BÀI BÁO CÁO SEMINAR
Ch đ : S N XU T PHÔI BÒ B NG TH TINH
NG NGHI M THEO PH NG PHÁP IMAI ƯƠ
I. Đ t v n đ .
Ngày nay Nh t B n m t trong nh ng c ng qu c v công ngh sinh h c ườ
(CNSH) trên th gi i. Trong chăn nuôi, CNSH đ c áp d ng r ng rãi trong di truy nế ượ
gi ng, s n xu t th c ăn x môi tr ng. Đ i v i chăn nuôi s a, th t, C y ườ
truy n phôi Nh t đã tr thành ph bi n. Trung bình hàng năm s đ c c y phôi ế ượ
kho ng 55-60 nghìn con s ra đ i b ng ng ngh y quãng 16.000-18.000 con.
M i l n gây siêu bài noãn trên l y đ c 5-6 phôi đ tiêu chu n c y. Nh t, t l ượ
ch a do c y phôi t i đ t 51%, c y phôi đông l nh đ t 45%. ươ
Hi n nay, Nh t th tinh ng nghi m (TTON) trên k thu t đang đ c ượ
quan tâm nhi u t t c c các c s nghiên c u do yêu c u c a các đ a ph ng đ s n ơ ươ
xu t (SX) đen cho th t (Japanese Black - JB) ch t l ng cao. Gi ng JB c a Nh t ượ
gi ng bò truy n th ng đ c xem nh Qu c b o” và c m xu t ra kh i Nh t. Gi a các ượ ư
đ a ph ng c a Nh t, k thu t nuôi và nhân gi ng JB cũng là bí quy t không ph bi n. ươ ế ế
Đ i v ith t JB, c bê đ ci đ ugiá tr cao trên th tr ng, vì th nhi u tr i ườ ế
đã c y phôi JB lên n n bò s a đ SX bò đen giá tr kinh t cao h ns a. C y ế ơ
phôi TTON bò JB đ t t l có ch a 34%. Thu noãn bào b ng k thu t siêu âm đ TTON
k thu t m i đã đang đ c c nhà ch n gi ng quan m. u đi m c a k thu t ượ Ư
y ki m soát đ ccho phôi ch t l ng phôi gi ng SX ra, m t khác thu đ c ượ ượ ượ
nhi u phôi h n so v i gây siêu bài noãn, thu noãn b ng ph ng pháp siêu âm đ TTON ơ ươ
trung bình đ t 5-10 phôi nang trên m t l n thu noãn.
CNSH c a Nh t B n trong đó có công ngh phôi luôn đ c quan tâm coi ượ
tr ng, ng năm công ngh phôiluôn đ c c i ti n đ i m i đ đáp ng v i nhu ượ ế
c u c a th tr ng th t s a c a n c này. ườ ướ
II. N i dung.
1. L ch s phát tri n c a c y truy n phôi.
C y truy n phôi đ c coi nh k thu t th tinh nhân t o đ i v i đ ng v t cái.ượ ư
Th t v y, c y truy n phôi cho phép khai thác t i đa kh năng sinh s n c a con cái u tú ư
và nâng cao tiến b di truy n c a con m trong đàn gi ng nh th tinh nhân t o đã cho ư
phép khai thác t i đa s c s n xu t tính tr ng t t c a con đ c. Tuy k thu t c y
Trang 1
truyn phôi đ c hình thành sau k thu t th tinh nhân t o, nh ng cũng đóng gópượ ư
đáng k vào công tác truy n gi ng nhân t o.
o năm 1890, trong m t thông báo H i Hoàng gia Anh, l n đ u tiên Heape đã
ng b s thành ng vi c c y truy n tr ng th đã đ c th tinh giai đo n 2-4 t ượ ế
o. Các tr ng y sau khi đ c c y truy ượ n đã phát tri n nh th ngkhông b nh ườ
h ng b i các tính tr ng di truyưở n c a con cái nh n tr ng. Vào năm 1897, chính c gi
c a thí nghi m trên đã l p l i thí nghi m này và đã thu đ c các k ượ ết qu t ng t . Vào ươ
th i kỳ y, thông tin v c y truy n phôi không mang l i m t ý nghĩa gì đ c bi t b
lãng quên trong m t th i gian dài.
