Báo cáo thực tập “Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH TRẦN HIẾU”
lượt xem 113
download
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tiến hành được các hoạt sản xuất kinh doanh thì điều kiện đầu tiên với mỗi doanh nghiệp là phải có vốn kinh doanh. Dựa trên số vốn đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm các yếu tố của quá trình sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập “Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH TRẦN HIẾU”
- Báo cáo thực tập “Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH TRẦN HIẾU”
- MỤC LỤC Lời mở đầ u ....................................................................................................... 1 Chương I. Lý luậ n chung về vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuấ t kinh doanh trong nề n kinh tế thị trường ................................................................ .............. 3 1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ................................................... 3 1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ........................................................... 3 1.2. Những nhân tố ả nh hưởng đến hoạt động sả n xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp trong nề n kinh tế thị trường ................................ ........................ 4 1.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức của các doanh nghiệ p ................................ .... 4 1.2.2. Đặc điể mkinh tế k ỹ thuật c ủa ngành kinh doanh ..................................... 9 2. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp...... 12 2.1. Vốn kinh doanh ......................................................................................... 12 2.1.1. Khá i niệm về vốn kinh doanh ................................................................. 12 2.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh .............................................................. 14 2.2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp .................................................. 14 2.2.1. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn .................................................. 14 2.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn ..................................... 16 2.2.3. Căn cứ vào phạ m vi huy động vốn......................................................... 16 2.3. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh........................................................... 16 2.3.1. Vốn cố định ........................................................................................... 16 2.3.2. Vốn lưu độ ng .......................................................................................... 19 2.3.3. Vốn đầu tư tài chính ............................................................................... 22 3. Một số chỉ tiêu đá nh giá hiệ u quả sử dụng vố n kinh doanh .......................... 23 3.1. Chỉ tiê u đá nh giá hiệu quả sử dụng VCĐ .................................................. 23 3.1.1. Hiệu suất sử dụng TSCĐ ....................................................................... 23 3.1.2. Mức sinh lợi VCĐ ................................................................ .............. 24 3.2. Chỉ tiê u đá nh giá hiệu quả sử dụng VLĐ .................................................. 24 3.2.1. Mức sinh lợi của VLĐ ................................ ............................................ 24 3.2.2. Số vòng quay và kỳ luân chuyể n bình quâ n của VLĐ ............................ 24 3.3. Chỉ tiê u đá nh giá hiệu quả sử dụng VKD .................................................. 25 3.3.1. Vòng quay tổng vốn ............................................................................... 25 3.3.2. Tỷ suất LN VKD .................................................................................... 26 3.3.4. Tỷ suất lợi nhuậ n trên doanh thu............................................................. 26 3.3.5. Tỷ suất lợi nhuậ n trên giá thành toà n bộ ................................................. 26 3.4. Chỉ tiê u đá nh giá khả năng thanh toá n ....................................................... 27 3.4.1. Hệ số khả năng thanh toán tổ ng quát ...................................................... 27
- 3.4.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ....................................................... 27 3.4.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ........................................................... 28 4. Một số phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệ u quả sử dụng vố n kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................... 29 4.1. Các nhân tố ảnh hưỏng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................... 29 4.1.1. Về khách quan ................................................................ ........................ 29 4.1.2. Về chủ quan............................................................................................ 29 4.2. Một số biện pháp nâ ng cao hiệu quả sử dụng VKD ................................... 30 4.2.1. Biệ n pháp nhằ m nâng cao hiệu quả sử d ụng vốn cố định ....................... 