Tp chí Khoa hc công ngh Giao thông vn ti Tp 13 - S 4
27
Đánh giá mức độ ứng dụng tầm ảnh hưởng từ các
công nghệ nền tảng của Cách mạng Công nghiệp 4.0
đến dịch vụ vận tải Việt Nam
Evaluate the application levels and impacts of Industry
4.0 foundational technologies on transportation
services in Vietnam
Đinh Gia Huy*, Nguyn Th Tho
Trường Đại hc Giao thông vn ti Thành ph H Chí Minh
*Tác gi liên h: huy.dinh@ut.edu.vn
Ngày nhn bài: 21/6/2024 ; Ngày chp nhận đăng: 15/7/2024
Tóm tắt:
Nghiên cứu này đánh giá mức độ ng dng tm ảnh hưởng ca các công ngh nn tng Cách mng Công
nghip 4.0 trong ngành dch v vn ti Vit Nam. Thông qua kho sát 129 chuyên gia t các lĩnh vực khác
nhau trong ngành, nghiên cứu đã đánh giá việc trin khai tiềm năng phát triển ca 08 công ngh ch
cht: Trí tu nhân to (AI), Internet vn vt (IoT), D liu ln (Big Data), Blockchain, Robot, An ninh
mng, Thc tế o/Thc tế tăng cường (VR/AR) In 3D. Kết qu cho thy mức đ áp dng k vng
khác nhau gia các công ngh các loi hình doanh nghip. An ninh mạng, IoT Big Data được đánh
giá cao v mức độ ng dng hin ti và tiềm năng phát triển trong tương lai. Ngược li, Robot, VR/AR và
In 3D cho thy t l áp dng thấp hơn nhưng vẫn có trin vng phát trin. Nghiên cu ch ra s chênh lch
đáng kể v mức đ ng dng công ngh gia các loi hình doanh nghiệp, đặc bit, gia vn ti hàng không
và các lĩnh vực khác. Kết qu nghiên cu cung cp cái nhìn toàn din v hin trạng và xu hướng công ngh
trong dch v vn ti Việt Nam, đồng thi, đ xut c giải pháp thúc đẩy chuyển đổi s trong lĩnh vc này.
Từ khóa: Cách mạng Công nghiệp 4.0; Dịch vụ vận tải Việt Nam; Công nghệ nền tảng; Xu hướng ng
nghệ vận tải.
Abstract:
This study evaluates the application level and impact of Industry 4.0 foundational technologies in Vietnam's
transportation service sector. Through a survey of 129 experts from various fields within the industry, the
research assessed the implementation and development potential of 8 key technologies: Artificial
Intelligence (AI), the Internet of Things (IoT), Big Data, Blockchain, Robotics, Cybersecurity, Virtual
Reality/Augmented Reality (VR/AR), and 3D Printing. Results reveal varying adoption rates and
expectations across technologies and business types. Cybersecurity, IoT, and Big Data are highly rated for
current application and future development potential. Conversely, Robotics, VR/AR, and 3D Printing show
lower adoption rates but still have prospects for growth. The study also highlights significant disparities in
technology adoption between different types of businesses, particularly between air transport and other
sectors. The research findings provide a comprehensive view of the current state and technological trends
in Vietnam's transportation industry, while proposing solutions to promote digital transformation in the
sector.
Keywords: Industry 4.0; Vietnamese transportation services; Core technologies; Transportation technology
trends.
Đinh Gia Huy, Nguyễn Th Tho
28
1. Gii thiu
Trong bi cnh toàn cu hóa chuyển đổi s
đang diễn ra mnh m, dch v vn tải đóng vai
trò then chốt thúc đẩy s phát trin kinh tế
quc gia. Cuc Cách mng Công nghip ln th
tư, hay Công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0), đang mở
ra những cơ hội to lớn để nâng cao hiu qu
năng lực cnh tranh ca các doanh nghip thông
qua vic ng dng các công ngh tiên tiến.
