I. T ng quan v khoai mì:
- S n (hay còn g i khoai mì) tên hoa h c Manihot
esculenta cây l ng th c a m, phát ngu n t l u v cươ ư ư
song Amazon (Nam M ). Đ n th k XV nó đ c tr ng Châu ế ế ượ
Á Châu Phi. n c ta khoai đ c tr ng t Nam đ n ướ ượ ế
B c cùng v i vi c tr ng t lâu, nhân dân ta đã ch bi n ế ế
thành cây l ng th c cho ng i, gia súc ho c ch bi n mónươ ườ ế ế
ăn dân d nh làm bánh, n u chè…. ư
- Nhi u ngành công nghi p ch bi n th c ph m s ế ế
d ng tinh b t khoai cũng phát tri n d n đ n nhu c u tinh b t tăng nhanh ế
chóng.
1. Phân lo i khoai mì:
- Có nhi u lo i khác nhau v màu s c, thân cây, lá, v , th t c … Tuy nhiên
trong công ngh s n xu t tinh b t ng i ta phân thành hai lo i: Khoai đ ng ườ
khoai ng t. Hai lo i này khác nhau v hàm l ng tinh b t l ng đ c t . ượ ượ
Nhi u tinh b t thì hi u qu kinh t trong s n xu t cao nhi u đ c t thì quy ế
trình công ngh ph c t p.
Phân lo i khoai mì
2. C u t o c a khoai mì:
- C khoai th ng vu t hai đ u. Kích ườ
th c c tuỳ thu c vào lo i đ t đi u ki nướ
tr ng dao đ ng trong kho ng: Dài 0.1 1.1
m đ ng kính 2 – 8 cm.ườ
+ V g : Chi m 0.5-3% kh i l ng c , ế ượ
màu tr ng, vàng ho c nâu. V g c u t o t
cellulose hemicellulose, h u nh ư không
tinh b t.tác d ng b o v c kh i b nh
h ng cưở ơ h c và hóa h c c a ngo i c nh.
+ V cùi (v th t): Dày h ơn v g nhi u, chi m kho ng 20% tr ng l ng c . ế ượ
C u t o g m l p t bào thành dày, thành t bào c u t o t xenluloza, bên trong t ế ế ế
bào là các h t tinh b t, h p ch t ch a Nit ơ và d ch bào (m ) – trong d ch bào có
tannin, s c t , đ c t , các enzyme… Vì v cùi có nhi u tinh b t (5 – 8%) nên trong
ch bi n n u tách đi thì t n th t, không tách thì khó khăn trong ch bi n vì nhi uế ế ế ế ế
ch t trong thành ph n m nh h ng đ n màu s c tinh b t. ưở ế
+ Th t khoai mì: thành ph n ch y u c a c khoai mì, thành ph n bao g m ế
cellulose pentosan v t bào, h t tinh b t nguyên sinh ch t bên trong t ế ế
bào, gluxit hoà tan và nhi u ch t vi l ng khác. ượ
+ Lõi: trung tâm, d c su t t cu ng t i chuôi c , chi m 0.3-1% kh i l ng ế ượ
toàn c . Càng sát cu ng, lõi càng l n và nh d n v phía chuôi c . Lõi c u t o ch
y u t cellulose và hemicellulose.ế
3. Thành ph n hóa h c c a khoai mì:
- C khoai dao đ ng trong kho ng khá r ng tuỳ thu c vào lo i gi ng, đi u
ki n phát tri n c a c a cây và th i gian thu ho ch.
- Thành ph n ch y u g m: N c, tinh b t, đ ng, protein, cenllulose, tro, ch t ế ướ ườ
béo (r t ít), đ c t .
4. Đánh giá ch t l ng khoai mì: ượ
- Hi n nay ch ưa có quy đ nh chung v ch t l ng khoai mì đ ượ ưa vào đ s n xu t
tinh b t nh ưng t ng nghi p qui đ nh riêng v ch s ch t l ng nh ượ ư: Hàm
l ng tinh b t t 16-32%. C nh ng n (chi u dài 10 cm, đ ng kính c ch l nượ ườ
nh t d i 1.5cm) không quá 4%. C d p nát, gãy v n không quá 3%. ướ
- Khoai mì nghèo vitamin, t l Ca/P g n nh ư khoai lang. Các lo i b t, nh t
b t l c l i càng ít protein và mu i khoáng do m t mát trong quá trình ch bi n. ế ế
- Ngoài các thành ph n hóa h c trên, trong cây khoai mì còn có m t ch t gây ng
đ c manihotoxin. Đây m t lo i glucosidecos kh năng gây đ c, nhân dân ta
th ng g i là say khoai mì b i vì khi g p men tiêu hóa, acid g p n c thì glucosideườ ướ
s b th y phân gi i phóng ra acid xyandehydrich (HCN) kh năng gây ng
đ c.
