-1-
S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
NG DNG CÔNG NGH I KHOA HC
CHO PHÁT TRIN CÂY TRỒNG TRONG ĐIỀU KIN
HN HÁN VÀ XÂM NHP MN
Biên soạn: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ TP. HCM
Vi s cng tác ca:
TS. Nguyễn Đăng Nghĩa
Trung tâm Nghiên cứu và tư vấn Nông nghiệp Nhiệt đới (TARCC)
Ông Vũ Kiên Trung
Tổng GĐ Công ty CP Công nghệ tưới Khang Thịnh
TP.H Chí Minh, 05/2016
-2-
MỤC LỤC
I. N XU NG
BNG SÔNG CU LONG ...................................................................................................... 3
1. Nhóm gii pháp v ging cây trng kháng mn........................................................................... 5
2. Nhóm gii pháp v k thut canh tác............................................................................................. 6
3. Nhóm gii pháp thy li .................................................................................................................. 7
4. Giải pháp công trình dành cho vùng đất b ảnh hưởng nhim mn ........................................... 8
5. Gii pháp s dng phân bón và các chế phm cho vùng nhim mn ........................................ 8
II. PHÂN TÍCH XU NG X ĐẤT NHIM MẶN TRÊN S S LIU
SÁNG CH QUC T ........................................................................................................... 10
1. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế v x lý đất nhim mn theo thi gian ...................... 11
2. Tình hình nộp đơn đăng ký bảo h sáng chế v x lý đất nhim mn các quc gia ......... 13
3. Tình hình nộp đơn đăng ký bo h sáng chế v x lý đất nhim mn theo ch s phân loi
sáng chế quc tế IPC ........................................................................................................................... 17
4. Gii thiu mt s sáng chế ........................................................................................................... 18
III. H THỐNG TƢỚI NH GIT NETAFIM ISRAEL KH NĂNG NG DNG
CHO VÙNG ĐẤT NHIM MN .......................................................................................... 20
1. Khái quát chung li ích ca giải pháp tưới nh git ................................................................ 20
2. Hiu qu của tưới nh git kết hợp tưới phân bón ................................................................... 23
3. Cu to ca h thống tưới nh git ............................................................................................. 24
4. Kh năng ứng dng h thống tưới nh git cho cây trồng trong vùng nước nhim mn .... 28
-3-
NG DNG CÔNG NGH I KHOA HC CHO PHÁT TRIN
CÂY TRNG TRONG ĐIỀU KIN HN HÁN VÀ XÂM NHP MN
**************************
I.
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL) chiếm 12% din tích t nhiên, gn
20% dân số, đóng góp 17% GDP cả c, 47% din tích trng lúa, 56% sn
ợng lương thực, 90% lượng go xut khu, 60% sn phm thy sn xut khu
của nước ta. Có th khẳng định ĐBSCL chính ng kinh tế trọng điểm, bo
đảm an ninh lương thực c c, thế nhưng với din biến v thi tiết khí hu
trong 04 tháng va qua (01-04/2016) khu vc sn xut nông nghip tại đây đang
đứng trước nguy bị kit qu do hn, mặn, đời sống người dân gp nhiu khó
khăn, thậm chí nhiu vùng nguy cơ thiếu đói. Chính vì vy cn phi có nhng
gii pháp thật căn để kịp đối phó vi thc tại ĐBSCL đã s tiếp tc
phi hng chịu. Đến thời điểm này (cui tháng 04/2016) toàn b 13 tnh, thành
ph khu vực ĐBSCL đã bị hn hán xâm nhp mn trm trng.Tng din tích
thit hại đến ngày 25 tháng 3 năm 2016 là là 39.481 ha, c th như sau:
Diện tích lúa vụ Đông Xuân bị thiệt hại: 29.746 ha
Diện tích lúa vụ Xuân Hè bị thiệt hại: 1.673 ha
Diện tích lúa vụ Thu Đông bị thiệt hại: 1.267 ha
Diện tích lúa vụ Mùa bị thiệt hại: 6.143 ha
Diện tích Lúa - Tôm bị thiệt hại: 652 ha
Hình: Bản đồ v trí đất liền vùng Đồng bng sông Cu Long (Tun,2010)
-4-
Tng din tích lúa thit hi t cuối năm 2015 đến nay gn 224.552ha.
Nếu tình trng khô hn tốc độ xâm nhp mn tiếp tc din biến phc tạp như
hin nay thì d báo trong những năm kế tiếp sn xut nông nghip khu vc s
khó mà duy tnếu chúng ta không gii pháp tích cực để phòng tránh khc
phc hiện tượng hn hán, xâm mn và có th là ngp lt.
Tùy theo hàm lượng muối có trong đất mà độ nhim mn của đất đưc phân
chia theo các mc mặn như sau:
Đất mặn nhiều: tổng lượng muối tan từ 1÷1,5% trọng lượng đất khô.
Đất mặn trung bình: tổng lượng muối tan từ 0,5 ÷ 1% trọng lượng đất khô.
Đất mặn ít: tổng lượng muối tan từ 0,25 ÷ 0,5% trọng lượng đất khô.
