Báo cáo thực tập nghiệp vụ Công ty TNHH Phúc An Thịnh
lượt xem 11
download
Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động giao dịch ngoại thương nói riêng cũng không thể đứng ngoài xu thế đó. Đóng góp một phần không hề nhỏ cho tổng sản phẩm quốc nội, hoạt động kinh doanh quốc tế đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước nhà.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập nghiệp vụ Công ty TNHH Phúc An Thịnh
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Báo cáo thực tập nghiệp vụ Công ty TNHH Phúc An Thịnh Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 1
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ LỜI MỞ ĐẦU Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động giao dịch ngoại thương nói riêng cũng không thể đứng ngoài xu thế đó. Đóng góp một phần không hề nhỏ cho tổng sản phẩm quốc nội, hoạt động kinh doanh quốc tế đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước nhà. Trong giao dịch ngoại thương, hoạt động giao nhận và vận tải đóng một vai trò hết sức to lớn và ảnh hưởng rất lớn đến giá cả sản phẩm cuối cùng. Khi nền kinh tế phát triển mạnh, rất nhiều doanh nghiệp giao nhận tại Việt Nam đã hình thành và phát triển trong giai đoạn này. Cũng nằm trong xu thế đó, công ty TNHH Phúc – An – Thịnh đã được thành lập. Tuy nhiên, hiện nay kết quả hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam đạt được thực sự chưa cao, chưa phản ánh hết tiềm năng của đất nước. Trong khi hoạt động giao dịch ngoại thương ở các nước phát triển gần như hiện nay đã được chuyên môn hóa một cách tối đa. Học hỏi từ các quốc gia ở các nước phát triển, hiện nay chúng ta đang cố gắng chuyên môn hóa từng bước nhỏ trong toàn bộ quy trình từ sản xuất cho đến tiêu dùng sản phẩm. Vừa qua, em đã đi thực tập ở công ty Phúc An Thịnh. Trong thời gian đó, em đã học hỏi được nhiều điều và rút ra được cho riêng mình những bài học kinh nghiệm trong quá trình làm việc và học hỏi từ các anh chị trong công ty. Với thời gian thực tập có hạn cùng với những khó khăn trong quá trình thực tập nên bài báo cáo còn có nhiều sai sót và hạn chế. Em rất mong sự thông cảm và góp ý chân thành từ quý thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH Phúc An Thịnh để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 2
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển 1.1.1. Khái niệm Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở các quốc gia khác nhau. Để hàng hóa từ tay người bán đến được tay người mua phải thông qua vận tải hàng hóa quốc tế. Giao nhận là một khâu quan trọng trong vận tải hàng hóa quốc tế. Vậy giao nhận là gì? Có rất nhiều định nghĩa về giao nhận. Theo quan điểm chuyên ngành, Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA): Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ trên kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Theo điều 163 Luật Thương mại Việt Nam: Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng). Như vậy, về cơ bản: giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). 1.1.2. Đặc điểm Không tạo ra sản phẩm vật chất: chỉ tác động làm cho đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không thay đổi đối tượng đó. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 3
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nước người xuất khẩu, nhập khẩu, nước thứ ba... Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận mang tính thời vụ. Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận. 1.1.3. Vai trò Vai trò quan trọng của giao nhận ngày càng được thể hiện rõ trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay. Thông qua: Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà không cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận tác nghiệp. Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của phương tiện vận tải tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện vận tải cũng như các phương tiện hỗ trợ khác Giao nhận giúp giảm giá thành các hàng hóa xuất nhập khẩu do giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt chi phí như: chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân công, chi phí cơ hội,... 1.2. Người giao nhận 1.2.1. Khái niệm và địa vị pháp lý của người giao nhận Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về người giao nhận nhưng chưa có một định nghĩa thống nhất nào về người giao nhận được quốc tế chấp nhận. Người ta thường hiểu người kinh doanh dịch vụ giao nhận hay các doanh nghiệp giao nhận là người giao nhận (Forwarder, Freight Forwarder, Forwarding Agent). Theo FIATA, “người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 4