Đến năm 1929, Cambride, Pincus, Hammond Walton đã xem t l i v n đ
y, sau đó Nicolas đã tiến hành nghiên c u c y truy n phôi trên chu t i đã nh n
m nh s c n thi ết đ đ m b o k ết qu c y truy n là s đ ng pha v chu k đ ng d c
gi a con cái cho con cái nh n phôi. V n đ đ ng pha v chu kỳ đ ng d c đã đ c ượ
xem xét m tch chuyên bi t trong nghiên c u c a Chang. Nh ng th nghi m đ u tiên
v c y truy n phôi trong chăn nuôi có t năm 1932. Warwick và Berry đã ti ến nh c y
truyn phôi trên dê. Tuy nhiên, c n ph i ch đ i đ ến cu i đ i chi ến thế gi i l n 2
(1940- 1945 ), v n đ c y truy n phôi m i đ c nh c l i và đ c nghiên c u m t cách ượ ượ
h th ng c đ ng v t trong phòng thí nghi m và c trong chăn nuôi.
Yếu t quan tr ng ch thích nghiên c u này s tranh lu n v kh năng y
siêu i ngàn d i s kích thích c a c hormon sinh d c: FSH PMSG. Nh ng kiướ ến
th c đ u tiên v c y truy n phôi bò đã thu đ c Wisconsin vào năm 1951ượ . Trên c sơ
đó, d i s h ng d n c tiướ ướ ến c a Hammond, r i đ ến Rowson t ch c sinh s n
đ ng v t Cambride có ý t ng th c s nghiên c u v ưở c y truy n phôi trong chăn nuôi.
Ngày nay, c y truy n phôi đã đ t đ c m t cách hi u qu không ch các đ ng v t ượ
trong phòng thí nghi m mà còn nhi u loài đ ng v t khác: bò, c u, dê, ng a, l n, chó...
trong nh ng th p niên g n đây, k thu t y đã tr thành lĩnh v c th ng m i ươ
nhiu n c. Ch riêng M , năm 1978 đã có 10.000 con bê đ c sinh ra b ng k thu tướ ượ
c y truy n phôi. Ph ng pháp c y truyươ n phôi cũng đ c áp d ng trong nhân y. Tr ngượ
đ c đ c th tinh ngoài c th , sau đó đ c c y vào c quan sinh d c c a m t phượ ượ ơ ượ ơ
n v a k ết thúc quá trình đ ng d c, phôi đ c c y vào hoàn ch nh quá trình phát tri n ượ
c a nó trên c th c a m t ph n khác. ơ
Ngày nay, ng i ta kh ng đ nh m t cách ch c ch n c y truyườ n phôi không
nh ng ch mang l i l i ích to l n trên ph ng di n khoa h c mà n có t m quan tr ng ươ
đ c bi t trong th c ti n. V m t thuy ết, c y truy n phôi con i cũng gi ng nh ư
th tinh nhân t o con đ c,cho phép khai thác t i đa các đ c tính di truy n t t c con
b con m . Tuy nhiên, ng i ta nh n th y r ng vi c tri n khai k thu t c y truy ườ n
phôi còn nhiu k khăn, h n ch ế. V ph ng di n k thu t, k thu t c y truyươ n
Trang 2
phôi cho phép phân tích m t cách sâu s c h n nh ng v n đ ơ v sinh lý. Sinh hóa, di
truyn sinh s n. c vi x phôi cho phép đánh giá t t h n nh ng hi n t ng thành ơ ượ
th c th tinh c a tr ng, phân bi t s m gi i nh cũng nh m thu n l i cho s sinh ư
đ gi i tính theo ý mu n b ng h th ng sinh s n vô tính và sinh đôi cùng tr ng.