30 4.2.2. Biệ n pháp nhằm nâng cao hiệu quả s ử dụng vốn lưu động...................... 31 Chương II. Thực trạng về tình hình tổ c hức và nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty tnhh Trầ n Hiếu ....................................................... 32 1. Một vài nét chính về tình hình sả n xuất kinh doanh ...................................... 32 1.1. Quá trình hình thà nh và phát triển ............................................................. 32 1.2. Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 33 1.2.1. Nhiệ m vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 33 1.2.2. Đặc điể m tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trầ n Hiếu ...................... 34 1.2.3. Đặc điể m tổ chức bộ máy quản lý tà i chính kế toá n ................................ 36 1.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất c ủa Công ty Trâ n Hiếu ............................. 39 2. Thực trạ ng về quản lý và nâng cao hiệu quả sử d ụng vốn kinh doanh........... 40 2.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuấ t kinh doanh. ................................... 40 2.1.1. Những thuậ n lợi và k hó khăn ................................ .................................. 40 2.1.2. Tình hình chung về hoạt động và kết quả kinh doanh. ............................ 42 2.2. Thực trạng về tổ chức quản lý và nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ................................................................................................ .............. 45 2.2.1. Thực trạ ng về tổ c hức nguồn vố n kinh doanh. ........................................ 45 2.2.2. Thực trạ ng về tổ c hức quả n lý và nâng cao hiệ u quả sử dụng vố n kinh doanh........................................................................................................ 48 Chương III. Một số kiế n nghị nhằm đẩy mạnh tổ c hức và nâng cao hiệ u quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Trần hiếu .................................................. 65 1.Tiếp tục thực hiệ n tốt các biệ n pháp tích c ực mà Công ty đã và đang áp dụng, đó là ........................................................................................................ 65 2.Xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn ............................................... 65 3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độ ng ..................................................... 66 4.Đẩy mạ nh thanh toán và thu hồ i công nợ ....................................................... 66 5. Ngà y càng nâng cao chấ t lượng sản phẩm, tăng số lượng sản phẩm sản xuất và tiê u thụ. ................................ ................................................................ 66
- 6.Phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm ............................................................ 67 Kết luận ................................................................ ............................................ 69
- LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tiến hành được các hoạt động sản xuấ t kinh doanh thì điề u kiệ n đầ u tiê n với mỗi doanh nghiệp là phải có vốn kinh doanh. Dựa trên số vốn đó doanh nghiệp tiế n hà nh mua sắm các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh như sức lao độ ng đối tượ ng lao động và tư liệ u lao đ ộng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệ u quả nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. Muố n vậ y doanh nghiệp phả i tìm cách thu hút nguồn vố n đầu tư từ bên ngoà i nhằm đáp ứng nhu cầu về vố n của doanh nghiệp nó không chỉ đả m bảo sản xuất mà còn mở rộ ng sả n xuất, đầu tư phát triển công nghệ nhằm cạnh tranh trê n thị trường trong nước và nước ngoài. Từ khi chuyển sang nền k inh tế thị trường, các doanh nghiệp nước ta thuộc nhiều thành phầ n kinh tế phát triển mạ nh mẽ cả về số lượng và quy mô tuy nhiên do vẫn có ả nh hưởng của quy chế bao cấp trước đâ y, nă ng lực và trình độ quả n lý yế u ké m, hiệ u quả khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp còn thấp không đủ cạnh tranh dẫn đến nhiều doanh nghiệp thua lỗ phá sản. Trước thực trạng đó, vấn đề sự hiệu quả sử dụng vốn là vấ n đề được nhiều doanh nghiệp quan tâ m. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến việc thực hiện tiết kiệ m, chống lãng phí và phát huy nội lực để thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Qua thời gian học tập, nghiên cứu tạ i trường và thực tập tại Công ty TNHH, Trầ n Hiế u dưới sự hướng dẫ n của cô giáo Kim Chi và sự giúp đỡ
- tận tình c ủa phòng Tà i chính kế toán Công ty em mạ nh dạn đi sâu nghiê n cứu đề tài: “Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vố n kinh doanh ở Công ty TNHH TRẦN HIẾU ”. Nội dung đề tài chia làm 3 phần sau : C hương I : Lí luận c hung về vốn kinh doanh và những biệ n phá p nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nề n kinh tế thị trường. C hương II : Thực trạ ng về tình hình tổ chức và nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH Trần Hiế u C hương III: Một số kiến nghị nhằ m đẩy mạnh tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH Trần Hiế u.
- CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN K INH D OANH VÀ NHỮNG B IỆN PHÁP N ÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG V ỐN KINH DOANH Ở CÁC DOANH N GHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG N ỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1 . Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Theo Điều 3 luật doanh nghiệ p nă m 1999, doanh nghiệp là tổ kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đă ng ký kinh doanh theo quy định c ủa pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, một chủ thể muố n trở thà nh DN phải hội tụ đ ủ các đặc trưng sau: - Có đầy đ ủ các đặc điể m của chủ thể kinh doanh (có VKD, có hành vi kinh doanh, được đă ng ký k inh doanh theo quy định pháp luật và c hịu s ự quản lý của Nhà nước) - Phả i là một tổ chức, nghĩa là một thực thể pháp lý đ ược kết hợp bởi các yếu tố trên nhiều phươ ng diệ n (có tên riê ng, có tà i sả n, trụ ổn định, con dấu riê ng...) - Doanh nghiệp không phải là một tổ chức chính trị hay xã hội mà là một tổ chức kinh tế, nghĩa là tổ chức đó phải lấy hoạt động sản xuất kinh doanh là m chủ yếu và hoạt động nà y phả i có tính liên tục. Chuyển sang nền kinh tế thị trườ ng, nước ta đã thực hiện chính sách đa dạng hoá các thành phầ n kinh tế. Tương ứng với mỗi thà nh phần kinh tế có một loại hình doanh nghiệ p nhất định. Các DN đều phải tiến hành hạch toán kinh doanh là lấ y thu bù chi đảm b ảo có lã i, các doanh nghiệp c ó quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật.
- 1 .2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường: Hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa các doanh nghiệp hiệ n nay thành công hay thất bạ i phầ n lớn phụ thuộc vào tổ c hức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mô hình tổ c hức doanh nghiệp không nê n xem xét ở trạng thái tĩnh mà nó luô n luôn ở trạ ng thá i vận đ ộng. Tuỳ những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể mà có những mô hình tổ chức khác nhau. Tuy nhiên, các mô hình tổ chức doanh nghiệp đều chịu ả nh hưởng bởi các nhân tố chủ yế u sau đây: 1 .2.1. Hình thức pháp lý tổ chức của các doanh nghiệp: Theo hình thức pháp lý tổ c hức doanh nghiệ p hiện hà nh, ở nước ta hiện có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau đây: - Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty cổ phần - Công ty trách nhiệ m hữu hạn - Doanh nghiệp tư nhân Những đặc điể m riêng về mặt hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp giữa các doanh nghiệp trê n có ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tà i chính của DN như: - Tổ chức và huy động vố n - Phân phố i lợi nhuận Dưới đâ y xem xét việc tổ chức quả n lý c ủa một số doanh nghiệp phổ biến: 1 .2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nước, do Nhà nước đầu tư vố n, thành lập và tổ c hức quản lý, hoạt động kinh doanh, hoặc hoạt động công ích, nhằ m thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao.
- Doanh nghiệp nhà nước mới thà nh lập được ngâ n sách nhà nước đầ u tư toàn bộ hoặc một phần vốn đ iều lệ ban đầu nhưng không thấp hơn tổng mức vố n pháp đ ịnh c ủa các ngành nghề mà doanh nghiệp đó kinh doanh. Ngoà i số vốn Nhà nước đầu tư, DNNN được quyền huy động vố n dưới hình thức như phát hành trá i phiếu, vay vốn, nhậ n vốn góp liên kết liê n doanh và các hình thức sở hữu c ủa DN và phải tuâ n theo các quy định của pháp luật hiện hành. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế (lợi nhuậ n sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp) được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Doanh nghiệp tự c hịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạ m vi số vốn doanh nghiệp quả n lý. Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp nhà nước chỉ c hịu trách nhiệ m hữu hạ n đối vớ i các khoả n nợ của doanh nghiệp. 1 .2.1.2. Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là một công ty trong đó : - Các thà nh viên cùng góp vốn dưới hình thức cổ phầ n để hoạt động. - Số vố n điều lệ được chia thà nh nhiề u phần bằ ng nhau được gọi là cổ phần - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệ m về nợ và các nghĩa vụ tà i sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vố n đã góp vào công ty. - Cổ đô ng có quyền tự do chuyện nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp có quy định của pháp luật. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ động tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Hoạt động kinh doanh c ủa công ty cổ phầ n các đặc điể m: + Công ty cổ phầ n là một thực thể pháp lý có tư cách pháp nhân, các thành viên góp vốn vào công ty dưới hình thức mua cổ phiế u. Trong quá trình hoạt động, công ty có thể phát hành thê m cổ phiếu mới để huy động
- thê m vố n (nếu có đủ các tiê u chuẩn, điều kiện theo luật định) điề u đó tạ o cho công ty có thể dễ dàng tăng thê m vố n chủ sở hữu trong kinh doanh. + Các chủ sở hữu có thể chuyể n quyền sở hữu về tài sản c ủa mình cho ngườ i khác mà không là m gián đoạn các hoạt động kinh doanh của công ty và có quyền hưởng lợi tức cổ phầ n, quyền biểu quyết, quyề n tham dự và bầu Hội đồng quả n trị. + Q uyề n phâ n chia lợi tức sau thuế thuộc các thà nh viên c ủa công ty quyết định. + Chủ sở hữu của công ty chỉ chịu TNHH trên phần vốn mà họ gó p vào công ty. 1 .2.1.3.Cô ng ty trá ch nhiệm hữu hạn: Theo Luật doanh nghiệp hiện hà nh ở nước ta, có hai dạng công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lê n và cô ng ty trách nhiệ m hữu hạn một thành viê n. - Công ty TNHH (có hai thà nh viên trở lên) là doanh nghiệp trong đó : + Thà nh viê n chịu trách nhiệ m về các khoản nợ và các nghĩa vụ tà i sản khác của doanh nghiệp trong phạ m vi số vốn đã cam kết góp vốn và o doanh nghiệp. + Phầ n vốn góp c ủa các thà nh viê n chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (theo quy định tạ i điều 32 – Luật doanh nghiệp). + Thành viên có thể là tổ c hức, cá nhân, số lượng thành viên theo quy định của pháp luật. Thà nh viên phải góp vố n đầ y đủ và đúng hạn như đã cam kết. Ngoà i phần vốn góp vốn c ủa thành viên, công ty có quyền lựa chọ n hình thức và cách thức huy động vố n theo quy định c ủa pháp luậ t nhưng không được quyền phá t hà nh cổ phiếu. Thà nh viê n công ty trách nhiệ m hữu hạn có quyền chuyể n nhượng một phầ n hoặc toàn bộ phầ n vốn góp, nhưng trước hết phải chào bá n phầ n
- vốn đó c ho tất cả các thà nh viên còn lạ i theo tỷ lệ tươ ng ứng với phần vố n góp của họ trong công ty. Chỉ được chuyể n nhượng có người không phải là thành viên nế u các thà nh viên còn lại c ủa công ty không mua hoặc không mua hết. Thà nh viên có quyề n yêu cầ u công ty mua lại phần vốn góp của mình, nế u thành viên đó bỏ phiếu chống hoặc phả n đối bằ ng vă n bản đố i với quyết định của Hội đồ ng thành viên về các vấn đề : Tổ chức lạ i cô ng ty Các trường hợp khác quy đ ịnh tạ i điề u lệ công ty. Trong quá trình hoạt động, theo quyế t định c ủa Hội đồng thành viê n, công ty có thể tăng hoặc giả m vốn theo qui định của pháp luật. Hội đồng thành viên của công ty quyết đ ịnh phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạ n một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức là m chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệ m về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tà i sản khác của doanh nghiệp trong phạ m vi vốn đ iều lệ của doanh nghiệp. Công ty có quyền lựa chọn hình thức và cá ch thức huy động vốn, tuy nhiên công ty không được quyền phát hành cổ phiếu. Chủ sở hữu cô ng ty không trực tiếp rút mộ t phần hoặc toàn bộ s ố vốn đã góp vào công ty, chỉ được quyề n rút vốn bằ ng cách chuyển nhượng một phầ n hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhâ n khác. Chủ sở hữu công ty là người quyết định sử dụng lợi nhuận sau thuế. 1 .2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhâ n là doanh nghiệp do một cá nhâ n là m chủ và t ự chịu trách nhiệ m bằ ng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt đ ộng của doanh nghiệp. Như vậ y, chủ doanh nghiệp tư nhâ n là người bỏ vốn đầu tư của mình và cũng có thể huy đ ộng thê m vốn từ bên ngoài dưới hình thức đi vay.
