BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

  

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU TƯ – THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG

 GVHD: Nguyễn Xuân Quỳnh Như

 Nhóm sinh viên thực tập lớp 08 CDMT:

1. Phan Trung Bình (3009080006)

2. Trần Thế Ái Diễm (3009080012)

3. Võ Tấn Lợi (3009080052)

4. Đỗ Minh Tùng (3009080107)

5. Đỗ Phạm Minh Bằng (3009080003)

TP. HCM, 04/2011

NHẬN XÉT CỦA QUÝ CÔNG TY

NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP

  

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Xác nhận của đơn vị - nơi sinh viên thực tập Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……

I

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

  

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Xác nhận của giáo viên hƣớng dẫn

Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

  

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Xác nhận của giáo viên phản biện

Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……

LỜI CẢM ƠN

  

Trong tám tuần thực tập tại hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm công ty Thành

Công đã tạo mọi điều kiện cho chúng tôi tìm hiểu và học hỏi. Hơn thế nữa qua thời gian

học tập giúp chúng tôi kiểm tra và áp dụng những kiến thức đã học sau 3 năm học bên

cạnh đó học hỏi thêm rất nhiều điều trong thực tế.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Xuân Quỳnh Nhƣ đã hƣớng dẫn và

giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Cùng toàn thể thầy

cô Bộ môn Kỹ Thuật Môi Trƣờng – Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM

đã giảng dạy, chỉ bảo và truyền đạt nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quí báu cho

chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.

Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc và các anh

trong công ty, đặc biệt là anh Nguyễn Văn Hữu đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ chúng tôi

trong thời gian thực tập vừa qua tại công ty. Kính chúc các anh luôn dồi dào sức khỏe và

thành công trong mọi lĩnh vực. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh.

Mặc dù đã nổ lực hết mình nhƣng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên

chúng tôi không thể tránh khỏi sai sót trong khi thực hiện đề tài. Chúng tôi kính mong

quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ chúng tôi để ngày càng hoàn thiện hơn vốn kiến thức của

mình và có thể tự tin bƣớc vào cuộc sống với vốn kiến thức mình có đƣợc trong suốt

thời gian học tập tại trƣờng.

1. Phan Trung Bình

2. Trần Thế Ái Diễm

3. Đỗ Minh Tùng

4. Võ Tấn Lợi

5. Đỗ Phạm Minh Bằng

Nhóm sinh viên thực tập

i

LỜI NÓI ĐẦU

  

Trong những năm gần đây phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng là chủ đề

tập trung sự quan tâm của nhiều nƣớc trên thế giới.

Một trong những vấn đề đặt ra cho các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam

là cải thiện môi trƣờng ô nhiễm do các chất độc hại do nền công nghiệp tạo ra. Điển

hình nhƣ các ngành công nghiệp cao su, hóa chất, công nghiệp thực phẩm, thuốc bảo vệ

thực vật, y dƣợc, luyện kim, xi mạ, giấy, đặc biệt là ngành dệt nhuộm đang phát triển

mạnh mẽ và chiếm kim ngạch xuất khẩu cao của Việt Nam.

Ngành dệt nhuộm đã phát triển từ rất lâu trên thế giới nhƣng nó chỉ mới hình

thành và phát triển hơn 100 năm nay ở nƣớc ta. Trong những năm gần đây, nhờ chính

sách đổi mới mở cửa ở Việt Nam đã có 72 doanh nghiệp nhà nƣớc, 40 doanh nghiệp tƣ

nhân, 40 dự án liên doanh và 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cùng các tổ hợp đang hoạt

động trong lĩnh vực dệt nhuộm. Ngành dệt may thu hút nhiều lao động góp phần giải

quyết việc làm và phù hợp với những nƣớc đang phát triển không có nền công nghiệp

nặng phát triển mạnh nhƣ nƣớc ta. Hầu hết các nhà máy xí nghiệp dệt nhuộm ở nƣớc ta

đều chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải hoàn chỉnh, mà ta đang có xu hƣớng thải trực tiếp

ra sông suối ao hồ loại nƣớc thải này có độ kiềm cao, độ màu lớn, nhiều hóa chất độc

hại đối với loài thủy sinh.

Chính vì vậy nhóm chúng tôi đã lựa chọn đề tài tìm hiểu công nghệ xử lý nƣớc

thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tƣ thƣơng mại Thành Công.

Trong quá trình thực tập, nhóm chúng tôi khó tránh khỏi những sai sót. Kính

mong quý thầy cô và các anh trong công ty, các bạn góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện

hơn.

ii

MỤC LỤC

  

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. Trang ii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU TƯ –

THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.1. Tìm hiểu sơ nét về công ty................................................................... Trang 01

1.1.2. Lịch sử hình thành ............................................................................... Trang 02

1.1.3. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... Trang 02

1.2. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, PHƢƠNG CHÂM

1.2.1. Tầm nhìn .............................................................................................. Trang 03

1.2.2. Sứ mạng ............................................................................................... Trang 04

1.2.3. Phƣơng châm ....................................................................................... Trang 04

1.3. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

1.3.1. Đối với cộng đồng ............................................................................... Trang 04

1.3.2. Đối với nhân viên ................................................................................ Trang 04

1.3.3. Đối với môi trƣờng .............................................................................. Trang 04

1.3.4. Chính sách môi trƣờng ........................................................................ Trang 05

1.3.5. Chính sách tiếp thị có trách nhiệm ...................................................... Trang 06

CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH CÔNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

2.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm ............................................. Trang 07

2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm .............. Trang 09

2.2. ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ĐẾN MÔI TRƢỜNG

2.2.1. Ô nhiễm nƣớc thải ............................................................................... Trang 10

iii

2.2.2. Các nhóm độc hại chịu ảnh hƣởng từ nƣớc thải dệt nhuộm ................ Trang 10

2.3. QUY CHUẨN ÁP DỤNG TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

2.3.1. Phạm vi điều chỉnh .............................................................................. Trang 11

2.3.2. Đối tƣợng áp dụng ............................................................................... Trang 11

2.3.3. Giải thích thuật ngữ ............................................................................. Trang 11

2.3.4. Tiêu chuẩn viện dẫn ............................................................................. Trang 12

2.3.5. Quy định kỹ thuật ................................................................................ Trang 12

2.3.5.1. Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp dệt

may................................................................................................................. Trang 12

2.3.5.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép

....................................................................................................................... Trang 13

CHƯƠNG 3 : CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI HỆ

THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU

TƯ – THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG

3.1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

3.1.1. Sơ đồ công nghệ .................................................................................. Trang 15

3.1.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ ............................................................. Trang 17

3.2. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH

3.2.1. Song chắn rác ....................................................................................... Trang 20

3.2.2. Bể gom ................................................................................................. Trang 20

3.2.3. Máy tách rác ........................................................................................ Trang 21

3.2.4. Hệ thống giải nhiệt............................................................................... Trang 22

3.2.5. Bể điều hòa .......................................................................................... Trang 23

3.2.6. Kênh đo lƣu lƣợng ............................................................................... Trang 25

3.2.7. Bể khuấy trộn ....................................................................................... Trang 26

3.2.8. Bể lắng Semultech ............................................................................... Trang 28

iv

3.2.9. Bể Aerotank ......................................................................................... Trang 29

3.2.10. Bể lắng thứ cấp .................................................................................. Trang 31

3.2.11. Bể phân hủy bùn ................................................................................ Trang 33

3.2.12. Bể khuấy trộn hóa lý lần 2 ................................................................. Trang 34

3.2.13. Bể sau lắng ......................................................................................... Trang 35

3.2.14. Hệ thống lọc ....................................................................................... Trang 36

3.2.15. Máy ép bùn ........................................................................................ Trang 37

3.2.16. Bể chứa nƣớc đầu ra và nguồn tiếp nhận........................................... Trang 39

3.2.17. Bảng tóm tắt về chức năng và chế độ hoạt động các hạng mục công trình

....................................................................................................................... Trang 40