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá”. Theo điều 164 Luật Thương mại Việt Nam: Người giao nhận là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao nhận có thể là: + Chủ hàng: khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng hóa của mình. + Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận. + Đại lý hàng hóa, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa. 1.2.2. Phạm vi dịch vụ của người giao nhận Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở, gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp. Tổ chức xếp dỡ, chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng Tư vấn, nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến hàng hóa Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước Làm thủ tục nhận, gửi hàng, thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch Mua bảo hiểm cho hàng hóa, thanh toán thu đổi ngoại tệ Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng, nhận hàng, thanh toán Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận hàng; nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận hàng Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 5
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Thu xếp chuyển tải hàng hóa. Thông báo tổn thất với người chuyên chở Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa, lưu kho, bảo quản hàng hóa Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi... Thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải, giúp chủ hàng trong việc khiếu nại đòi bồi thường. Ngoài ra, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của chủ hàng như: vận chuyển máy móc thiết bị cho các công trình xây dựng lớn (giao nhận công trình), vận chuyển hàng triển lãm... 1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận - Ðược hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. - Quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. - Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xẩy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm. - Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý. 1.2.4. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế Ngày nay cùng với sự mở rộng trong thương mại quốc tế thì các phương thức vận tải ngày càng phát triển: vận tải container, vận tải đa phương thức Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 6
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ (VTĐPT), người giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải và đóng vai trò như một vai chính (Principal) – người chuyên chở (Carrier). Người giao nhận đã đóng vai trò: “Môi giới hải quan”: Người giao nhận thay mặt người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu làm thủ tục hải quan như một môi giới hải quan Đại lý: Người giao nhận đóng vai trò như một đại lý của người chuyên chở để thực hiện các hoạt động khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho... trên cơ sở hợp đồng ủy thác. Người gom hàng: người chuyên chở đóng vai trò là đại lý hoặc người chuyên chở. Đặc biệt là không thể thiếu trong vận tải container nhằm thu gom hàng lẻ thành hàng nguyên để tận dụng sức chở của container và giảm cước phí vận tải. Người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở (người thầu chuyên chở hoặc người chuyên chở thực tế). Hoặc trong trường hợp người giao nhận cung cấp vận tải đa phương thức. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 7