Ảnh hưởng ca mặn đã tác động đến cây trồng như (Theo GS.TS.Nguyễn
Bo V): mặn trong nước làm tăng áp suất thm thu của môi trường nước quanh
r làm r không hp th được nước. Ch mt thi gian ngn sau khi b mn
(thường không quá 1 gi) cây trng có triu chng thiếu nước. Khi thiếu nước, lá
non ca lúa cun tròn, còn lá già mo li. cây ăn trái, thiếu nước làm lá b mm
hơi rủ xung, thiếu c làm cho các tiến trình biến ng trong cây b ri
lon.
Mn làm cây trng không hp th được dưỡng cht. Cht Na (Na+) ca
mui mặn đối kháng với các dưỡng chất như NH4+, K+, Ca2+ Mg2+, làm cho
cây trng khó có th hp th được các dưỡng cht này. Bên cạnh đó, chất Cl- ca
mui c chế không cho hp th các dưỡng cht NO3-, H2PO4-, HPO42- , SO42-. Do
đó sau một thi gian b mn cây trng th hin triu chng thiếu dinh dưỡng, d
thy nht là lá b mt dip lc tố, vàng đi rồi chết; s sinh trưởng ca cây b đình
tr (triu chng này không xy ra tức thì, thường thì sau vài tun b mn). Nếu
độ mn cao, cây trng th hin triu chng ng độc trước khi th hin triu
chng thiếu dinh dưỡng.
Mn làm cho cây trng b ng độc (chết do độc): Sau khi r cây hp th
mui mn, muối được đưa lên lá. đây tiến trình thi loại như ứa nước, thoát
hơi nước din ra làm cho nồng độ muối tăng cao đến ngưỡng gây độc làm chết tế
bào, gây cháy lá, triu chng d thy nht chóp b cháy khô. Bên cnh vic
ng độc trc tiếp do mui, cây trng còn b mt ng độc khác không gii tán
đưc nhng cht oxy hóa mạnh như hydrogen peroxide (H2O2), gc superoxide
(O2-), trong điều kin b stress mn, hu qu hình thành nhng gốc độc
hydroxyl làm chết tế bào dẫn đến cháy lá, triu chng d thy nht là nhng
già b chết khô.
-5-
Chính vy, rt cn nhng gii pháp chng mn phc v sn xut ca
nông nghip Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng.
1. Nhóm gii pháp v ging cây trng kháng mn
Đối với diện tích canh tác lúa cần giảm diện tích lúa vụ Xuân (hay
còn gọi là Hè Thu sớm) vì đây là vụ lúa dễ bị ảnh hưởng của nước mặn và còn là
vụ lưu truyền mầm mống sâu bệnh sang vThu. Chuyển đổi những cây sử
dụng nhiều nước qua trồng các cây trồng cạn, sdụng ít nước và khả năng
chịu hạn hay chịu ngập úng.
Những vùng khó khăn về nước tưới; chịu ảnh hưởng phèn, mặn: cần sử
dụng các giống lúa chống chịu hạn, phèn mặn trung bình-khá như: các giống OM
6976, OM 2517, OM 5629, OM 8017, OM 9921, OM 6677, OM 6162, OM
4900, OM 5451.
Nhóm chịu mặn tới 3‰ bao gồm: OM8017; OM4900; OM5629.
Nhóm chịu mặn tới 4‰ bao gồm: OM6976; OM2517; OM9921;
OM8108; OM6162; OM359; OM2517; OM9921; OM9915; ST3; ST5;
ST20; GKG.
Nhóm chịu mặn tới 6 ‰ bao gồm: OM10252; OM6677.
Để tránh thời điểm có nước mặn cần sử dụng nhóm giống cực ngắn ngày
(dưới 90 ngày) như: các giống lúa OM 10424, OM 5451, IR 50404; Giống triển
vọng kháng mặn cao như OM 412.
Vùng bán đảo Mau: ưu tiên sử dụng các giống lúa ngắn ngày, chịu
phèn mặn như các giống lúa OM4900, OM6976, OM2517, OM5451, IR50404...;
giống bổ sung: ST5, GKG1, OM7347, OM5472, OM576, OM5954, Jasmine 85,
RVT...
Vùng ven biển Nam Bộ: ưu tiên áp dụng giống ngắn ngày, thâm canh
trung bình-khá, chịu điều kiện khó khăn, như: IR50404, OM2517, OM576,
AS996, OM5451, OM6976, OM5472...; giống bổ sung: ST5, OMCS2000,
Jasmine 85, OM4900, OM7347, RVT, VD20.
Những vùng đất nguy thiếu nước sản xuất lúa vào mùa khô, đất
nhiễm mặn nhẹ ( < 4 phần nghìn) thì nên chuyển đổi sang các cây trồng cạn như
bắp (ngô), đậu nành (đậu tương), mè (vừng) sẽ có hiệu quả nông học và hiệu quả
kinh tế cao hơn so với trồng lúa. Tăng tỷ lệ trồng cây kháng mặn như: dừa (thích
nghi với độ mặn t8-12 ); bình bát ghép mãng cu xiêm, mít, các giống xoài,
khóm và khoai mỡ kháng mặn.