Tuy nhiên, đại dch COVID-19 đã tác động
sâu sắc đến kh năng thích ứng và phc hi ca
các chui cung ng toàn cu [1], ảnh hưởng đến
vic di chuyn hàng hóa và dch v quc tế [2].
vậy, đại dịch đã thúc đẩy đầu vào các
công ngh như tự động hóa và s hóa nhm ci
thin hiu qu, tiết kim chi phí [3].
Mt cuc kho sát toàn cu của Deloitte năm
2018 đã nhn mnh tm quan trng ca các
công ngh Công nghip 4.0 trong vic ci thin
chui cung ứng, đặc biệt trong lĩnh vực an
toàn lao động [5]. Kho sát này, vi s tham gia
ca 1.116 chuyên gia trong ngành chui cung
ng, cho thy t động hóa robot đang được
s dụng như chiến lược để gim thiu các công
vic nguy him và lặp đi lặp li.
Vic áp dng các công ngh này có tác động
tích cực đến môi trường bên ngoài, vi vic
gim tiêu th năng lượng c chi phí phát
sinh khi s dụng con người.
S tích hp ca các công ngh mi nổi đóng
vai trò quan trng trong chui cung ng s,
chúng cho phép tạo ra, ch lũy giải thích
ng ln d liệu, thúc đẩy hoạt động hiu qu
hơn trong các ngành công nghiệp đa dng [6],
[7]. Ví d, hiện nay đang có những th nghim
vi gii pháp trí tu nhân tạo để nghiên cu tim
năng giao tiếp trc tiếp vi khách hàng và phn
hi các yêu cu theo dõi, không cn đến s can
thip của con người [8].
Ti Vit Nam, mt nn kinh tế đang phát
triển năng động trong khu vực Đông Nam Á,
vic ng dng các công ngh Công nghip 4.0
đang được đẩy mnh. Theo Akbari và Hopkins,
nn kinh tế Vit Nam mt trong nhng nn
kinh tế phát trin nhanh nht Đông Nam Á [9],
có nhu cu cp thiết cn mt cuộc điều tra
toàn din v tng công ngh có sẵn để áp dng
[10], [11]. Nhn thức được tm quan trng ca
Công nghiệp 4.0 đi vi Vit Nam, B Kế
hoạch Đầu đã đề xut Chiến lược quc gia
v chuyển đổi s vi sáu gii pháp quan trng
[12], trong đó bao gồm việc đầu vào các công
ngh Công nghip 4.0 phù hp. Tuy nhiên, vic
áp dng trong chui cung ng ti Vit Nam vn
còn nhiu thách thc rào cn. Theo nghiên
cu ca Luthra Mangla, các quốc gia đang
phát trin thông tin hn chế v mức độ áp
dụng, động lc, thách thức hội xung
quanh Công nghip 4.0 [13]. Trong khi,
nhiu nghiên cu v s dng nhng thách
thc khi các quc gia phát trin phải đối mt
[14], qua đó, vn còn ít nghiên cu v các ch
đề liên quan đối vi các nn kinh tế mi ni [15].
Trong bi cảnh đó, nghiên cứu này nhm
mục đích đánh giá tác động ca các công ngh
Công nghiệp 4.0 đi vi ngành dch v vn ti
ti Vit Nam, tp trung vào mức độ áp dng
hin tại, tác động d đoán mức đầu vào
các công ngh này. Nghiên cứu đt ra vấn đề
chính cn xem xét: Mức độ áp dụng tác động
ca các công ngh Công nghip 4.0 trong ngành
dch v vn ti ti Vit Nam. T đó, nghiên cu
tp trung vào ba mc tiêu chính:
Kim tra mức độ áp dụng đầu trong
chui cung ng Vit Nam;
Xác định s đồng b tiềm năng khi áp dụng
các công ngh mi ni Công nghip 4.0 khác
nhau;
Kim tra vic chun b mức độ đầu
vào các công ngh mi ni Công nghip 4.0 ca
các doanh nghip trong chui cung ng.