5 .V giá tr dinh d ng: ưỡ
- Khoai giá tr dinh d ng cao nh khoai tây, khoai môn, khoai lang…do ưỡ ư
hàm l ng protein th p nh ng ch a nhi u cacbonhydrat ngu n cung c pượ ư
nhi u năng l ng cho c th . ượ ơ
- Là ngu n t t đ cung c p Kali và ch t x . Ch t x giúp ng a táo bón, có ơ ơ
khuynh h ng th p h n hàm l ng Cholesterol trong máu, ngăn ng a nh ng b nhướ ơ ượ
v tim m ch.
- Khoai mì giúp duy trì quá trình cân b ng hàm l ng n c trong máu. ượ ướ
- Tinh b t khoai mì có m t s tính ch t thu n l i cho ch bi n th c ph m nh ế ế ư:
+ Tinh b t khoai mì không có mùi nên không nh h ng đ n mùi v đ c tr ưở ế ưng
c a th c ph m, ta có th dùng chúng k t h p v i các thành ph n có mùi khác. ế
+ Tinh b t khoai mì trong n c sau khi gia nhi t s t o thành s n ph m d ng ướ
paste trong su t nên không nh h ng đ n màu c a th c ph m. ưở ế
+ T l amylopectin: hàm l ng amylopectin trong tinh b t khoai cao nên ượ
gel tinh b t có đ nh t, đ dính cao và kh năng gel b thoái hóa th p.
+ Đ ng trong khoai ch y u glucose m t l ng mantose, sacarose.ườ ế ượ
Khoai càng già thì hàm l ng đ ng càng gi m. Trong ch bi n đ ng hoà tanượ ườ ế ế ườ
trong n c th i ra theo n c d ch.ướ ướ
- Vì c mì ch a ít protein và ch t béo nên khi dùng khoai mì trong kh u ph n ăn
nên b sung thêm các lo i th c ph m giàu protein lipit đ kh u ph n đ c cân ượ
đ i.
- Ngoài ra, trong khoai còn đ c t , tannin, s c t h enzyme ph c t p.
Nh ng ch t này gây khó khăn cho ch bi n n u qui trình không thích h p s ế ế ế
cho s n ph m có ch t l ng kém. ượ
6.Th i v thu ho ch:
Thông th ng, nông dân th ng tr ng khoai mì chính v vào kho ng t tháng 2ườ ườ
đ n tháng 4. m i mi n, th i gian thu ho ch khác nhau tùy thu c vào đi uế
ki n khí h u t ng vùng, ch y u t p trung thu ho ch vào kho ng tháng 9 tháng 10 ế
đ tránh các c n lũ. ơ
Thu ho ch khoai mì
7. B o qu n khoai mì t i: ươ
- Khoai mì là lo i c khó b o qu n vì d
b bi n ch t, d h h ng .Khoai hàm ế ư
l ng n c cao r t d b các lo i menượ ướ
phân li các h p ch t h u c thông th ng ơ ườ
ng i ta g i ch y nh a làm cho c khoai ườ
bi n thành x bán x khi c ng nh g .ế ơ ơ ư
- Th c t khoai sau khi thu ho ch v ế
th ng không ch bi n k p nên ph i b o qu nườ ế ế
khoai t i trong m t kho ng th i gian nh tươ
đ nh. Khi b o qu n, n u t o đi u ki n càng ế
gi ng khi ch a đào thì càng b o qu n đ c lâu. ư ượ
- Ta ch nên b o qu n nh ng c nguyên v n nh ng c gãy, xay xát th ng ườ
nhi m vi sinh v t làm cho c th i, đ c bi t b nh th i t d dàng lây sang nh ng ướ
c lân c n r i lan ra toàn đ ng.
- Khi b o qu n c n l u ý t i nhi t đ . Nhi t đ đ c xác đ nh b ng cách: c m ư ượ
ng đo vào ng thông h i, n u nhi t đ c khoai l n h n nhi t đ ngoài tr i ơ ế ơ
50°C thì đ o khoai mì. N u th y c th i h ng, ch y nh a, bi n màu (tr ng sang ế ế
vàng ho c đen) thì b .