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN 2.1. Giới thiệu công ty 2.1.1. Sơ lược công ty Tên giao dịch tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÚC AN THỊNH Tên tiếng Anh: PHUC AN THINH COMPANY LIMITED Tên viết tắt: PHUC AN THINH CO., LTD Trụ sở chính: Số 310B Lê Thánh Tông, Phương Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Mã số doanh nghiệp: 0200581739 Số tài khoản: 0021001054979 tại Ngân Hàng Vietcombank, chi nhánh An Dương, thành phố Hải Phòng Mã số thuế: 0101760550 Điện thoại: +84 31 3698459 Fax : +84 31 3698459 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng ( Ba tỷ đồng ) Giám đốc: PHẠM THỊ THU THỦY Số CMTND: 030979838 2.1.2 Ngành, nghề kinh doanh Mã STT Tên ngành ngành Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Chi tiết: Dịch vụ giao nhận hàng hóa, khai thuê hải quan; Dịch 5229 1 vụ kiểm đếm hàng hóa; Dịch vụ nâng cẩu hàng hóa; Dịch vụ (chính) đại lý tàu biển; Dịch vụ đại lý đường vận tải biển Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 8
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 2 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan 4661 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến; Bán buôn xi 3 măng; Bán buôn gạch xây; ngói, đá, cát, sỏi; Bán buôn kính 4663 xây dựng; Bán buôn sơn, véc ni; Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh; Bán buôn đồ ngũ kim 4 Tái chế phế liệu 3830 5 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 Hoàn thiện công trình xây dựng 6 4330 Chi tiết: Trang trí nội thất công trình Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ 7 4530 khác 8 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511 9 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng nông nghiệp 4653 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống Chi tiết: Bán buôn thóc, ngô và các loại hạn ngũ cốc khác; Bán 10 4620 buôn hoa và cây; Bán buôn động vật sống (không bao gồm động vật hoang dã, quý hiểm); Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được 11 8299 phân vào đâu Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 12 Chi tiết: Bình ắc quy; Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi 4669 kim loại; Bán buôn phân bón Bán buôn đồ dùng cho các gia đình Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác; Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; Bán 13 buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh; Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn 4649 và bộ đèn điện; Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự; Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm; Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao Bán buôn kim loại và quặng kim loại 14 4662 Sắt, thép 15 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 16 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông 4652 17 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641 18 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 4651 19 Bán buôn thực phẩm 4632 Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 9
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Chi tiết: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt; Bán buôn thủy sản; Bán buôn rau, quả 20 Bán buôn gạo 4631 2.1.3.Danh sách thành viên góp vốn STT Tên thành Nơi đăng Giá trị phần Tỷ lệ Giấy CMND (hoặc Ghi viên ký hộ vốn góp (%) chứng thực cá nhân chú khẩu (VNĐ) hợp pháp khác) đối thường trú với cá nhân; đối với cá MSDN đối với nhân; địa doanh nghiệp; Số chỉ trụ sở Quyết định thành chính đối lập đối với tổ chức với tổ chức 1 PHẠM Số 1.500.000.00 50,00 030979838 THỊ THU 63C/246B 0 THỦY Đà Nẵng, Phường Cầu Tre, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam 2 NGUYỄ Số 1.500.000.00 50,00 031001727 N VIẾT 63C/246B 0 HẠNH Đà Nẵng, Phường Cầu Tre, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 10