- Trong khuô n khổ của luật pháp, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tự d o kinh doanh và c hủ độ ng trong mọi hoạt đ ộng kinh doanh. Tuy nhiên loạ i hình doanh nghiệp nà y không được phép phát hà nh bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trê n thị trường. Qua đó c ho thấy nguồ n vốn của doanh nghiệ p tư nhân là hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp nà y thường thích hợp với kinh doanh quy mô nhỏ. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả các hoạt độ ng kinh doanh của doanh nghiệp, có quyền cho thuê toà n bộ doanh nghiệp của mình, có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác hoặc có quyền tạ m ngừng hoạt động kinh doanh. Việc thực hiện cho thuê hay bán doanh nghiệp hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phả i tuâ n thủ các yê u cầu của của pháp luật hiện hành. Phần thu nhậ p sau thuế thuộc quyền sở hữu và sử dụng c ủa chủ doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệ m bằng toàn bộ tà i sả n của mình. Điề u đó cũng có nghĩa là về mặt tà i chính chủ doanh nghiệp phả i chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. Đâ y cũng là một điều bất lợi của loạ i hình doanh nghiệp này. 1 .2.1.5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Theo Luật đầ u tư nước ngoài tạ i Việt Nam quy định các hình thức đầ u tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam gồm có doanh nghiệ p liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầ u tư nước ngoài đầ u tư mộ t phần hoặc toàn bộ vố n nhằ m thực hiện các mục tiê u chung là tìm kiế m lợi nhuận, có tư cách pháp nhân, tổ chức và hoạt động theo quy chế của công ty trách nhiệm hữu hạn và tuâ n theo quy định của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp liê n doanh có đặc điểm: Phần vốn góp của bên ngoà i vào vốn pháp đ ịnh không hạn chế ở mức tối đa nhưng lại hạ n chế ở mức tố i
- thiểu, tức là không được thấp hơn 30% của vốn pháp định, trừ những trường hợp do Chính phủ quy định. Việc góp vốn c ủa các bên tham gia c ó thể bằng tiền nước ngoà i, tiền Việt Nam, tài sả n hiệ n vật, giá trị quyền sở hữu công nghiệp, giá trị quyền sử dụng đất, các nguồ n tài nguyên thiê n nhiên...theo quy định của pháp luật tạ i Việt Nam (có quy định cụ thể cho mỗi bê n nước ngoài và Việt Nam). Các bên trong doanh nghiệp liên doanh có quyền chuyển nhượ ng giá trị phầ n vốn của mình, nhưng phải ưu tiên chuyển nhượng cho các bê n trong liên doanh. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp liê n doanh đ ược trích lập quỹ dự p hòng tài chính, quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng. Việc các nhà đầ u tư nước ngoài có lợi nhu ận và muốn chuyể n số lợ i nhuận đó về nước họ thì phải nộp một khoản thuế về việc chuyển lợ i nhuận ra nước ngoài tuỳ thuộc vào mức vốn góp c ủa nhà đầu tư nước ngoà i vào vốn pháp định c ủa doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài: là doanh nghiệp do nhà đầ u tư nước ngoà i đầu tư 100% vố n thành lập tạ i Việt Nam. Tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp 100% vố n đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài quy đ ịnh trên cơ sở q uy chế pháp lý về doanh nghiệ p có vố n đầu tư nước ngoà i ở Việt Nam. 1 .2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh: Đặc điể m kinh tế - k ỹ thuậ t của ngà nh kinh doanh có ả nh hưởng không nhỏ tới doanh nghiệp. Mỗi ngà nh kinh doanh có những đặc điểm về mặt kinh tế và k ỹ thuật khác nhau. Những ảnh hưởng đó thể hiện: 1 .2.2.1. Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong thà nh phần cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ả nh hưởng tới quy mô của vốn sả n xuất – k inh doanh, cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đó có ả nh hưởng