- M t s ph ng pháp b o qu n: ươ
+ B o qu n trong h m kín: M c đích là đ tránh s ho t đ ng c a các enzyme
trong c nghĩa tránh hi n t ng h h ng. H m ph i hoàn toàn kín khô ượ ư
ráo, ph i mái che đ tránh n c ch y vào, đ sâu t 0.8-1.5m, chi u dài ướ
kho ng 4m. Sau khi s p x p xong, dùng cát khô ph kín đ ng khoai mì, l p cát dày ế
ít nh t 20-60cm, chi u r ng ph thu c vào s l ng khoai mì c n b o qu n. ượ
+ B o qu n b ng cách ph cát khô: Ph ng pháp này d a trên nguyên t c b o ươ
qu n kín gi ng nh b o qu n trong h m.Ch n c kích th c đ ng đ u không ư ướ
b d p, v không b xay xát, x p thành lu ng cao t 0.5-0.6m, r ng 1.2-1.5m, ế
chi u dài kho ng 4m. Sau khi x p xong dùng cát khô ph kín đ ng khoai mì, l p ế
cát dày ít nh t 20cm.
+ Ngoài ra, th b o qu n b ng cách nhúng vào n c vôi. Khoai mì sau khi ướ
thu ho ch ch n nh ng c còn nguyên v n đem nhúng vào n c vôi 0.5% ho c ướ
dùng bình ch a n c vôi phun đ u vào đ ng khoai sau đó dùng tr u ho c cát ph ướ
kín đ ng khoai mì. Ph ng pháp này có th b o qu n 15-25 ngày. ươ
+ M t s nhà nghiên c u đã tìm ra khoai th đ c b o qu n trong th i ượ
gian khá dài n u chúng đ c gi đi u ki n l nh đông .Tuy nhiên, cách b o qu nế ượ
này ít đ c s d ngchi phí quá t n kém ng i ta cho r ng ph ng pháp b oượ ườ ươ
qu n chi phí cao nh v y không phù h p v i m t hàng chi phí th p nh khoai ư ư
mì.
II. Gi i thi u v tinh b t khoai mì:
Trong thiên nhiên, tinh b t r t nhi u
t n t i d i d ng carbonhydrat h u c ướ ơ t
nhiên. trong r , nhánh h t c a cây
xanh. Là m t lo i th c ăn nuôi d ng, tinh b t ưỡ
cung c p năng l ng cho cây xanh trong lúc ượ
chúng ng yên ho c n y m m. Tinh b t khoai
cũng m t ngu n năng l ng quan tr ng ượ
đ i v i đ ng v t và con ng i. Chính vì th , nó ườ ế
vai trò t ng đ i quan tr ng nh các lo iươ ư
tinh b t khác trong đ i s ng chúng ta.
1. M t s tính ch t, ch c năng c a tinh b t:
- Tính ch t nh t d o c a h tinh b t: Phân t tinh b t ch a nhi u nhóm
hydroxyl kh năng liên k t đ c v i nhau làm cho phân t tinh b t t p h p l i, ế ượ
gi nhi u phân t n c h ướ ơn khi n cho dung d ch có đ đ c, đ dính, đ d o và đế
nh t cao h ơn.
- Khi đ ngu i h tinh b t thì các phân t s t ương tác v i nhau và s p x p l i ế
m t cách có tr t t đ t o thành gel tinh b t có c u trúc m ng 3 chi u.
- Kh năng t o màng: Tinh b t kh năng t o màng do amylose
amylopectin dàn ph ng ra, s p x p l i t ế ương tác tr c ti p v i nhau b ng liên ế
k t hydro ho c gián ti p qua phân t n c.ế ế ướ
- Kh năng t o s i:
+ Cho d ch tinh b t qua m t b n đ c l v i đ ng kính l thích h p (l n ư
hơn 1mm). Khi đùn qua các l này, chúng s t đ nh h ng theo chi u dòng ch y. ướ
Các phân t tinh b t xu h ng kéo căng ra t s p x p song song v i nhau ướ ế
theo phương c a tr ng l c.
+ Các s i đã hình thành v a ra kh i khuôn kéo còn t đ c nhúng ngay vào ướ ượ
m t b đ ng n c nóng đ đ nh hình nh tác d ng c a nhi t. ướ