CHƯƠNG 4 : CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT HỆ

THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

4.1. CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH

4.1.1. Hƣớng dẫn sử dụng thiết bị điều khiển................................................ Trang 44

4.1.1.1. Vận hành trên tủ điều khiển .............................................................. Trang 44

4.1.1.2. Vận hành trên máy tính giám sát ...................................................... Trang 46

4.1.2. Điều khiển và vận hành hệ thống đã ổn định ...................................... Trang 47

4.1.2.1. Các điều kiện của một hệ thống hoạt động tốt ................................. Trang 47

4.1.2.2. Qúa trình xử lý sinh học ................................................................... Trang 50

4.1.2.3. Qúa trình xử lý hóa lý ....................................................................... Trang 51

4.2. QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT VẬN HÀNH

4.2.1. Lƣu giữ số liệu ..................................................................................... Trang 52

4.2.1.1. Các thông số cần đƣợc ghi chép trong hệ thống ............................... Trang 52

4.2.1.2. Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ............................................... Trang 54

v

CHƯƠNG 5 : AN TOÀN LAO ĐỘNG, CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH

XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH

5.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG

5.1.1. An toàn lao động khi làm việc gần các bể Aerotank, bể lắng và bể điều hòa

....................................................................................................................... Trang 57

5.1.2. An toàn khi tiếp xúc với hóa chất ........................................................ Trang 57

5.2. SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ........................................................................ Trang 62

5.3. HÌNH ẢNH AN TOÀN PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI NHÀ PHA HÓA

CHẤT............................................................................................................. Trang 75

CHƯƠNG 6 : TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

6.1. TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN

6.1.1. Làm quen với môi trƣờng thực tế tại công ty ...................................... Trang 76

6.1.2. Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest và các ghi nhận cảm quan

6.1.2.1. Thao tác và kết quả đo nhiệt độ ........................................................ Trang 77

6.1.2.2. Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest ............................................... Trang 78

6.1.2.3. Các ghi nhận cảm quan ..................................................................... Trang 81

6.1.3. Thao tác đo độ màu, COD và BOD

6.1.3.1. Thao tác đo độ màu........................................................................... Trang 83

6.1.3.2. Thao tác đo COD .............................................................................. Trang 85

6.1.3.3. Thao tác đo BOD .............................................................................. Trang 86

6.1.4. Kết quả đo độ màu, COD và BOD5 với mẫu nƣớc sau xử lý .............. Trang 87

6.1.5. Quy trình định lƣợng hóa chất trong quá trình xử lý mẫu ................... Trang 88

6.1.6. Bơm định lƣợng ................................................................................... Trang 89

6.1.7. Vệ sinh máng răng cƣa tại bể lắng thứ cấp .......................................... Trang 90

6.1.8. Một số phân tích định kỳ

6.1.8.1. Phân tích tổng nitơ ............................................................................ Trang 91

vi

6.1.8.2. Phân tích phospho tổng số ................................................................ Trang 92

6.1.9. Pha trộn hóa chất ................................................................................. Trang 92

6.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................... Trang 95

CHƯƠNG 7 : KIẾN NGHỊ TỪ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

7.1. NHÌN NHẬN CHUNG VỀ NHỮNG ƢU NHƢỢC ĐIỂM TẠI HỆ THỐNG XỬ

LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG

7.1.1. Những ƣu điểm đƣợc nhìn nhận .......................................................... Trang 96

7.1.2. Những nhƣợc điểm đƣợc nhìn nhận .................................................... Trang 96

7.2. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG

XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG................................ Trang 97

KẾT LUẬN................................................................................................... Trang 98

vii

DANH MỤC BẢNG

  

Bảng 2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm

....................................................................................................................... Trang 09

Bảng 2.3. Gía trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép

....................................................................................................................... Trang 13

Bảng 3.2.17. Bảng tóm tắt về chức năng và chế độ hoạt động các hạng mục công trình

....................................................................................................................... Trang 40

Bảng 4.2.1.2. Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ..................................... Trang 54

Bảng 5.2. Sự cố thƣờng gặp và cách xử lý các sự cố ................................... Trang 62

Bảng Kết quả đo nhiệt độ ............................................................................. Trang 77

Bảng Ghi nhận cảm quan .............................................................................. Trang 81

Bảng 6.9. Bảng kết quả từ quá trình thực hiện keo tụ tạo bong .................... Trang 82

Bảng 6.1.4. Kết quả đo độ màu, COD và BOD5 với mẫu nƣớc sau xử lý

viii

....................................................................................................................... Trang 87

DANH MỤC HÌNH

  

Hình 1.1. Trụ sở chính công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công

....................................................................................................................... Trang 01

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công

....................................................................................................................... Trang 03

Hình 2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm ...................................... Trang 07

Hình 2.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất chung của nhà máy ........................... Trang 08

Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ tại hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm công ty Thành

Công

....................................................................................................................... Trang 16

Hình 3.2. Song chắn rác ................................................................................ Trang 20

Hình 3.3. Bể gom .......................................................................................... Trang 20

Hình 3.4. Máy tách rác ................................................................................. Trang 21

Hình 3.5. Hệ thống giải nhiệt trên bể điều hòa ............................................. Trang 23

Hình 3.6. Bơm trên bể điều hòa .................................................................... Trang 24

Hình 3.7. Kênh đo lƣu lƣợng ........................................................................ Trang 25

Hình 3.8. Bể khuấy trộn ................................................................................ Trang 26

Hình 3.9. Bể lắng Semultech ........................................................................ Trang 28

Hình 3.10. Bể Aerotank ................................................................................ Trang 29

Hình 3.11. Bể lắng thứ cấp ........................................................................... Trang 31

Hình 3.12. Bể phân hủy bùn ......................................................................... Trang 33

Hình 3.13. Bể khuấy trộn hóa lý lần 2 .......................................................... Trang 34

Hình 3.14. Bể sau lắng .................................................................................. Trang 35

Hình 3.15. Hệ thống các bồn lọc .................................................................. Trang 36

ix

Hình 3.16. Máy ép bùn băng tải ................................................................... Trang 37

Hình 3.17. Sân phơi bùn ............................................................................... Trang 38

Hình 3.18. Bể chứa nƣớc đầu ra ................................................................... Trang 39

Hình 3.19. Nguồn tiếp nhận (kênh Tham Lƣơng) ........................................ Trang 39

Hình 4.1. Nút tắt chuông báo động ............................................................... Trang 45

Hình 4.2. Nút dừng hệ thống ........................................................................ Trang 45

Hình 4.3. Màn hình giám sát hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công

....................................................................................................................... Trang 46

Hình 5.1. Thiết bị phòng cháy chữa cháy tại nhà pha hóa chất ..................... Trang 75

Hình 6.1. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ giữa các buổi trong ngày

....................................................................................................................... Trang 78

Hình 6.2. Cho phèn sắt vào cốc .................................................................... Trang 79

Hình 6.3 Điều chỉnh pH ................................................................................ Trang 79

Hình 6.4. Cho khử màu vào cốc ................................................................... Trang 79

Hình 6.5. Cho PAC vào cốc .......................................................................... Trang 80

Hình 6.6. Cho PAA vào cốc ......................................................................... Trang 80

Hình 6.7. Keo tụ tạo bông ............................................................................. Trang 80

Hình 6.8. Cốc nƣớc trong nhất và tốt nhất sau Jartest .................................. Trang 81

Hình 6.9. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lƣợng hóa chất PAA, phèn sắt, acid, khử màu,