Nghiên cu này da trên thuyết Ph biến
đổi mi (DOI) của Rogers [16] như một khung
khái niệm để kim tra các mức độ áp dng công
ngh. Thông qua vic s dng mt cuc kho
sát trc tuyến bán cu trúc vi 281 chuyên gia
chui cung ng ti Vit Nam, nghiên cu này
Đánh giá mức độ ng dng và tm ảnh hưởng t các công ngh nn tng ca Cách mng Công nghip 4.0
29
cung cp cái nhìn sâu sc v tình hình áp dng
công ngh Công nghip 4.0 trong ngành dch v
vn ti Vit Nam.
Kết qu ca nghiên cu này góp phn cung
cp nhng hiu biết quý giá v nhng rào cn
và cơ hội vn có trong vic trin khai các công
ngh này, vi những ý nghĩa quan trọng cho
chuyên gia chui cung ng và hc gi. Vic tp
trung vào Việt Nam như một nn kinh tế mi
ni s b sung kiến thc mi cho một lĩnh vực
chưa được nghiên cu rng rãi.
2. Tng quan nghiên cu
2.1. Công nghip 4.0 ng dng trong
ngành vn ti
Cuc Cách mng Công nghip ln th tư, hay
Công nghiệp 4.0, đang tạo ra những thay đổi
mang tính đột phá trong nhiều nh vực, trong
đó có ngành vận ti và logistics [17]. Các công
ngh như Trí tu nhân to (AI), Internet vn vt
(IoT), D liu ln (Big Data) Robot đang mở
ra cơ hi to lớn để nâng cao hiu qu hot động,
tối ưu hóa quy trình tăng cường kh năng
cnh tranh ca các doanh nghip vn ti [18].
Holubčík cộng s [18] nhn mnh tm
quan trng ca Công nghip 4.0 trong ngành
logistics vn ti, tp trung vào các nguyên
tc chính kh năng ng dng thuc môi
trường qun lý. Các tác gi ch ra rng Công
nghip 4.0 mang li nhng yêu cu mi cho cu
trúc kinh doanh, quy trình và logistics.
Trong lĩnh vực vn tải đường st, Gerhátová
cng s [19] đã phân ch các yếu t ca
Công nghip 4.0 trong quá trình vn chuyn ti
ca khu gia Ukraine Slovakia. Nghiên cu
này cho thy áp dng các công ngh Công
nghip 4.0 ci thiện đáng kể hiu qu ca nhng
hoạt động ti các trm biên giới đường st.
2.2. ng dng công ngh trong qun
vn hành vn ti
Ushakov cng s [20] đã nghiên cứu v tác
động của IoT đối vi giao thông công cng
thông minh. Các tác gi ch ra rng IoT, kết hp
vi các công ngh Công nghip 4.0 khác như
AI, điện toán đám mây dữ liu ln, tim
năng cách mạng hóa h thng giao thông công
cng. Các ng dng bao gồm tính toán bãi đỗ
xe dài hn, giám sát thi tiết, lp lch trình
mô phng.
Trong mt nghiên cu khác, Ushakov
cng s [21] đã khám phá tiềm năng của AI khi
phát trin h thng giao thông công cng. Các
tác gi cho rng AI có th ci thin quá trình ra
quyết định da trên d liu thi gian thc ti
ưu hóa việc s dng mạng lưới giao thông.
Foltin và cng s [22] đã nghiên cứu v vic
s dng phân tích d liu lớn để tăng cường kh
năng phục hi của sở h tng giao thông.
Nghiên cu nhn mnh tm quan trng của
s h tầng giao thông đối vi kh năng phục hi
ca cộng đồng nhn mnh nhu cu tiếp tc
đầu tư vào cơ sở h tng quan trng này.