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 2.1.4. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Phúc An Thịnh Hội đồng thành viên Phó giám đốc Giám đốc Phòng Phòng kinh hành Phòng Phòng doanh chính kế toán giao nhận tổng hợp Diễn giải: Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau: - Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; tăng hoặc giảm vốn điều lệ và phương thức huy động thêm vốn. - Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; cơ cấu tổ chức quản lý công ty, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ, lãi của công ty. - Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty. Chủ tịch hội đồng thành viên là Giám đốc công ty. Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau: - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 11
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. - Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại và kết quả hoạt động của công ty. Phó giám đốc: 1 người - Là người thay mặt giám đốc điều hành công ty khi giám đốc đi vắng. - Ký kết hợp đồng kinh tế và các văn bản khi được giám đốc ủy quyền. Phòng kinh doanh: - Số cán bộ nhân viên trong phòng: 3 người. - Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng nhu cầu hoạt động và phát triển của công ty. - Tìm kiếm khách hàng, xây dựng hợp đồng kinh tế, hợp đồng vận chuyển thực hiện kế hoạch của công ty. - Phối hợp với phòng kế toán để xác lập tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế và đôn đốc việc thu hồi công nợ. Phòng hành chính tổng hợp: - Tuyển dụng lao động, tổ chức sắp xếp lao động, xây dựng các quy chế khen thưởng, kỷ luật lao động. - Phụ trách công tác văn thư, quản lý con dấu, lưu trữ công văn, sao chụp tài liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Phòng kế toán: - Số cán bộ nhân viên trong phòng có 2 người: Kế toán trưởng và thủ quỹ. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 12
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ - Mở sổ sách theo quy định của chế độ tài chính kế toán hiện hành. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo lưu giữ tài liệu theo quy định. - Quản lý theo dõi hoạt động, báo cáo kịp thời chính xác, trung thực với giám đốc về tình hình tài chính của công ty, sử dụng đúng quy định hóa đơn tài chính. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về công tác quản lý tài chính trong toàn công ty. Phòng giao nhận: - Số cán bộ nhân viên: 3 người - Bao gồm nhân viên khai hải quan điện tử, nhân viên lấy lệnh, nhân viên làm thủ tục hải quan. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 13
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 2.2. Trình bày chi tiết nghiệp vụ thực tập 2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu lưới đánh cá Kí hợp đồng dịch vụ Chuẩn bị chứng từ Lấy lệnh và cược vỏ Khai hải quan điện tử Làm thủ tục hải quan Luồng xanh Luồng vàng Luồng đỏ Kiểm tra Kiểm tra chi tiết chi tiết hồ sơ hồ sơ và kiểm hóa Hợp lệ Hợp lệ Hợp lệ Thông quan Đổi lệnh và lấy hàng Quyết toán và lưu hồ sơ Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 14
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Bước 1: Kí hợp đồng dịch vụ Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu xuất khẩu lưới đánh cá (fishnet) của bạn hàng là công ty YEE CHUNG LOGISTICS COMPANY LIMITED vì nhận thấy rằng một số bạn hàng nội địa đang thiếu để cung cấp cho ngư dân và được sự chấp thuận của Giám đốc. Hai bên tiến hành xem xét, báo giá, thỏa thuận các điều kiện và ký kết hợp đồng. Bước 2: Chuẩn bị chứng từ Sau khi kí kết hợp đồng xong, đối tác nước ngoài gửi các chứng từ qua mail bao gồm: hợp đồng ( Agreement), Hóa đơn thương mại ( Invoice), danh sách đóng gói hàng hóa (Packing list) và Vận đơn đường biển gốc ( Bill of lading ) qua fax . Nhân viên kinh doanh xem xét các chứng từ xem đã phù hợp chưa. Nếu chưa phù hợp thì thông báo bên kia để kịp thời bổ sung và sửa chữa. Bước 3: Lấy lệnh và cược vỏ Dựa vào vận đơn đường biển để xem ngày tàu đến. Trước ngày tàu đến 1- 2 ngày nhân viên kinh doanh sẽ nhận được giấy thông báo tàu đến. Nhân viên giao nhận thực hiện đi đổi lệnh ở hãng tàu tại tầng 5 tòa nhà đằng sau TD plaza. Tại đây, nhân viên kinh doanh phải mang theo giấy thông báo tàu đến, giấy giời thiệu của công ty và vận đơn đường biển gốc. Sau khi đưa cho nhân viên ở hãng tàu những giấy tờ mang theo, nhân viên xem xét có đúng không. Sau khi xác nhận là đúng thì phải đóng một số phí như phí vệ sinh cont, phí bốc dỡ cont, phí chứng từ. Sau khi nộp xong nhận đươc hóa đơn có dấu “ Đã thu tiền” xác nhận đã đóng phí, nhân viên giao nhận kí vào và cầm giấy đó đưa lại cho nhân viện hãng tàu. Khi xong, họ phát cho 2 D/O và 1 vận đơn bản COPY trên đó có dấu hãng tàu. Như vậy đã lấy lệnh (D/O) xong. Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 15
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Sau đó ra bộ phận cược vỏ, ra đấy chỉ cần điền vào giấy mượn vỏ. Đọc thông tin cho họ rồi họ in các thông tin tiền cược vỏ là là bao nhiêu. Lô hàng lưới đánh cá này là cont khô, cược vỏ là 3 triệu ( Thường cược cont khô nằm trong khoảng 3 - 5 triệu VNĐ, còn với hàng khác mà phải dùng cont lạnh thì tiền cược cao hơn, dao động 100 -130 triệu VNĐ ). Đồng thời nhân viên giao nhận phải ghi phiếu thu, đóng tiền cược vỏ, đóng tiền cho bộ phân thu tiền tại đó thực chất là đại diện của ngân hàng. Phiếu thu nộp cho ngân hàng để họ biết nộp bao nhiêu. Sau khi đóng tiên cho ngân hàng xong, hãng tàu sẽ đóng dấu “ Đã thu tiền” lên 2 cái giấy mượn vỏ cont mà họ in ra chứng nhận đã nộp tiền cược vỏ. Khi đã hoàn tất, ta có 2 D/O, 1 bill of lading copy, 2 giấy mượn container Bước 4: Khai hải quan điện tử Chuẩn bị các chứng từ cần thiết để mở tờ khai.: + Hợp đồng mua bán hàng hóa ( Agreement ) + Hóa đơn thương mại ( Invoice ) + Phiếu đóng gói ( Packing list ) +Vận đơn đường biển gốc (B/L) Truyền số liệu qua mạng hải quan điện tử Nhân viên giao nhận dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng. Nếu truyền thành công hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Đăng nhập vào phần mềm ECUS và bắt đầu khai Khai hải quan điện tử về hàng nhập khẩu ( Fishnet ) của Công Ty TNHH Phúc An Thịnh Ô số 1: Người xuất khẩu: Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 16
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ YEE CHUNG LOGISTICS COMPANY LIMITED ( Dựa vào phần Seller của Agreement ) Ô số 2: Người nhập khẩu: Công Ty TNHH Phúc An Thịnh 310B Lê Thánh Tông, P. Máy Chai, Q. Ngô Quyền ,tp Hải Phòng MST:0101760550 ( Dựa vào phần Buyer của Agreement ) Ô số 3: Để tên người uỷ thác ( Không có). Ô số 4: Đại lý làm thủ tục hải quan ( Không có). Ô số 5: Loại hình: Nhập kinh doanh (NKD01) ( Dựa vào mục đích của nhà nhập khẩu ) Ô số 6: Hóa đơn thương mại ( Dựa vào Invoice ) Số : YC01 ( Dựa vào phần trên cùng dưới tiêu đề Invoice “No: YCO1 “) Ngày: 15/08/2013 Ô số 7: Giấy phép (Không có) Ô số 8: Hợp đồng ( Dựa vào Agreement) Số: YCO1 ( Dựa vào phần trên cùng dưới tiêu đề Agreement “No: YCO1 “) Ngày: 15/08/2013 Ô số 9: Vận tải đơn ( Dựa vào Bill of Lading ) Số: COXH13080146 ( Xem phần trên cùng B/L: Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 17
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ “Bill of Lading No. COXH13080146 “) Ngày: 17/08/2013 ( Xem On board Date: 17 AGU 2013 ) Ô số 10:Cảng xếp hàng ( Dựa vào Bill of Lading ) HONG KONG ( Xem Place of Loading: HONG KONG) Ô số 11: Cảng dỡ hàng: C007 Cảng HẢI PHÒNG ( Xem Place of discharge: HONG KONG) Ô số 12:Phương tiện vận tải: Đường biển ( Dựa vào Bill of Lading ) SH:RATHA BHUM V.586NW ( Xem Vesel/Voyage No: SH:RATHA BHUM V.586NW) Ngày: 19/08/2013 Ô số 13: Nước xuất khẩu: HONG KONG ( Dựa vào địa chỉ của Seller ở Agreement ) Ô số 14: Điều kiện giao hàng: CFR ( Dựa vào 6. Shipment của Article 1: Commodity, Quanity, Quality and Price trong Agreement) Ô số 15: Phương thức thanh toán: TTR ( Dựa vào điều Article 2: Payment) Ô số 16: Đồng tiền thanh toán: USD ( Dựa vào điều Article 2: Payment) Ô số 17: Tỷ giá tính thuế: 21.036 Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 18