PAC

....................................................................................................................... Trang 83

Hình 6.10. Lọc mẫu ...................................................................................... Trang 83

Hình 6.11. Cho mẫu trắng vào máy đo màu ................................................. Trang 84

Hình 6.12. Cho mẫu phân tích vào máy ....................................................... Trang 85

Hình 6.13. Nung mẫu .................................................................................... Trang 85

Hình 6.14. Lắp điện cực vào miệng bình ...................................................... Trang 86

x

Hình 6.15. Để mẫu vào máy phân tích ......................................................... Trang 86

Hình 6.16. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên vể độ màu COD, BOD

....................................................................................................................... Trang 88

Hình 6.17. Bơm định lƣợng (có nút bơm) .................................................... Trang 89

Hình 6.18. Vệ sinh máng răng cƣa ............................................................... Trang 90

Hình 6.19. Bồn đo lƣợng chất khử màu ........................................................ Trang 92

Hình 6.20. Bồn đựng hóa chất khử màu ........................................................ Trang 93

Hình 6.21. Bồn đựng hóa chất PAC .............................................................. Trang 93

Hình 6.22. Các bồn để pha hóa chất PAC và PAA ....................................... Trang 94

Hình 6.23. Thiết bị quạt hút tại hệ thống giải nhiệt ....................................... Trang 94

xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  

 COD (Chemical Oxygene Demand) : Nhu cầu oxy hóa học. COD là lƣợng oxy

đƣợc sử dụng để oxy hóa các chất ô nhiễm trong nƣớc thải bởi tác nhân hóa

học. Đơn vị mg/l.

 BOD (Biological Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh học. BOD là lƣợng oxy

do vi sinh vật sử dụng để oxy hóa các chất hữu cơ trong nƣớc thải. Đơn vị mg/l.

 DO (Dissolved Oxygen): Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc là lƣợng oxy từ

không khí có thể hòa tan vào nƣớc trong điều kiện nhiệt độ, áp suất xác định.

Đơn vị mg/l.

 F/M (Food/Microorganism ratio): Tỷ lệ lƣợng thức ăn (hay chất thải) trên một

đơn vị vi sinh vật trong bể Aerotank.

 SS (Suspended Solids): Nồng độ chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải.

 MLSS (Mixed Liquor Suspended Solids): Nồng độ vi sinh vật (hay bùn hoạt

tính) trong bể Aerotank. Đơn vị mg/l.

 CODv: Nhu cầu oxy hóa học của nƣớc thải đầu vào.

 CODr: Nhu cầu oxy hóa học của nƣớc thải đầu ra.

 SVI: (Sludge Volume Index) Chỉ số thể tích bùn là thông số chỉ khả năng lắng

của bùn hoạt tính tại một nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerotank.

xii

 TSS (Total Suspended Solids): Tổng nồng độ chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  

1. Tài liệu hƣớng dẫn vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải công ty dệt may Thành

Công đƣợc chuẩn bị bởi Công ty cổ phần Kỹ thuật Seen – lƣu hành nội bộ - Hà

Nội tháng 10 năm 2005.

2. Tài liệu giới thiệu ngành nghề kinh doanh đƣợc tìm trên trang web:

www.tcm.com.vn của công ty cổ phần dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành

Công.

3. Tài liệu về ngành dệt nhuộm đƣợc tìm trên trang web: www.google.com.vn.

xiii

.

PHỤ LỤC

  

Các bản vẽ hạng mục công trình do các thành viên trong nhóm vẽ bao gồm các

bản vẽ sau

1. Bản vẽ mặt bằng hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công (Tỷ lệ bản vẽ là: 1/600).

2. Bản vẽ mặt cắt thủy lực hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công (Tỷ lệ bản vẽ là:

1/400).

3. Bản vẽ Bể gom (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

4. Bản vẽ Bể điều hòa (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

5. Bản vẽ Bể khuấy trộn (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

6. Bản vẽ Bể lắng Semultech (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

7. Bản vẽ Bể Aerotank (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

8. Bản vẽ Bể lắng thứ cấp (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).

9. Bản vẽ Bể phân hủy bùn (Tỷ lệ bản vẽ là 1/130).

10. Bản vẽ Hệ thống lọc (Tỷ lệ bản vẽ là 1/40).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT

MAY - ĐẦU TƢ - THƢƠNG MẠI THÀNH CÔNG

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.1. Tìm hiểu sơ nét về công ty

Hình 1.1: Trụ sở chính công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công.

Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư – Thương mại Thành Công (Thành Công

Group) một trong những công ty dệt may hàng đầu tại Việt Nam. Với một quy trình

sản suất theo chiều dọc, nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh sợi, vải

dệt, vải đan và các loại sản phẩm may mặc, được tín nhiệm bởi hầu hết các khách hàng

trên khắp thế giới. Chiến lược phát triển của Thành Công đảm bảo rằng chất lượng và

thời gian được kiểm soát trong suốt quá trình sản xuất.

Sản phẩm của công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công đã được

phân phối tới các khách hàng ở nhiều nước trên thế giới. Với doanh thu hàng năm là

2000 tỷ đồng, Công ty Thành Công là một đối tác đáng tin cậy cho tất cả khách hàng

muốn hơp tác làm ăn.

Có thể nói rằng với bước ngoặt quan trọng này, Thành Công, lại một lần nữa là

một trong những doanh nghiệp dệt may đầu tiên hợp tác và huy động vốn cũng như

kinh nghiệm quản lý từ các nhà đầu tư nước ngoài.

-Trang 1-

- Tên công ty : Công ty Cổ phần Dệt may Đầu tư Thương mại Thành Công.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Địa chỉ: Trụ sở chính: 36 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, thành phố

Hồ Chí Minh.

- Địa chỉ: Chi nhánh Hà Nội: Phòng 808, 25 Bà Triệu, thành phố Hà Nội.

1.1.2. Lịch sử hình thành

1970-1990:

 8/1976: Nhà máy Tái Thành kỹ nghệ dệt được tiếp quản thành xí nghiệp quốc

doanh với tên gọi là nhà máy dệt Tái Thành.

 10/1978: Nhà máy dệt Tái Thành đổi tên thành nhà máy dệt Thành Công trực

thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Dệt - Bộ Công Nghiệp nhẹ.

1991-2000:

 7/1991: Nhà máy dệt Thành Công được đổi tên Thành Công trực thuộc tổng công

ty dệt Việt Nam.

 2/2000: Công ty được phát triển thành công ty Dệt May Thành Công.

2001-2007:

 7/2006: Công ty Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt

động sang doanh nghiệp cổ phần hóa với tên gọi Công Ty Cổ Phần Dệt May

Thành Công.

 10/2007: Cổ phiếu của công ty cổ phần Dệt May Thành Công được Niêm Yết

trên sàn giao dịch chứng khoán HCM (HOSE) với mã chứng khoán biểu tượng là

TCM.

-Trang 2-

1.1.3. Sơ đồ tổ chức

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công.

1.1.4. Lĩnh vực hoạt động

 Dệt may – Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sợi, dệt, đan kim, nhuộm và

may mặc.

 Thời trang bán lẻ.

 Bất động sản.

 Thương hiệu TCM.

 Từ 2006, doanh thu của Thành Công Group là trên 1000 tỷ đồng (khoảng 60 triệu

USD), trong đó khoảng 70% là từ xuất khẩu.

1.2 TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, PHƢƠNG CHÂM

1.2.1 Tầm nhìn: Ngoài việc trở thành nhà sản xuất sản phẩm dệt may hàng đầu khu

vực, Thành Công sẽ xây dựng và phát triển công ty trở thành tập đoàn Thành Công

-Trang 3-

trong hoạt động đa ngành.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

1.2.2.Sứ mạng: Thành Công cam kết sẽ đem lại lợi ích cho cộng đồng, cho các cổ

đông và cán bộ công nhân viên của công ty, đồng thời Thành Công cũng cam kết chỉ

cung cấp sản phẩm, dịch vụ đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người.