2.3. Chuyển đổi s trong ngành vn ti
Palkina [23] đã nghiên cứu v s chuyển đổi
ca hình kinh doanh thuc các công ty
logistics và vn ti trong nn kinh tế s. Tác gi
cho biết các hình kinh doanh hin ti cn
được điều chỉnh để phù hp với điều kin mi
ca nn kinh tế s, và tốc độ thích ng ca hình
thc t chc vi những thay đổi trong môi
trường bên ngoài quyết định mức độ kh năng
tn ti ca mt công ty logistics trên th trường.
Kartsan và Mavrin [24] đã thảo lun v cuc
cách mng s ca ngành công nghip vn ti.
Các tác gi đề cp chuyển đổi s trong vn ti
liên quan vic chuyn sang qun lý tài liệu điện
tử, đưa vào sử dng h thng vn tải phương
tin thông minh, thc hin cơ chế mt ca
logistics k thut s.
2.4. Thách thc o cn trong vic áp
dng công ngh 4.0
Mc dù có nhiu li ích, vic áp dng các công
ngh Công nghip 4.0 trong ngành vn tải cũng
đặt ra nhiu thách thc. Các rào cn chính bao
gm thiếu ht ngun nhân lc k năng số,
hn chế v cơ sở h tng công ngh thông tin,
Đinh Gia Huy, Nguyễn Th Tho
30
chi phí đầu tư ban đầu cao, và nhng lo ngi v
bo mt d liu [25]. Sattayathamrongthian
Vanpetch [26] đã nghiên cứu v vic áp dng
công ngh h thng qun vn ti trong các
doanh nghip Nakhon Pathom, Thái Lan.
Nghiên cu ch ra rng hu hết các doanh
nghiệp đều hiu biết tt v công ngh và ngun
lực, nhưng bối cnh th dẫn đến vic áp dng
công ngh khác nhau vi các điu kin tình
hình kinh doanh khác nhau.
3. Thc hin kho sát d liệu sơ cấp
3.1. Quá trình kho sát
3.1.1. Thiết kế bng hi
Bng hỏi được thiết kế da trên mc tiêu nghiên
cu, bao gm các câu hi v thông tin cá nhân
16 câu hỏi chính liên quan đến mức độ ng
dng, đánh giá tầm ảnh hưởng ca 08 công ngh
nn tng ca CMCN 4.0. S dụng thang đo
Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ ng dng
và tm ảnh hưởng ca các công ngh.
Hình 1. Độ tuổi người tham gia kho sát.
Hình 2. S ng các chuyên gia tham gia kho sát
phân chia theo hot động ca doanh nghip.
3.1.2. Xác định đối tượng kho sát
Đối tượng kho sát là các chuyên gia trong lĩnh
vc vn ti logistics ti Vit Nam. Tiêu chí
la chn bao gm kinh nghim làm vic, v trí
công tác, s am hiu v các công ngh
CMCN 4.0 trong ngành.
3.1.3. Thu thp d liu
Phương pháp thu thp d liu thông qua s
dng bng hi trc tuyến. Thi gian thu thp là
t tháng 10 năm 2023 đến tháng 5 năm 2024.
Tng s mẫu thu được 129 phn hi hp l.
3.1.4. Đặc điểm mu kho sát
Đặc điểm nhân khu hc của người tham gia
khảo sát được th hin t Hình 1 đến Hình 4.
Hình 3. Kinh nghiệm người tham gia kho sát.
Hình 4. T l qun lý - nhân viên, chuyên viên
trong s người tham gia kho sát.
3.1.5. Phương pháp lẫy mu
S dụng phương pháp chọn mu mục đích
để đảm bảo tính đại din ca mu kho sát.
Kiểm tra độ tin cy của thang đo thông qua hệ
s Cronbach's Alpha (kết qu tính toán khi s
dng phn mm SPSS đạt 0,7643, đạt yêu cu).
S dụng phương pháp tam giác hóa dữ liu bng
cách so sánh kết qu giữa các nhóm đối tượng
khác nhau. Mu nghiên cứu tính đa dng v
kinh nghiệm lĩnh vực công tác, giúp cung
cp cái nhìn tng quan. Kết qu gi v ca đối
ng tham gia kho sát s năm kinh nghiệm
dưới 03 năm đều b loi b.
Đánh giá mức độ ng dng và tm ảnh hưởng t các công ngh nn tng ca Cách mng Công nghip 4.0
31
3.1.6. Đánh giá chung
Quá trình ly mu và thu thp d liệu được thc
hin mt cách h thống, đảm bảo tính đại
din ca mu nghiên cứu cho lĩnh vc dch v
vn ti. Vic sàng lc k ỡng giúp đảm bo
chất lượng d liu thu thp, tạo sở vng chc
cho các phân tích tiếp theo.
3.2. Kết cu b câu hi
Tng s câu hi gm 16 u hi chính (không
tính thông tin nhân). Nhóm tác gi s dng
câu hỏi đóng thang đo Likert 5 mức độ. Đối
ng kho sát là các chuyên gia trong lĩnh vực
vn tải, logistics, đào tạo (liên quan ti vn ti)
các lĩnh vực liên quan. Phạm vi đánh giá là
hin ti và 05 năm tiếp theo. Nghiên cứu hưng
đến mục tiêu là đánh giá mức độ ng dng hin
ti tm ảnh hưởng trong tương lai ca 08
công ngh nn tng thuc CMCN 4.0 trong lĩnh
vc vn ti ti Vit Nam.
Bng câu hi này cho phép thu thp d liu
định lượng, tạo sở cho vic phân tích thng
kê, so sánh giữa các nhóm đi ng khác nhau,
cũng như giữa mức độ ng dng hin ti và k
vng v tm ảnh hưởng trong tương lai. Cu
trúc câu hi vi đánh giá mức độ ng dng hin
ti (08 câu hi) d đoán triển vng ca các
công ngh trong 05 năm tới (08 câu hỏi). Như
vy, s câu hi để đối tượng kho sát phi tr
li là 16. S dụng thang đo Likert 5 mức độ (1
= rt ít, 2 = ít, 3 = trung bình, 4 = ph biến, 5 =
rt ph biến) cho câu tr li dạng đóng.
08 công ngh được đ cp Trí tu nhân to
(AI), Internet vn vt (IoT), Phân tích d liu
ln (Big Data Analytics), Blockchain, Người
máy (Robot), An ninh mng, Công ngh thc tế
o thc tế tăng cường (VR/AR), Công ngh
in 3D.
Bng 1. Kết qu 08 câu hỏi đầu tiên v mức độ ng dng ca 08 công ngh
trong dch v vn ti Vit Nam.
TT
Mức độ
Công ngh nn tng ca CMCN 4.0 đã được ng dụng đến mc nào
AI
(%)
IoT (%)
Big
Data
(%)
Blockchain
(%)
Robot
(%)
An
ninh
mng
(%)
In 3D
(%)
1
Rt ít
8,53
8,53
3,1
16,28
45,74
3,88
28,68
2
Ít
20,16
13,95
19,38
20,93
13,95
5,43
20,93
3
Trung
bình
31,01
23,26
31,01
33,33
20,93
21,71
33,33
4
Ph biến
31,78
37,21
27,91
22,48
14,73
43,41
10,08
5
Rt
ph biến
8,52
17,05
18,6
6,98
4,65
25,57
6,98
4. Kết qu và phân tích
4.1. Mức độ ng dng
4.1.1. Đánh giá chung theo từng công ngh v
mức độ ng dng
Kết qu khảo sát được tng hp trong Bng 1
vi phần trăm số người tr li rt ít đến rt ph
biến:
An ninh mng (68,98% cao và rt cao)
Đứng đầu v mức độ ng dng cao rt cao,
vi 9,31% đánh giá ở mc ít và rt ít, thp nht
trong tt c các công ngh. Điu này phn ánh
tm quan trng ca bo mt thông tin trong
ngành vn ti.