Trên ph ng di n chăn nuôi, c y truyươ n phôi góp ph n s d ng t i đa nh ng con
cái gi ng u tú cũng nh là s th tinh nhân t o đã cho phép khai thác và s d ng t i đa ư ư
tinh d ch c a c a con đ c gi ng t t. S t ế bào sinh d c i r t nhi u nh ng ít đ cư ượ
s d ng. Th t v y, ch tính bò, m t bu ng tr ng ch a kho ng 75.000 nguyên bào
tr ng trong khi đó s l ng trung bình các bê đ c sinh ra trong th i kỳ sinh s n c a bò ượ ượ
ít khi v t quá 4-5 con. C y truyượ n phôi là m t bi n pháp hi u qu đ ph bi ến nh ng
tiến b di truy n c a con m trong qu n th , làm tăng c ng m c đ ch n l c c a các ườ
con m v i con b do làm tăng s l ng đ i con sinh ra c a m t gia súc m . Nh ng ượ
tiến b k thu t hi n h u đ c bi t s s d ng nh ng phôi đông l nh cách đ n ơ
gi n đ nh p kh u nh ng gi ng ngo i vào m t đ t n c. ướ
K thu t này cho phép làm gi m khó khăn v s thích ng c a đ ng v t s ng khi
v n chuy n trong nh ng ng 'sinh thái khác nhau. cũng th đ c s d ng cho ượ
s n xu t nh ng con th t trong đàn s a, đ ng th i cho phép s d ng tr ng c a
nh ng con cái ch t l ng t t nh ng b lo i th i vì nh ng lý do khác nhau. Nh ng tri n ượ ư
v ng khác nhau này ph i đ c xem xét m t cách th c t ượ ế, s ch đ c kh ng đ nh ượ
d n d n khi k thu t (ch y ếu là k thu t làm đông l nh) đ c thi ượ ết l p m t cách ch c
ch n và giá tr s n ph m cao h n chi phí s n xu t. ơ
2. Ph ng pháp th c hi n.ươ
M i năm kho ng 12-15 nghìn đ c c y phôi th tinh ng nghi m hàng ượ
nghìn bê sinh ra b ng k thu t này. SX phôi b ng th tinh ng nghi m Nh t ch y u ế
trên bò th t JB và bò s a cao s n HF (Holstein Friesian). Khác v i k thu t th tinh ng
nghi m tr c đây, đi u thú v c a k thu t th tinh ng nghi m m iykhông m t ướ
th i gian lo i b h t t bào vành phóng x (cumulus cells), rút ng n th i gian phôi n ế ế
ngoài t nuôi c y, do đó tăng t l phôi phát tri n đ n giai đo n phôi dâu và phôi nang. ế
Imai các c ng s (NLBC of Japan) đã nghiên c u kh ng đ nh r ng các t bào ế
cumulus đã thúc đ y phôi bò phát tri n giai đo n 4-8 t bào v t qua đ c giai đo n ế ượ ượ
c ch phát tri n. H n n a, ph ng pháp ho t hoá tinh trùng m i này đã ch n l c đ c ế ơ ươ ượ
nh ng tinh trùng ho t l c t t n đã nâng cao t l th tinh ch t l ng phôi t o ượ
ra.
c b c ti n hành th tinh ng nghi m theo ph ng pháp Imai.ướ ế ươ
2.1. Thu t bào tr ng bò.ế
Trang 3
T o tr ng bò đ c l y t bu ng tr ng lò m và l y trêns ng b ng ph ngế ượ ươ
pháp n i soi và siêu âm (đ SX phôi gi ng và các nghiên c u c b n khác). Bu ng tr ng ơ
l y t m , đ c b o qu n b ng n c mu i sinh b sung kháng sinh, đ a v ượ ướ ư
phòng t nghi m tr c 8 ti ng đ ng h . Thu t bào tr ng t i phòng thí nghi m b ng ướ ế ế
x -ranh 5 ml và kim 18-20G. Hút d ch nang tr ng và t bào tr ng cho vào môi tr ng D-ơ ế ườ
PBS 3% CS b sung kháng sinh đã đ c làm m 37°C. K thu t thu t o tr ng ượ ế
b ng n i soi siêu âm cũng r t ph bi n Nh t nh m s n xu t phôi gi ng ch t ế
l ng cao b ng th tinh ng nghi m. Tuy nhiên, ph ng pháp này đòi h i k thu tượ ươ
viên ph i có tay ngh cao, kinh nghi m th c t ph i đ c đào t o. ế ượ
nh 1 : Thu t o tr ngế
2.2. Phân lo i t o tr ngnuôi chín. ế
Nh ng tr ng có ch t l ng t t đ c r a 4 l n trong môi tr ng nuôi chín, sau đó ượ ượ ườ
chuy n o gi t môi tr ng nuôi c y t bào: TCM-199 5%CS (20 t o tr ng trong ườ ế ế
m t gi t 100ml). Sau đó cho vào t nuôi c y 5% CO 2, nhi t đ 38.5°C, đ m 98% sau
20 gi đ nuôi tr ng chín.
Trang 4
nh 2 : Phân lo i tr ng
nh 3 : Nuôi tr ng in vitro
2.3. Chu n b môi tr ng. ườ
c môi tr ng c n thi t (môi tr ng r a tr ng sau khi nuôi chín, i tr ngườ ế ườ ườ
ho t hoá tinh trùng, môi tr ng th tinh) ph i đ c chu n b tr c: ườ ượ ướ
Trang 5