- tới tốc độ luân chuyển vố n (vốn cố định và vố n lưu độ ng), ảnh hưởng tớ i phương pháp đầ u tư, thể thức thanh toán chi trả. 1.2.2.2. Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất - kinh doanh Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất có ảnh h ưởng trước hết đến nhu cầ u vốn sử dụng và doanh thu tiêu thu sản phẩ m. Những doanh nghiệp sả n xuất có chu kỳ ngắ n thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thờ i kỳ trong nă m thường không có biến động lớn, doanh nghiệp c ũng thường xuyên thu được tiề n bá n hàng, điề u đó giúp cho doanh nghiệp dễ đàng đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền, c ũng như trong việc tổ c hức và đả m bảo nguồ n vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loạ i sản phẩm có c hu k ỳ sản xuất dà i phả i ứng ra một lượng vốn lưu độ ng giữa các quý trong nă m thường có sự biến độ ng lớn, tiền thu về bán hàng cũng không đ ược đều, tình hình thanh toán, chi trả c ũng thường gặp những khó khăn. Cho nên việc tổ chức đả m bảo nguồn vốn cũng như đảm bảo sự câ n đố i giữa thu và chi bằ ng tiền c ủa doanh nghiệp cũng khó khăn hơn. 1 .2.2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp: Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một mô i trường kinh doanh nhất định. Mô i trườ ng kinh doanh bao gồm tất cả những điề u kiện bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh có tác động mạ nh mẽ đế n mọi hoạt độ ng của doanh nghiệ p trong đó có hoạt động tài chính. Dưới đâ y chủ yếu xem xét tác động của môi trường kinh doanh đế n hoạt động tài chính doanh nghiệp. - Sự ổn định của nền kinh tế: Sự ổ n định hay không ổn định c ủa nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực tiếp tớ i mức doanh thu c ủa doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đế n nhu cầu về vố n kinh doanh. Những tác độ ng c ủa nền kinh tế có thể gâ y nê n những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà tài chính doanh nghiệp phả i lường trước, những rủi ro đó ả nh hưởng tới các khoản chi phí về đầu tư, chi
- phí trả lãi hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị hay việc tìm nguồ n vốn tà i trợ. Nền kinh tế ổ n định và tăng trưởng tới một tốc độ nào đó thì doanh nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình, cũng phả i phấ n đấu để phát triển với nhịp độ tương đương. Khi doanh thu tăng lê n, sẽ đưa đế n việc gia tăng tài sản, các nguồn doanh nghiệp và các loại tài sản khác. Khi đó, các nhà tài c hính doanh nghiệp phải tìm nguồn tà i trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó. - Ả nh hưởng của giá cả thị trường, lã i suất và tiền thuế: Giá cả thị trường, giá cả sản phẩ m mà doanh nghiệp tiê u thu có ảnh hưởng lớn tới doanh thu do đó ảnh hưởng lớn tới khả nă ng tìm kiế m lợ i nhuận. Cơ cấ u tài chính của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng nế u có s ự thay đổ i về giá cả. Sự tăng, giả m lãi suất và giá cổ phiếu c ũng ả nh tới s ự tăng giả m về chi phí tài chính và s ự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau. Mức lã i suất cũng là một yế u tố đo lường khả nă ng huy đ ộng vố n vay. Sự tăng hay giả m thuế c ũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh, tới khả năng tiếp tục đầu tư hay rút khỏi đầ u tư. Tất cả các yếu tốt trê n có thể được các nhà quả n lý tài chính doanh nghiệp sử d ụng để phân tích các hình thức tài trợ và xác đ ịnh thờ i gian tì m kiế m các nguồn vố n trên thị trường tài chính. - Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ: Sự cạnh tranh về sản phẩm đang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn tới kinh tế, tà i chính của doanh nghiệp và có liên quanh chặt chẽ đến khả năng tà i trợ để doanh nghiệp tồ n taị và tă ng trưởng trong một nền kinh tế luôn luôn biến đổ i và người giá m đốc tài chính phải chịu trách nhiệm về việc cho doanh nghiệp hoạt động khi cần thiết. Cũng tươ ng tự như vậy, sự tiến bộ k ỹ thuật và công nghệ đò i hỏi doanh nghiệp phải ra sức cải tiế n kỹ thuật, quả n lý, xem xét và đá nh giá lạ i
- toàn bộ tình hình tài chính, khả nă ng thích ứng với thị trường, từ đó đề ra những chính sách thích hợp cho doanh nghiệp. - Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp: Như chính sách khuiyế n khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất khẩu, nhập khẩ u, chế độ khấu hao tài sản cố định... Đây là những yế u tố tác động lớn đến các vấ n đề tài chính của doanh nghiệp. - Sự hoạt động của thị trường tài chính và hệ thống cá c tổ chức tài chính trung gian: Hoạt động của doanh nghiệp gắ n liề n với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệ p có thể huy động vốn hay đầu tư những khoả n tài chính tạ m thời nhàn rỗi. Sự phát triển c ủa thị trường tài chính làm nảy sinh các công cụ tài chính mới, doanh nghiệp có thể s ư dụng để huy động vốn đầ u tư. Chẳ ng hạ n, khi xuất hiệ n hình thức thuê tài chính, doanh nghiệp có thể nhờ đó giảm bớt được số vốn cần đầu tư hoặc khi hình thành thị trường chứng khoán, doanh nghiệp có thêm phương tiệ n để huy động vốn hay đầu t ư vốn...Sự phát phá t triển và hoạt độ ng c ó hiệu quả của các tổ chức tài chính trung gian như ngân hà ng thương mại, cô ng ty tà i chính, quỹ tín dụng...cũng tạo điều kiệ n thuận lợi cho doanh nghiệ p huy động vốn. Khi xem xét tác động của môi trường kinh doanh, không chỉ xem xét ở phạ m vi trong nước mà cần phân tích đánh giá cả môi trường khu vực và thế giới, vì biến động về kinh tế - tài chính trong khu vực và trê n thế giớ i tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh c ủa một nước. 2 . Vố n kinh doanh và nguồn hình thà nh vốn kinh doanh của doanh nghiệp: 2 .1. Vốn kinh doanh: 2 .1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh:
- Để tiế n hà nh bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nà o, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điề u kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh c ủa doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đ ược hiể u là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tà i sả n vô hình phục vụ c ho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằ m mục đích kiếm lời. Khi phân tích hình thái biểu hiện và s ự vận động của vốn kinh doanh, cho thấy những đặc điể m nổi bật sau: - Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu c ủa quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ, khô ng phải là mục đích tiêu dùng như một và i quỹ khác trong doanh nghiệp. - Vốn kinh doanh của doanh nghiệ p có trước khi diễ n ra hoạt động sả n xuất - kinh doanh. - Vốn kinh doanh c ủa doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt độ ng phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau. - Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đố i với doanh nghiệ p đồng nghĩa với nguy cơ phá sản. Cần thấy rằng có sự phâ n biệ t giữa tiền và vốn. Thông thường có tiề n sẽ làm nên vốn, nhưng tiề n chưa hẳn là vố n. Tiề n được gọi là vốn phả i đồng thời thoả mã n những đ iều kiện sau: - Một là: Tiề n phả i đại diệ n cho một lượng hàng hoá nhất định. Hay nói cách khác, tiề n phải được đảm bảo bằng một lượng tà i sản có thực. - Hai là : Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một lượng nhất định. Sự tích tụ và tập trung lượng tiền đến hạn độ nào đó mới làm cho nó đ ủ sức để đầu tư vào một dự án kinh doanh nhất định. - Ba là: Khi tiền đ ủ lượng phải được vận động nhằm mục đích kiế m lời. Cách thức vậ n động của tiề n là doanh nghiệp phương thức đầ u tư kinh
- doanh quyế t đ ịnh. Phương thức đầu tư c ủa một doanh nghiệp, có thể bao gồ m: + Đối với đầu tư c ho hoạt độ ng sản xuất - kinh doanh, công thức vậ n động c ủa vốn như sau: TLSX T-H ...SX...H’ - T’ SLĐ + Đối với đầ u tư c ho lĩnh vực thương mạ i, công thức đơn giản hơn: T - H - T’ + Đối vớ i đầu tư mua trái phiếu hoặc cổ phiếu, góp vốn liên doanh thì công thức vận động là: T - T’ 2 .1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh: - Vốn kinh doanh của doanh nghiệ p là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất - k inh doanh c ủa doanh nghiệp. Tất nhiên muốn có được lượng vốn đó, các doanh nghiệp phả i chủ động khai thác, thu hút vố n trê n thị trường. - Mục đích vận đ ộng c ủa tiề n vốn là s inh lời. Nghĩa là vố n ứng trước cho hoạt động sản xuất - kinh doanh phả i được thu hồi về sau mỗ i chu k ỳ sản xuất, tiền vốn thu hồi về phả i lớn hơn số vốn đã bỏ ra. 2 .2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 2 .2.1. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn 2 .2.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu Là phầ n vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệ p, doanh nghiệ p có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạ n, bao gồ m: vốn điề u lệ, vố n tự bổ sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó: - N guồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhâ n vốn đầu tư ban đầu do chủ sở hữu đầ u tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầ u tư ban đầu do Nhà nước cấp một phần (hoặc toàn bộ )
- - Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồ m tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lạ i, quỹ khấ u hao, các quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển. Nguồ n vốn chủ sở hữu là mộ t nguồn vố n quan trọng và có tính ổ n định cao, thể hiệ n quyền tự chủ về tài chính c ủa doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn nà y trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. VỐN CSH TỔNG NỢ TẠI MỘT NGUỒN PHẢI = - THỜI ĐIỂM VỐN TRẢ 2.2.1.2. Nợ phải trả: Là tất cả các khoả n nợ p hát s inh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệ m phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồ m: - N guồn vốn chiế m dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD c ủa doanh nghiệp đ ương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toá n giữa doanh nghiệ p với các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn b ị chiế m dụng. Thuộc về vốn chiế m dụng hợp phá p có các khoản vố n sau: + Các khoản nợ khách hà ng chưa đến hạ n trả. + Các khoản phả i nộp Ngân sách Nhà nước chưa đế n hạ n nộp. + Các khoản phả i thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh toá n. Nguồ n vốn chiế m dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắ n nhưng vì nó có ưu đ iểm nổi bật là doanh nghiệp không phả i trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩ y tài chính luô n dương, nên trong thực tế doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vố n nà y trong giới hạn cho phép nhằ m nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫ n đả m bảo kỷ luật thanh toá n.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn
16 p | 1510 | 437
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam
72 p | 1891 | 366
-
BÁO CÁO THỰC TẬP - Đề tài:" KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU"
47 p | 3409 | 350
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p | 833 | 252
-
Báo cáo thực tập: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ba Đình – Hà Nội
25 p | 822 | 242
-
Báo cáo thực tập “Thực trạng của việc huy động vốn và sử dụng các nguồn vốn của nước ta hiện nay và các giải pháp cơ bản để đẩy mạnh việc huy động nguồn vốn để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn hiện nay"
15 p | 578 | 177
-
Báo cáo thực tập: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu Tứ Cường
53 p | 518 | 148
-
Báo cáo thực tập: Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhành ngân hàng Công thương Bắc Giang
21 p | 546 | 140
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Yến Ngọc
59 p | 586 | 120
-
Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần Danatol
84 p | 332 | 90
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á - chi nhánh Quy Nhơn
63 p | 643 | 83
-
Báo cáo thực tập "Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn lưu động ở Công ty Gạch ốp lát Hà Nội"
75 p | 174 | 69
-
Đề tài: “Báo cáo thực tập tình hình sản xuất-kinh doanh của công ty đầu tư và xây dựng Hoàng Liên Sơn”
38 p | 203 | 43
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNTVN chi nhánh Thanh Chương
50 p | 151 | 39
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ giai đoạn 2012 2014
15 p | 141 | 32
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hàn Mỹ Việt
19 p | 97 | 29
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
72 p | 152 | 21
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Sơn Tây
28 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn