo đã đang đưc nghiên cu, s dụng để thay
thế cho các chất điện gii lng truyn thng. Chất điện gii do cùng với điện cc,
đin cc dn do s to ra siêu t do, mt sn phẩm đang thu hút s quan tâm rt
ln các nghiên cu hin nay bi các ng dng tiềm năng của trong linh kin
đin tử, xe điện, năng lượng tái tạo …
2. Tình hình nghiên cứu siêu tụ điện ở Việt Namtrung tâm nghiên cứu
triển khai, khu CNC - TPHCM
Do s hp dn ca th trường siêu t, nghiên cu v vt liu cho loi linh kin
này ng đã được chú ý Việt Nam. Đã một s công b nghiên cu v chế to
vt liu MnO2 làm đin cực theo cơ chế gi điện dung, trong đó đáng chú ý công
b kết qu đin dung 199 F/g ca nhóm nghiên cu Đại Hc Khoa Hc T
Nhiên, thuộc Đại Hc Quc Gia Thành Ph H Chí Minh [36]. Ngoài ra, cũng đã
nghiên cu v vt liệu cho điện cc lp kép, s dng cu trúc th nano
(nanofibrillar) [37]. Nhìn chung, nghiên cu v t đin Vit Nam mi dng li
chế to kho sát mt s vt liu khá ph biến để làm điện cực. Cho nên, để phát
trin công ngh siêu t đin c ta, s rt cn nhng nghiên cứu sâu hơn về vt
liu mới cũng như nghiên cứu chế to linh kin hoàn chnh.
Trên tinh thn này, trung tâm nghiên cu trin khai thuc khu CNC TPHCM
đã nhng nghiên cu quan trọng ban đầu v vt liệu cũng như linh kiện siêu t
đin. Các vt liu như CNTs, PANI đã được tng hợp cũng như siêu tụ đơn dẻo da
trên giấy bucky màng đin gii dẻo PVA đã được chế to. Qua kiểm tra, đo đạc
các đặc tính đin hóa, giấy bucky và polymer PANI đã th hiện điện dung riêng ln
t khong 20 F/g 48.5 F/g, tương đương với mc điện dung đã được công
- 5 -
b trong các tài liu nghiên cu khoa hc [38]. Nhng kết qu này s là tiền đề
quan trng cho vic thc hiện thành công đ tài. Sp ti, nhóm nghiên cứu cũng s
tiến hành tng hp và kim tra tính chất điện hóa ca vt liu V2O5 trên giy bucky.
Vt liệu oxit này đã th hiện được kh năng dự tr đin rt lớn (hơn 1000 F/g) khi
đưc ph lên giấy bucky trong môi trường siêu ti hn, theo nghiên cu tiến sĩ của
thành viên ch nhiệm đề tài (TS. Đỗ Hu Quyết) [39-40]. Trong nghiên cu
trung tâm nghiên cu trin khai, V2O5 s đưc tng hp bằng phương pháp đin
hóa để có giá thành thp và d dàng trin khai sn xut quy mô ln.
Hình 1: Mt s kết qu nghiên cu siêu t điện ban đầu
Trung tâm Nghiên cu trin khai
Hình 2: Quy trình chế to giy Bucky bằng phương pháp lọc chân không