1.2.3.Phƣơng châm: Thành Công được biết đến như là một công ty uy tín, luôn không

ngừng đổi mới để phát triển, tất cả hướng đến mục tiêu thoả mãn cao nhất yêu cầu của

khách hàng và “Sẵn sàng hội nhập cùng Thế Giới”. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh

truyền thống: sản phẩm vải, xơ sợi, dệt, nhuộm, may, nguyên phụ liệu dệt may.

1.3. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

1.3.1. Đối với cộng đồng

Với tinh thần hướng tới cộng đồng, khẩu hiệu của Thành Công Group "Cho

thành công của Bạn"được nhấn mạnh từ Bạn thể hiện giá trị cao nhất mà công ty

hướng tới là mang lại lợi ích cho cộng đồng, ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của bảo

vệ môi trường và cộng đồng.

Thành Công đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao

động với chế độ đãi ngộ thỏa đáng. Hiện nay công ty là một trong 50 doanh nghiệp

tuyển dụng tốt nhất tại Việt Nam.

1.3.2. Đối với nhân viên

Thành Công là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực dệt may. Với chứng nhận

Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Hệ thống trách nhiệm

xã hội theo SA 8000:2001; Thành Công là một trong những công ty tạo được một môi

trường làm việc tốt với tác phong công nghiệp. Không ngừng phát triển nguồn nhân

lực cũng là một trong chính sách để xây dựng nền tảng của Thành Công. Thành Công

đã trang bị hệ thống phòng khám hiện đại phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho

hơn 4600 nhân viên.

1.3.3. Đối với môi trƣờng

Thành Công hướng tới hình ảnh của một công ty thân thiện với môi trường.

Công ty luôn tôn trọng, thực hiện và cam kết kiểm soát nghiêm ngặt quy trình sản xuất

-Trang 4-

để không vi phạm các tiêu chuẩn về môi trường.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Thành Công Group đã đầu tư dự án hệ thống xử lý nước thải với sự phê duyệt

của Bộ Công Nghiệp, giá trị tổng mức đầu tư lên đến 30 tỷ đồng, do Công ty Seen

thiết kế và lắp đặt. Chất lượng nước thải đầu ra đạt TCVN: 5945 - 1995 và TCVN

5984 - 2001. Ngoài ra, tất cả các lò đốt phục vụ các công đoạn sản xuất Dệt – Nhuộm

– May khép kín đều được trang bị hệ thống thiết bị xử lý khói, bụi.

Cùng với quá trình phát triển sản xuất, Thành Công vẫn tiếp tục thực hiện các

biện pháp giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường. Về lâu dài,

công ty có kế hoạch di dời một số nhà máy đến các khu công nghiệp được quy hoạch

cho ngành công nghiệp nhuộm, không ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.

Trước mắt, Thành Công liên tục đầu tư và ứng dụng các chương trình nâng cấp hệ

thống xử lý nước thải và khói thải để đạt được sự ổn định và kết quả tốt hơn.

1.3.4. Chính sách môi trƣờng

Công Ty Cổ Phần Dệt May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Công luôn ý thức

được tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống và tương lai của nhân loại. Các

hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của Thành Công không chỉ bảo đảm chất lượng tốt

mà còn có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Để đạt được điều này chúng tôi cam kết thực hiện:

 Tuân thủ các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác liên quan đến các tác động

môi trường của công ty.

 Tăng cường kiểm soát, quản lý các vấn đề liên quan đến môi trường nhằm ngăn

ngừa ô nhiễm, giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường bằng các biện pháp:

Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và nước sinh hoạt, xử lý rác và nước thải,

tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

 Phát huy tinh thần sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích

toàn thể nhân viên tái sử dụng trong quá trình sản xuất.

 Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua đào tạo kiến thức về công

-Trang 5-

tác bảo vệ môi trường.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Chính sách này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ công nhân viên công

ty để mọi người thấu hiểu và đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường.

1.3.5. Chính sách tiếp thị có trách nhiệm

Công ty Cổ Phần Dệt May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Công cam kết cung

cấp sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn yêu cầu, mong đợi về chất lượng và tạo giá trị cuộc

sống tốt đẹp hơn cho mọi người.

Hoạt động trên thương trường chúng tôi cam kết thực hiện:

 Tuân thủ Luật Cạnh Tranh.

 Không tham gia hay ủng hộ hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành

mạnh.

 Không tham gia hay ủng hộ hành vi trái với các chuẩn mực về đạo đức kinh

doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và

-Trang 6-

lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 2: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI DỆT

NHUỘM TẠI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI THÀNH CÔNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

2.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm

Hồ Dệt Nấu Sợi

Giặt Trung hòa Giặt

Tẩy Giặt Nhuộm

Giặt Vắt nước

Hồ hoàn tất

Sản phẩm

-Trang 7-

Hình 2.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Vải mộc

Phân trục

Làm bóng

Tẩy

Nhuộm

Kiểm tra Hoàn tất

Bán hàng Kiểm tra

May

Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất chung của nhà máy.

Chú thích:

- Mỗi công đoạn của sơ đồ dây chuyền sản xuất chung đều có dòng vào và dòng ra.

Dòng vào là các hóa chất được liệt kê tại mục 2.1.2 và dòng ra là nước thải có chứa

các dung dịch hóa chất đã sử dụng ứng với từng công đoạn.

- Thành phần và tính chất của nước thải từ các dây chuyền trên được liệt kê tại mục

-Trang 8-

2.1.2.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm

Giai đoạn Thành phần hóa Mục đích Thành phần và

chất tính chất của

nƣớc thải

1. Hồ sợi Tăng cường lực - Nước thải tẩy dệt

cho sợi qua quá có pH dao động từ

trình dệt. 9 – 12, hàm lượng

chất hữu cơ cao 2. Phân trục Xác định lượng

(COD = 1000 – phẩm màu và các

3000 mg/l), SS có phụ gia.

thể đạt đến 200 3. Làm bóng Dung dịch kiềm Làm cho sợi

mg/l và nồng độ NaOH có nồng độ cotton trương nở,

này giảm dần ở từ 280 - 300 g/l. tăng kích thước

cuối chu kỳ xả và các mao quản,

dẫn. Nhiệt độ 20 – 250C. tăng khả năng bắt

- Nước thải nhuộm màu thuốc nhuộm.

không ổn định và Phá hủy các tạp 4. Nấu tẩy (vải 2

đa dạng. Nước thải chất xenluloza như thành phần)

nhuộm thường - Cotton,Polyester, peptin chứa nitơ, H2O2, NaOH.

chứa các gốc R- tẩy trắng pentoza…

SO3Na, N-OH, R- 5. Nhuộm Polyester: phẩm Tạo màu sắc khác Cl,…pH nước thải (Polyester, Cotton) phân tán, chất điều nhau của vải. thay đổi từ 2 – 14, màu phân tán, chất độ màu rất cao, điều chỉnh pH (3.5 hàm lượng COD – 4.5), chất ổn thay đổi từ 80 – định pH. 1800 mg/l. Cotton: phẩm hoạt

tính, Na2SO4,

-Trang 9-

Na2CO3, chất điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

chỉnh màu.

6. Giặt Chất giặt: Làm sạch vải, loại

Vatanol… bỏ các tạp chất,

mẫu nước nhuộm

thừa…

7. Công đoạn hoàn Hồ chống co, hồ Tạo vải có chất

tất mềm. lượng tốt và đúng

yêu cầu.