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ( Dựa vào tỷ giá hối đoái đồng USD của ngân hàng ngoại thương tại thời điểm khai hải quan điện tử ) Ô số 18 : Mô tả hàng hóa ( Dựa vào quanity and Description of Goods của Bill of Lading ) Lưới đánh cá đã qua sử dụng, còn nguyên giá trị sử dụng như mục đích ban đầu của nhà sản xuất. Ô số 19 : Mã số hàng hóa : 56081100 ( Tra cứu hàng hóa thuộc mã số HS nào) Ô số 20 : Xuất xứ : HONG KONG ( Dựa vào Seller của Agreement ) Ô số 21: Chế độ ưu đãi ( Không có ) Ô số 22: Lượng hàng: 17,32 Ô số 23 : Đơn vị tính : TAN Ô số 24: Đơn giá nguyên tệ: 105 ( Ô 22, 23 và 24 dựa vào Article 1: Commodity, Quanity, Quality and Price trong Agreement ) Ô số 25: Trị giá nguyên tệ: 1.818,6 ( 105 * 17,32 ) ( Xem Article 2: Payment) Ô số 26: Thuế nhập khẩu ( dựa vào biểu thuế ) Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế: 38.256.070/17.32 Thuế suất (%)/Mức thuế : 12 Tiền thuế: 4.590.728 ( 38.256.070 *12 %) Ô số 27: Thuế TTĐB Ô số 28: Thuế BVMT Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 19
- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ Ô số 29: Thuế GTGT Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế: 42.846.798/17.32 Thuế suất (%)/Mức thuế : 10 Tiền thuế: 4.284.680 ( (38.256.070 + 4.590.728) * 10% ) Ô số 30: Tổng số tiền thuế (26 + 27 + 28 + 29): 8.875.408 VNĐ Bằng chữ: Tám triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh tám đồng Ô số 31: Lượng hàng, số hiệu container a, Số hiệu container: TGHU6263681/HKHKG1305318 (Cont 40: 1) b, Số lượng kiện trong container: 1 (Cộng: 1 ) c, Trọng lượng hàng trong cont: 17,32 kg/ 17,32 kg ( Cộng: 17,32 kg/ 17,32 kg ) d, Địa điểm đóng hàng: HONGKONG Ô số 32: Chứng từ đi kèm Ô số 33: Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật và nội dung khai trên tờ khai ( Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ) Ô số 34: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan Sau khi hoàn thành từ ô 1 – ô 32 thì gửi dữ liệu tờ khai tới chi cục Hải quan khu vực II, khi phản hồi lại, tờ khai được từ động phân luồng: Luồng XANH/ Hàng có thể thuộc danh mục kiểm tra hàm lượng formaldehyt, nộp giấy thông báo. Kết quả kiểm tra chất lượng của cơ quan QLCL trước khi thông quan hàng Sinh viên: Vũ Văn Nhật & MSV: 40637 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoạt động tổ chức phục vụ tại bộ phận nhà hàng - khách sạn Vườn Thủ Đô
37 p | 4354 | 929
-
Báo cáo thực tập tại khách sạn Hòa Bình
28 p | 2346 | 272
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp y sỹ tại Bệnh viện đa khoa và Trạm y tế xã Thương Mỗ - Huyện Đan Phượng
31 p | 1746 | 219
-
Báo cáo thực tập “Thực trạng của việc huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn của nước ta hiện nay và các giải pháp cơ bản để đẩy mạnh việc huy động nguồn vốn để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn hiện nay"
15 p | 578 | 177
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến của sinh viên Co.opmart
54 p | 1500 | 104
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật KS
99 p | 962 | 93
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nghiệp vụ lễ tân tại khách sạn Hoa Trà
74 p | 503 | 72
-
Báo cáo thực tập: Tổ chức nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty sản xuất gạch ngói Mai Chữ
30 p | 368 | 70
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức hạch toán nghiệp vụ tài sản cố định tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn
51 p | 230 | 63
-
Báo cáo thực tế nghiệp vụ tại Nhà hàng Tiên Sa
15 p | 364 | 52
-
Bài báo cáo thực tập nghiệp vụ và thực tập quản lý tại Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà
19 p | 326 | 47
-
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại 3C
72 p | 219 | 43
-
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Kinh tế
66 p | 346 | 41
-
Báo cáo thực tập sư phạm trường Cao Đẳng nghề Long Biên
138 p | 300 | 37
-
Báo cáo thực tập nghiệp vụ tại Công ty cổ phần Container Việt Nam
52 p | 359 | 30
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hưng Phát
38 p | 118 | 27
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p | 121 | 23
-
Báo cáo thực tập doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất công nghệ Tân Hưng
21 p | 34 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn