Trường ĐH Nông Lâm Tp HCM
B môn Công ngh sinh hc
Lp DH06SH
CH ĐỀ:
GVHD: PGS. TS. NGUYN NGC HI
SVTH: BÙI TH HNG GM
MSSV: 06126031
[Thu nhn và tinh chế enzyme]October 24, 2009
1
MC LC
YZ
I. GII THIU CHUNG V ENZYME ......................................................2
1. Định nghĩa .............................................................................................2
2. Tính cht ca enzyme ............................................................................2
II. THU NHN CH PHM ENZYME THÔ ............................................3
1. Mt s lưu ý khi tách chiết và tinh chế enzyme .....................................3
2. Thu nhn enzyme thô .............................................................................5
III. TINH SCH ENZYME .........................................................................6
1. Các phương pháp ta protein/enzyme.....................................................6
2. S thm tách ..........................................................................................8
3. Sc ký ...................................................................................................8
4. Phương pháp dùng cht hp ph ............................................................14
IV. KT TINH PROTEIN ENZYEM..........................................................15
V. ĐÁNH GIÁ KT QU TINH SCH ENZYME ...................................15
1.Xây dng đường biu din v độ hòa tan ................................................15
2. Phân tách protein/enzyme bng đin di trên gel .....................................16
3. Phương pháp siêu ly tâm ........................................................................17
4. K thut khi ph ..................................................................................18
VI. XÁC ĐỊNH HOT ĐỘ ENZYME ........................................................18
VII. TNG KT ...........................................................................................19
[Thu nhn và tinh chế enzyme]October 24, 2009
2
ĐẶT VN ĐỀ
Trước thế k XVII người ta đã biết s dng các quá trình enzyme trong đời sng song
ch có tính cht kinh nghim thc tế và thông qua hot động ca vi sinh vt. Ðó là các quá trình
lên men rượu, mui dưa, làm tương và nước chm... thi k này người ta chưa hiu v bn
cht enzyme và các quá trình lên men. Cho đến na đầu thế k XIX các nhà khoa hc đã khái
quát được quá trình lên men là hin tượng ph biến trong s sng và vai trò qua trng ca
enzyme trong chuyn hoá các cht trong quá trình lên men.
Đến nay, vic sn xut chế phm enzyme các loi đã và đang phát trin mnh m trên
qui mô công nghip, hàng năm lượng enzyme được sn xut trên thế gii đạt khong trên
300.000 tn vi giá tr trên 500 triu USD. Thc tế đã có hàng nghìn chế phm enzyme bán trên
th trường thế gii, các chế phm enzyme ph biến như amylase, protease, catalase,
glucoseoxydase, cellulase, lipase…Các chế phm này đã được khai thác và tinh chếmc độ
tinh khiết theo tiêu chun công nghip và ng dng.
Đến nay vic nghiên cu enzyme đã bước vào mt giai đon mi vi s kết hp nhiu
ngành khoa hc khác nhau: hoá hc protein, lý sinh phân t, sinh hc phân t…Trong nghiên
cu cũng như thu nhn, tinh chế enzyme, hay thiết kế định hướng nhng phân t enzyme ưu
vit hơn dng t nhiên. Chế phm enzyme không ch được ng dng trong y hc mà còn được
ng dng trong nhiu lãnh vc công nghip khác nhau, trong nông nghip, trong hóa hc… Do
vy, quá trình thu nhn và tinh sch protein/enzyme gi vai trò cc k quan trng và không
ngng được ci tiến để đạt được độ tinh sch cao nht để ph v cho con người.
TÓM TT
Enzyme bn cht là protein được thu nhn t ba ngun: động vt , thc vt, vi sinh vt.
Do đó rt đa dng v cu trúc, tính cht, chc năng…Nên vic thu nhn và tinh chế enzyme khá
phc tp vì quá trình tinh chế da vào đặc đim cu to, tính cht ca tng loi enzyme mc
tiêu, và phi tri qua nhiu công đon khác nhau tùy tng loi enzyme. Tuy vy, các quá trình
tinh sch enzyme vn ng dng các phương pháp cơ bn sau: thu dch chiết (cơ hc, lý , hoá),
ta ( bng mui, dung môi hu cơ, đim đẳng đin), thm tách, tng bước tinh sch bng sc ký
( sc ký lc gel, sc ký trao đổi ion, sc ký lng cao áp), kết tinh chế phm, đánh giá kết qu
tinh sch và kim tra hot tính enzyme: xây dng đường biu din v độ hoà tan, đin di (đin
di mt chiu, đin di da vào đim đẳng đin, đin di hai chiu, đin di mao dn), siêu ly tâm,
khi ph,
I. GII THIU CHUNG V ENZYME
1. Định nghĩa
Enzyme (E) là nhng protein có kh năng xúc tác cho các phn ng hoá hc vi mc
đặc hiu khác nhau nhit độ tương đối thp. E có tt c trong tế bào sng, là các cht xúc tác
sinh hc. (CNSH Enzyme và ng Dng - Phm Th Trân Châu,Phan Tun Nghiã).
Trong phn ng E xúc tác các phân t lúc bt đầu ca quá trình được gi là cơ cht
(substrate), E s biến đổi chúng thành các phân t khác nhau. E có hiu sut xúc tác ln hơn tt
c các cht xúc tác hu cơ và vô cơ khác. E không ch có th xúc tác các phn ng trong cơ th
sng , mà sau khi tách ra khi h thng sng chúng vn gi được hot tính xúc tác nhng điu
kin nht định.Có trên 4000 phn ng sinh hóa được xúc tác bi enzym [1]. E có tính đặc hiu
cao, nghĩa là mi E ch tác dng trên mt hay mt s S (cơ cht ) nht định nhit độ và áp sut
bình thường.
[Thu nhn và tinh chế enzyme]October 24, 2009
3
2. Tính cht ca enzyme
1. Enzym có bn cht là protein nên có tt c thuc tính lý hóa ca protein. Đa s E có
dng hình cu và không đi qua màng bán thm do có kích thước ln.
2. Tan trong nước và các dung môi hu cơ phân cc, không tan trong ete và các dung môi
không phân cc.
3. Không bn dưới tác dng ca nhit, nhit độ cao E b biến tính. Môi trường axít hay
bazơ cũng làm E mt kh năng hot động.
4. Enzym có tính lưỡng tính: Tùy pH ca môi trường mà tn ti các dng: cation, anion
hay trung hòa đin.
5. Enzym chia làm hai nhóm: E mt cu t (ch cha protein) như pepsin, amylase... và các
E hai cu t (trong phân t còn có nhóm không phi protein).
Trong phân t enzyme hai cu t có hai phn:
Apoenzym: Phn protein, nâng cao lc xúc tác ca E, quyết định tính đặc hiu.
Coenzym: Phn không phi protein, trc tiếp tham gia vào phn ng E, bn cht là
nhng hp cht hu cơ phc tp..
II. THU NHN CH PHM ENZYME THÔ
1. Mt s lưu ý khi tách chiết và tinh chế E
Như đã nói trên, E là cht xúc tác sinh hc có bn cht là protein và rt không n định.
Trong nhng điu kin bt li rt không bn, có th d b biến tính (denaturation) và b mt
hot độ. Do đó, khi làm vic vi E phi chú ý tránh làm mt hot tính ca nó. Thông thường
phn ln E hot động được vùng pH trung tính hoc gn như trung tính (pH = 7+ 2). Vì
vy các yếu t acid mnh, kim mnh đều d gây biến tính E.
Nhit độ cao và các cht oxy hoá và cht kh, …cũng là mt trong s nhng nguyên
nhân gây biến tính E. Tuy nhiên các E khác nhau có th nhy cm vi nhng tác nhân gây
biến tính khác nhau.
Vì thế, khi tách và tinh sch E cn tiến hành nhit độ thp t 0oC đến 5oC. Đối vi các
E không bn quá trình tinh sch được tiến hành nhit độ thp hơn t -5oC đến
-20oC. Trong trường hp này người ta s dng các hn hp lnh như nước đá vi CO2 hoc
nước đá vi mui NaCl, hoc thm chí dùng hn hp nước đá vi sulfuric acid đậm đặc…
Bng 1: Hn hp làm lnh
Thành phn hn hp T l Nhit độ đạt được
Nước đá : mui 100:33 (3:1) -21,3oC
Nước đá : H2SO4 đậm đặc 100:25 (4:1) -20,0 oC
Tiến hành tinh sch nhit độ thp va hn chế biến tính E cũng như tác dng phân gii
ca các E proteolytic có mt trong dch chiết. Đối vi nhiu E có th b sung cht c chế
ca E proteolytic vào dch chiết để hn chế s thy phân đối vi E quan tâm. Các E
[Thu nhn và tinh chế enzyme]October 24, 2009
4
proteolytic được phân thành 4 lp: protease serin, protease cystein, protease acid, protease
cha kim loi.
Trên cơ s 4 lp ca protease này, người ta cũng chia cht c chế ca E này thành 4 lp
tương ng. cht c chế hai E protease serine và protease cystein được s dng nhiu do s
ph biến ca hai E này. Đối vi mt s E nhy cm vi các phân ct proteolytic, thì c 4
loi cht c chế đều được s dng.
Bng 2: Mt s cht c chế E proteolytic thường dùng trong tách chiết, tinh sch
protein/E
Cht c chế
Nng độ
thi gian
hiu qu
Dung môi pha dung
dch gc và nng độ
cht c chế
Điu kin và thi
gian bo qun
dng dung dch gc
E proteolytic b c chế
Phenyle methyl
sulphonyl
fluoride (PMSF)
0,1-1mM
vài gi
100mM
trong ethanol hoc
isopropanol
2-3 tháng nhit độ
phòng Protease serine
Leupeptin 10-100μM 10mM
trong H2O
1 tun 4oC hoc 1
tháng -20oC
Protease kiu trypsin
và mt s kiu
protease cystein
Iodoacetic acid
hay iodoacetate
(IAA)
10-100μM
vài gi
100mM
trong H2O
Ch chun b trước
khi dùng Protease cystein
Ethylene diamine
tetra acetic acid
(EDTA)
1-2mM,
lâu dài
500mM
pH 8,0
6-12 tháng nhit
độ phòng
Protease cha kim
loi (tr loi cha
Ca2+ thì phi dùng
EGTA)
Pepstain A 1μM
vài gi
1mM
trong tanol 3-4 tháng -20oC Mt s protease acid
B sung các yếu t làm bn (như CaCl2 hay MgCl2 vi nng độ 2-5mM, glycerol 10-
20%...), cht chng oxy hoá (β-mercaptoethanol hay dithiothreitol 1-5mM…).
Xây dng quy trình đơn gin cũng là cách để bo toàn hot tính E. Đối vi mt s E bn
nhit thì có th dùng bước x lý nhit (70-80oC, trong vòng 15-30 phút) và x lý acid (pH
3-4) đối vi các E bn acid nhm hn chếc dng phân ct ca proteolytic, va loi b mt
s protein không mong mun.
Tránh to bt khí vì nhiu E s biến tính mt phân cách hai pha nước và khí. Để tránh
bt khí. Ch s dng các gng c inox để ct xay nguyên liu để tránh tác dng ca kim loi
nng làm mt hot tính E.