2.2 . ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ĐẾN MÔI TRƢỜNG

2.2.1. Ô nhiễm nƣớc thải

Công nghiệp xử lý hóa học vật liệu dệt sử dụng rất nhiều nước và nhiều hóa chất,

chất trơ (Texteli Auxiliaries) và thuốc nhuộm (Dyestuffs).

Mức độ gây ô nhiễm độc hại phụ thuộc vào chủng loại và số lượng sử dụng

chúng và cả công nghệ áp dụng.

Có thể phân chia ra các chất thông thường sử dụng thành 3 nhóm chính:

 Độc hại với vi sinh và cá.

 Khó phân giải sinh học.

 Ít độc hại và dễ phân hủy sinh học.

2.2.2. Các nhóm độc hại chịu ảnh hƣởng từ nƣớc thải dệt nhuộm

Nhóm thứ nhất: các chất độc hại với vi sinh và cá:

 Xút, axit vô cơ như axit sulfuric (H2SO4).

 Các chất cầm màu và dùng trong xử lý hoàn tất cuối cùng có chứa

formandehit (HCHO) độc ở giai đoạn đầu sau đó bị phân giải.

 Kim loại nặng (Cu, Cr, Zn,…).

 Xút công nghiệp nếu sản xuất bằng điện cực thủy tinh.

-Trang 10-

 Dung môi hữu cơ Clo hóa dùng để nhuộm polyester ở nhiệt độ 1000C.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Nhóm thứ hai: các chất khó phân giải sinh học:

 Các chất giặt vòng thơm, mạch etylenoxit dài hoặc có cấu trúc mạch nhánh

Ankyl.

 Các polimer tổng hợp bao gồm các chất hồ hoàn tất, các chất hồ sợi dọc (sợi tổng

hợp hay sợi pha) như PVA, Poliacrylat.

 Phần lớn các chất nhũ hóa, các chất làm mềm, các chất tạo phức trong xử lý hóa

học, tạp chất dầu khoáng, Silicon từ dầu kéo sợi được tách ra.

Nhóm thứ ba: các chất ít độc hại và có thể phân giải sinh học:

 Xơ sợi và các tạp chất thiên nhiên có trong so sợi bị loại bỏ trong các công đoạn

xử lý trước.

 Các chất dùng hồ sợi dọc trên cơ sở tinh bột không biến tính.

 Các chất giặt với ankyl mạch thẳng – các chất tẩy rửa mềm.

 Axit acetic (CH3COOH), axit formic (HCOOH) để điều chỉnh pH.

 Muối trung tính (NaCl, Na2SO4) ở nồng độ thấp.

2.3. QUY CHUẨN ÁP DỤNG TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

2.3.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong

nước thải công nghiệp dệt may khi thải ra môi trường.

2.3.2. Đối tƣợng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải

nước thải công nghiệp dệt may ra môi trường.

2.3.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 Nước thải công nghiệp dệt may là dung dịch thải từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy

-Trang 11-

trình công nghệ gia công ướt hoặc công nghệ khác để sản xuất ra các sản phẩm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

dệt may .

 Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải Kq là hệ số tính đến

khả năng pha loãng của nguồn nước tiếp nhận nước thải, tương ứng với lưu

lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch và dung tích của các hồ,

ao, đầm nước.

 Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf là hệ số tính đến tổng lượng thải của cơ sở dệt

may, tương ứng với lưu lượng nước thải khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận

nước thải.

 Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ,

có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải công nghiệp dệt may thải vào.

2.3.4. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 5945:2005 - Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.

2.3.5. Quy định kỹ thuật

2.3.5.1. Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp

dệt may

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

dệt may khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được

tính toán như sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

 Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công

nghiệp dệt may khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải, tính bằng miligam

trên lít nước thải (mg/l).

 C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm.

 Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.

-Trang 12-

 Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số

nhiệt độ, pH, mùi và độ màu.

2.3.5.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho

phép

Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép

Cmax trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước tiếp nhận nước

thải được quy định tại Bảng 2.3.

Bảng 2.3. Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép.

Giá trị C

Thứ tự Thông số Đơn vị

A B

OC

1 Nhiệt độ 40 40

2 pH - 6-9 5,5-9

Không khó chịu Không khó chịu 3 Mùi -

Cơ sở mới: 20

4 Độ màu (pH=7) Pt-Co 150 Cơ sở đang hoạt

động: 50

5 mg/l 30 50 BOD5 ở 200C

6 COD mg/l 50 150

Tổng chất rắn 7 mg/l 50 100 lơ lửng

-Trang 13-

8 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

9 Crôm VI (Cr6+) mg/l 0,05 0,10

10 Crôm III (Cr3+) mg/l 0,20 1

11 Sắt (Fe) mg/l 1 5

12 Đồng (Cu) mg/l 2 2

13 Clo dư mg/l 1 2

Trong đó:

 Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối

đa cho phép trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước

được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương

cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).

 Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối

đa cho phép trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước

không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương

cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng

nước biển ven bờ).

 Đối với thông số độ màu của nước thải công nghiệp dệt may thải vào nguồn nước

dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Giá trị 20 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở

dệt may đầu tư mới; Giá trị 50 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở dệt may đang hoạt

động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2014.

Kể từ ngày 01/01/2015, áp dụng chung giá trị 20 Pt-Co.

 Ngoài 13 thông số quy định tại Bảng 2.3 ở trên, tuỳ theo yêu cầu và mục đích

kiểm soát ô nhiễm, giá trị C của các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy

định tại cột A hoặc cột B của Bảng 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5945:2005 -

-Trang 14-

Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 3: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT

NHUỘM TẠI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA CÔNG

TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU TƢ – THƢƠNG MẠI

THÀNH CÔNG

3.1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

-Trang 15-

3.1.1 Sơ đồ công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Nước thải

Rác Xử lý riêng

Song chắn rác

Rác Bể gom

Chôn lấp Hệ thống giải nhiệt Máy tách rác

Máy thổi khí Ép bùn Bể điều hòa

Kênh đo lưu lượng

Bể cô đặc bùn Phèn sắt (FeCl2), Khử màu, H2SO4 60%, PAC, PAA(anion) Bể khuấy 1,2

Bể phân hủy bùn

Bể Semultech

Máy thổi khí Bể Aerotank 1,2

Dinh dưỡng (vi sinh, urê) Bể lắng thứ cấp 1,2

Buồng lọc

Bể khuấy 1’,2’ Nước ra Khử màu, PAA (anion)

Bể lắng Bể chứa sau lắng

-Trang 16-

Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ tại hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm công ty Thành Công.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Chú thích các đường mũi tên cho sơ đồ công nghệ:

Nước thải

Bùn

Hóa chất

Khí

Nước rửa ngược

Nước sau rửa ngược

Nước ép bùn

Rác

 Giải thích từ viết tắt của các hóa chất trong sơ đồ công nghệ:

- PAA: Poly Acrylamide Anionit.

- PAC: Poly Aluminium Chloride.

 Giải thích từ kí hiệu trong sơ đồ công nghệ:

- Bể khuấy 1 và bể khuấy 2: dùng cho giai đoạn hóa lý lần 1.

- Bể khuấy 1’ và bể khuấy 2’: dùng cho giai đoạn hóa lý lần 2.

 Ghi chú bổ sung cho sơ đồ công nghệ:

- Trên bể điều hòa được lắp đặt thêm 4 quạt hút nhằm mục đích giải nhiệt cho nước

thải tại bể điều hòa.

3.1.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ

Nước thải từ các phân xưởng sản xuất của công ty theo hệ thống mương dẫn nội

bộ đi qua song chắn rác thô vào bể gom (các hạt rác sẽ bị song chắn rác thô giữ lại).

Nước thải tại bể gom sau khi được tách các hạt rác có kích thước lớn sẽ được bơm qua

bộ phận máy tách rác tự động để tách các hạt rác có kích thước nhỏ.Sau đó nước thải

được đưa qua hệ thống giải nhiệt làm mát để hạ nhiệt độ trong nước thải xuống bớt,

trên hệ thống này còn lắp đặt thêm 4 cái quạt hút nhằm mục đích tăng khả năng giải

-Trang 17-

nhiệt cho nước thải.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Sau khi đi qua hệ thống giải nhiệt nước thải được cho chảy xuống bể điều hòa

(tại đây sẽ làm cho lưu lượng nước thải được ổn định). Từ đây nước thải tiếp tục được

bơm qua kênh đo lưu lượng (tại kênh đo lưu lượng có thiết bị kiểm soát lưu lượng

nước) trước khi cho qua bể khuấy 1 và bể khuấy 2.

Ở 2 bể khuấy 1 và 2 (đây là giai đoạn hóa lý 1), nước thải được điều chỉnh giá

trị pH và được châm các loại hóa chất sau: phèn sắt (FeCl2), khử màu, axit sulfuric

60%, PAC, PAA để tiến hành phản ứng cho quá trình keo tụ tạo bông. Sau đó nước

thải được cho chảy vào ngăn 3 sau bể khuấy trộn 2.

Từ ngăn 3 sau bể khuấy trộn 2 nước thải sẽ được dẫn vào bể lắng Semultech qua

hệ thống đường ống có đường kính là 400 mm. Tại bể lắng Semultech nước thải lẫn

cặn sẽ được tách ra nhờ vào cấu tạo đáy phễu hình chóp đặc biệt của bể lắng

Semultech với chiều rộng thu hẹp dần từ trên xuống, nhờ vậy tăng khả năng lắng các

cặn sau quá trình keo tụ tạo bông tại 2 bể khuấy trộn 1 và 2. Phần nước trong phía trên

sau khi lắng tại bể Semultech được bổ sung thêm chất dinh dưỡng trước khi vào bể

Aerotank, phần bùn lắng trong bể Semultech sẽ được dẫn tới bể phân hủy bùn.

Tại bể Aerotank, nước thải, bùn hoạt tính, oxy được khuấy trộn nhờ quá trình

thông khí liên tục.Trong bể Aerotank luôn có sự kiểm soát nhiệt độ và pH. Tại đây có

bổ sung thêm dinh dưỡng cho bể hoạt động tốt đó là vi sinh và urê.

Nước thải sau một thời gian được thông khí trong bể Aerotank (các chất ô

nhiễm đã được chuyển hóa thành sinh khối tế bào) tự chảy qua bể lắng thứ cấp 1 và bể

lắng thứ cấp 2.

Tại 2 bể lắng thứ cấp 1 và 2 ứng với bể Aerotank 1 và 2, bùn trong nước sẽ tự

lắng xuống nhờ trọng lực. Phần nước sau khi lắng trong sẽ được chảy tràn qua máng

răng cưa theo mương dẫn nước sang bể khuấy trộn hóa lý lần 2. Bùn lắng xuống ở bể

lắng thứ cấp 1 và 2 một phần được bơm hồi lưu bơm về bể Aerotank, một phần bùn dư

được bơm sang bể phân hủy bùn (ngăn chứa bùn tại bể lắng thứ cấp 1 và 2 được thổi

-Trang 18-

khí nhẹ để tránh hiện tượng kị khí xảy ra).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Tại bể khuấy 1’ và bể khuấy 2’ (đây là giai đoạn hóa lý 2) nước thải sẽ được

cho thêm hóa chất: khử màu và PAA (anion) để tiến hành quá trình keo tụ tạo bông

một lần nữa, nhằm xử lý triệt để làm giảm độ màu còn lại trong nước xuống bớt, cho

nước đạt chất lượng tốt.

Tiếp theo nước được đưa qua bể lắng, tại đây phần nước trong nằm trên bề mặt

bể lắng là nước đã được loại hầu hết tạp chất. Nước từ bể lắng này sẽ được chuyển qua

bể kiểm tra nước sau lắng (bể chứa nước sau lắng).

Qua kết quả kiểm tra tại bể chứa nước sau lắng nếu thấy chất lượng nước không

đạt (do còn chứa nhiều chất rắn lơ lửng, hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng TSS trong

nước còn cao) thì nước sẽ tiếp tục được bơm qua hệ thống các buồng lọc (gồm 4 bồn

lọc) để làm giảm và loại bỏ các cặn nhỏ còn sót lại (cụ thể là làm giảm hàm lượng TSS

trong nước). Khi qua lớp cát lọc và sỏi đỡ trong các bồn lọc, các chất rắn lơ lửng còn

lại bị giữ lại trong đó. Nước thải sau khi được lọc xong sẽ chảy xuống đường ống dẫn

nước ra của bồn lọc rồi chảy sang bể chứa sau lắng một lần nữa để kiểm tra và nước từ

đây sẽ chảy xuống bể chứa nước đầu ra và đổ ra nguồn tiếp nhận (kênh Tham Lương).

Bùn trong bể phân hủy bùn một phần tự phân hủy do quá trình sục khí gián

đoạn ở đây. Phần còn lại, định kì được bơm bùn bơm về bể làm đặc bùn, sau đó được

bơm bùn trục vít bơm sang máy ép bùn băng tải, bùn sẽ được ép khô và cho vào bao

để đem đi chôn lấp, nếu bùn sau ép còn quá ướt thì sẽ đem ra sân phơi bùn để phơi.

Sau khi phơi xong bùn cũng sẽ được cho vào bao và mang đi chôn lấp. Nước ép tách

ra từ bùn ướt cho chảy về bể Aerotank.

Khí từ các máy thổi khí được cấp chủ yếu cho bể Aerotank và một phần được

-Trang 19-

cấp cho bể điều hòa, bể phân hủy bùn.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

3.2. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH

3.2.1. Song chắn rác

Hình 3.2: Song chắn rác.

3.2.1.1. Cấu tạo

Song chắn rác thô được làm bằng inox, có các thanh vuông đan vào nhau tạo

thành các khe hở có kích thước 10 mm. Song chắn rác đặt vuông góc với dòng nước.

3.2.1.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải sẽ được qua song chắn rác thô trước khi vào bể gom. Tại đây, các rác

có kích thước lớn hơn 10 mm như mẫu giấy, gỗ, lá cây hoặc các mẫu rác khác sẽ được

giữ lại, nước thải được đưa qua bể gom.

3.2.2. Bể gom

-Trang 20-

Hình 3.3: Bể gom.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

3.2.2.1. Cấu tạo

- Bể được xây bằng bê tông cốt thép. Có hầm chứa các bơm để bơm nước thải.

- Kích thước của bể gom: 10 x 3 x 5,5 m.

- Thể tích của bể gom:165 m3.

Tại bể gom có bộ phận đo mức nước và 4 bơm nước thải. Các bơm nước sẽ hoạt

động tự động với số lượng dựa theo mức nước trong các bể.

 1m nước thì sử dụng 3 cái bơm.

 Thời gian lưu: 0,79 giờ.

3.2.2.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải từ các phân xưởng được tập trung về bể gom qua hệ thống ống cống,

Tại đây, nước thải sẽ được cho qua song chắn rác thô để tách các loại rác có kích

thước lớn. Nước sau khi qua song chắn rác thô sẽ được bơm về máy tách rác tự động

để tách các loại rác có kích thước nhỏ trước khi cho qua hệ thống giải nhiệt trên bể

điều hòa.

3.2.3. Máy tách rác

3.2.3.1. Cấu tạo

-Trang 21-

Hình 3.4: Máy tách rác.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Máy tách rác kiểu thùng quay gồm có 7 bộ phận :

 Khung thiết bị.

 Kết cấu chân đỡ.

 Mô tơ chuyển động bởi 3 bánh răng. Nó truyền động trực tiếp cho thùng tách rác

thông qua trục truyền động.

 Thùng tách rác : có cấu tạo là một thùng hình trụ xẽ rãnh dọc theo chiều dài

thùng. Bề mặt của thùng tách rác được cấu tạo từ các thanh kim loại gia công

theo đường tròn xung quanh có thanh đỡ và được liên kết với nhau bằng các mối

hàn đặc biệt.Hệ thống phun nước cao áp được đặt ở mặt trong thùng tách rác.

 Bộ phận gạt bùn: có thể quay hoặc lắp đặt vào thiết bị bằng các giá đỡ.

 Tấm bảo vệ bên cạnh.

 Công tắc tắt khi có sự cố.

- Máy tách rác tự động được lắp đặt trên hành lang công tác bể điều hòa.

3.2.3.2. Nguyên tắc hoạt động

Nước thải từ bể gom được đưa tới máy tách rác, tại đây máy sẽ giữ lại các loại

rác có kích thước lớn hơn 2.5 mm, nước thải sau khi được loại bỏ các hạt rác sẽ được

chảy theo hình zíc zắc qua hệ thống giải nhiệt.

3.2.4. Hệ thống giải nhiệt

-Trang 22-

3.2.4.1 Cấu tạo

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.5: Hệ thống giải nhiệt trên bể điều hòa.

- Hệ thống giải nhiệt được xây dựng bằng xi măng.

- Kích thước mỗi mương : 12 x 0,5 x 0,3 m.

-Trang 23-

- Hệ thống gồm 6 mương dẫn nước chạy theo hình zíc zắc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Bố trí trên hệ thống giải nhiệt ngoài ra còn có 3 quạt hút để làm giảm nhiệt độ tại bể

điều hòa.

3.2.4.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải sau khi đi qua máy tách rác sẽ chảy tự nhiên qua các mương dẫn nước

hình zíc zắc (nhằm tăng thời gian nước chảy trên hệ thống giải nhiệt) để làm thoáng và

giảm nhiệt độ của nước xuống. Sau khi chảy qua 6 mương dẫn nước thì nước sẽ tự

chảy xuống bể điều hòa theo các thanh sắt có lỗ bố trí tại mương 1 và 6.

3.2.5. Bể điều hòa

3.2.5.1. Cấu tạo

- Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Hàng lang công tác được làm bằng sắt. Có

hệ thống đèn chiếu sáng được lắp phía trên.

- Kích thước của bể :43,2 x 12,7 x 5,4 m.

- Thể tích của bể điều hòa : 2694 m3.

- Thời gian lưu nước : 12,93 giờ.

- Bể có lắp đặt 6 bơm nước thải và một thiết bị đo mức liên tục. Bốn cái bơm hoạt

động, hai cái bơm còn lại dự phòng. Đây là dạng bơm chìm, công suất mỗi bơm là 5 HP. Công suất bơm nước lên là 50 m3/h.

- Bên trong bể điều hòa có lắp đặt đường ống sục khí theo hình xương cá. Bể điều hòa

có đường ống thổi khí bố trí xung quanh.

(Vì bể điều hòa được xây dựng kín nên nhóm sẽ không chụp hình bể điểu hòa mà chỉ

-Trang 24-

chụp hình hệ thống bơm nằm phía trên bể điều hòa).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.6 : Bơm trên bể điều hoà.

- Thiết bị đo độ dẫn được lắp đặt trên đường ống bơm từ bể điều hòa đến kênh đo lưu

lượng.

3.2.5.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải sau khi được tách các loại rác từ máy tách rác sẽ qua hệ thống giải

nhiệt và tự động chảy về bể điều hòa.

Mức nước trong bể sẽ được hiển thị trên màn hình điều khiển hệ thống. Bộ điều

khiển sẽ xử lý thông tin, từ đó điều khiển hoạt động của các bơm chìm đặt trong bể

điều hòa.

Khi mức nước đạt đến mức L : Nước thải tự động được bơm nước thải lên kênh

đo lưu lượng rồi tự chảy vào 2 bể khuấy trộn 1 và 2 để hóa lý lần 1.

Khi mức nước hạ xuống mức LL : Bơm tự động dừng lại.

3.2.6. Kênh đo lƣu lƣợng

-Trang 25-

Hình 3.7: Kênh đo lƣu lƣợng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

3.2.6.1. Cấu tạo

- Kênh đo lưu lượng được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Và có thang leo lên và

xuống di động bằng inox. Và lắp đặt 1 đèn chiếu sáng tại kênh đo.

- Kích thước : 5,2 x 1,5 x 2 m.

- Bên trong kênh có lắp đặt thiết bị đo và điều chỉnh lưu lượng nước thải.

- Phía cuối kênh đo có lắp 2 tấm thép ngăn để tạo độ cân bằng cho mực nước trong

kênh đo. Từ tấm ngăn này nước sẽ tự chảy xuống lỗ đường ống rồi qua bể khuấy trộn

1 một cách dễ dàng.

- Kênh đo lưu lượng có thiết bị Inverter có tác dụng điều khiển công suất cũng như lưu

lượng của bơm hiển thị trên máy tính, do đó dễ dàng kiểm soát được lưu lượng của

bơm và tiết kiệm điện năng.

3.2.6.2. Nguyên lý hoạt động

Các bơm nước thải sẽ bơm nước thải từ bể điều hòa về kênh đo lưu lượng trước

khi đến bể khuấy trộn 1, 2. Đây là một kênh hở có sử dụng thiết bị đo mức tự động để

xác định lưu lượng. Lưu lượng nước thải được xác định trên máy tính. Lượng nước

cần cung cấp cho bể khuấy trộn sẽ được điều chỉnh nhờ vào thiết bị Inventer, sau đó

nước thải sẽ được chảy xuống lỗ để qua bể khuấy trộn.

-Trang 26-

3.2.7. Bể khuấy trộn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.8: Bể khuấy trộn.

3.2.7.1. Cấu tạo

- Bể khuấy trộn được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có hàng lang công tác được làm

bằng sắt.

- Trên bể khuấy trộn có lắp đặt 2 đèn chiếu sáng.

- Kích thước bể khuấy 1 (l x r1 x r2 x h): 5,0 x 3,2 x 2,8 x 2,5 m.

- Kích thước bể khuấy 2 (l x r1 x r2 x h): 3,1 x 2,7 x 3,2 x 2,5 m.

- Thể tích bể khuấy 1 và 2 lần lượt là 28,805 và 22,8625 m3.

- Thời gian lưu nước tại bể khuấy 1 và 2 lần lượt là : 8,3 giờ và 6,58 giờ.

- Bể khuấy trộn gồm 2 bể : bể khuấy trộn 1, bể khuấy trộn 2 và ngăn khuấy trộn 3. Ở

mỗi bể khuấy trộn có gắn một máy khuấy. Ở cuối bể khuấy trộn 2 có lắp đặt thiết bị đo

pH, thiết bị đo này sẽ đo giá trị pH của nước thải sau khi qua 2 bể khuấy trộn.

- Tại mỗi bể có các đường ống để dẫn hóa chất xuống từng bể, chẳng hạn như dung

dịch axit (H2SO4 60 % để điều chỉnh pH), phèn sắt (FeCl2), PAC, chất khử màu thì

được dẫn vào bể khuấy trộn 1 và dung dịch polime thì được đưa vào bể khuấy trộn 2.

3.2.7.2. Nguyên tắc hoạt động

Nước thải từ bể điều hòa được bơm lên kênh đo lưu lượng tới 2 bể khuấy trộn,

đồng thời bơm định lượng hóa chất bổ sung cũng được hoạt động. Nước thải được ổn

định xuống độ pH khoảng 7,5. Dung dịch phèn sắt bơm vào để tạo ra các bông keo tụ.

Máy khuấy trộn để hòa tan nhanh hóa chất phản ứng vào nước thải, tăng cường sự kết

dính hạt keo có tỷ trọng thấp lại với nhau, thành các hạt keo có tỷ trọng cao hơn, dễ

lắng.

Tốc độ khuấy trộn của máy khuấy phải đặt một cách thích hợp không làm vỡ

bông mà cần phải để bông keo tụ tiếp xúc tốt với nhau. Hai bể hoạt động liên tục với

-Trang 27-

các máy khuấy, khuấy trộn nước thải với các tốc độ khác nhau.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Ở bể khuấy trộn 1, máy khuấy cần khuấy với tốc độ tương đối nhanh để hóa

chất được phân tán đều trong bể và làm tăng số lần va chạm giữa các hạt keo nhỏ, làm

tăng khả năng tạo các bông keo có kích thước lớn.

Ở bể khuấy trộn 2, máy khuấy cần khuấy với tốc độ chậm để các bông keo vẫn

có thể tiếp xúc với nhau mà không làm phá vỡ tình trạng liên kết giữa các bông keo.

Ở ngăn khuấy trộn 3, không bố trí cánh khuấy, nước chảy tràn từ ngăn khuấy 2

từ trên xuống, ở bể này để ổn định và kết bông keo tụ.

3.2.8. Bể lắng Semultech

Hình 3.9: Bể lắng Semultech.

3.2.8.1.Cấu tạo

- Được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có hàng lang công tác, xung quanh bể có

đường nước dẫn để đưa nước sau lắng Semultech qua bể Aerotank.

-Trang 28-

- Thể tích của bể: 830 m3.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Kích thước của mỗi ngăn (bể chia làm 4 ngăn bằng nhau): 6,2 x 3,4 x 6,2 m.

- Thời gian lưu nước: 3,99 giờ.

- Bể được chia làm 4 ngăn hoạt động song song nhau. Bể được thiết kế với phần đáy

thu nhỏ dần (dạng phễu) nhằm mục đích tăng hiệu quả cho quá trình lắng một cách

triệt để.

- Mỗi bể có một van bướm đầu vào và một van xả đáy điều khiển bằng tay, bình

thường các van ở trạng thái mở.

3.2.8.2.Nguyên lý hoạt động

Các bông keo tụ sẽ được tách khỏi nước thải tại bể lắng Semultech nhờ vào

phần thiết kế đặc biệt với chóp đáy dạng phễu, bông keo có tỷ trọng lớn sẽ lắng xuống

đáy bể, phần nước trong ở phía trên và chảy tràn sang bể Aerotank,bùn sẽ được bơm

sang bể cô đặc bùn.

Lưu ý:

Trong quá trình xử lý phải lấy mẫu liên tục tại các bể lắng Semultech để quan

sát và xác định khả năng lắng của bông keo, kiểm tra hiệu suất lắng của hệ thống, mẫu

nước sau xử lý hóa lý được lấy tại đầu vào của bể lắng, cách làm như sau: Lấy nước

thải vào một ống đong hình trụ có vạch chia đến 1000 ml dể xác định khả năng lắng,

bông keo sẽ lắng nhờ trọng lực, phần nước trong ở phía trên, phần bùn chìm xuống

dưới, rồi quan sát thời gian:

 Nếu thời gian bé hơn 30 phút, quan sát theo hàm lượng chất lơ lửng ở phần nước

trong ít, nước trong thì khả năng đạt yêu cầu.

 Nếu thời gian lớn hơn 30 phút, quan sát thấy hàm lượng chất lơ lửng trong nước

nhiều, bông keo khó lắng, nước không trong thì khả năng lắng chưa đạt yêu cầu

(chất lơ lửng nhiều và nước không trong thì phải kiểm tra lại các yếu tố sau: Về

liều lượng hóa chất bổ sung; Độ pH trong nước thải; Tình trạng hoạt động của

các bơm định lượng để kịp thời khắc phục).

-Trang 29-

3.2.9. Bể Aerotank

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

3.2.9.1. Cấu tạo:

Hình 3.10: Bể Aerotank.

- Bể Aerotank được làm bằng bê tông cốt thép hình chữ nhật. Có hàng lang công tác

bao quanh bằng sắt. Có thiết bị đo pH và đo nhiệt độ.

- Bể aerotank gồm có hai bể: Aerotank 1, Aerotank 2.

- Mỗi bể được lắp đặt các ống phun để tuần hoàn bùn từ bể lắng.

- Kích thước của bể Aerotank 1 và 2 lần lượt là: 40,3 x 4,4 x 7 m và 46,3 x 4,7 x 7 m.

- Thể tích của bể Aerotank 1 là 1368 m3 và bể Aerotank 2 là 1799 m3.

- Thời gian lưu nước tại bể Aerotank: 15,2 giờ.

- Có một cần phao đo DO (giữa hai bể Aerotank có một van bướm). Nước tràn qua hệ

thống nhờ hệ thống ống dẫn. Giữa bể Aerotank và bể lắng thứ cấp có lắp đặt van bướm

để đóng mở khi cần sửa chữa bể Aerotank hay bể lắng.

- Trong bể Aerotank có lắp đặt đường ống sục khí dạng xương cá. Giữa 2 bể Aerotank

là nhà chứa máy thổi khí, các máy thổi khí này cung cấp khí cho 2 bể Aerotank).

3.2.9.2.Nguyên lý hoạt động

Nước thải sau khi qua hệ thống lắng hóa lý Semultech sẽ được dẫn vào bể Aerotank

-Trang 30-

nhờ vào hệ thống ống dẫn nước thải.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Bồn pha vi sinh sẽ cung cấp vi sinh bổ sung dinh dưỡng cho bể Aerotank.

Môi trường cần duy trì trong bể Aerotank:

 pH = 7 – 7.5 (khoảng cho phép là 6.5 – 8.5).

 F/M = 0.15 – 0.25 (tối ưu là 0.2 ).

 DO > 1.5 mg/l.

Với môi trường duy trì được như trên, vi sinh vật sẽ phát triển. Tuy nhiên cần

phải hồi lưu bùn từ bể lắng thứ cấp để duy trì đủ lượng vi sinh vật vì lượng vi sinh vật

phát triển không đủ để bù vào lượng bùn chảy theo nước sau lắng.

Vi sinh vật (bùn) ở trạng thái lơ lửng sẽ oxy hóa các chất ô nhiễm hữu cơ tạo

thành cơ thể vi sinh vật và CO2, H2O theo phương trình sau :

Khi không xảy ra quá trình nitrat hóa thường xảy ra khi quá trình xử lý hiệu suất

chưa cao ( BOD sau xử lý còn cao).

aC18H19O9N + bO2  cC5H7NO2 + dCO2 + eH2O + fNH3.

Khi xảy ra quá trình nitrat hóa thường xảy ra khi quá trình xử lý hiệu suất cao

(BOD sau xử lý thấp).

aC18H19O9N + bO2  cC5H7NO2 + dCO2 + eH2O + fHNO3.

Dòng vào bể aerotank bao gồm:

 Nước thải được bơm vào từ bể điều hòa.

 Bùn hồi lưu.

 Váng nổi từ bể lắng thứ cấp.

Nước thải khi vào bể Aerotank sẽ được bổ sung thêm dinh dưỡng nhờ vào hệ

thống ống dẫn vi sinh từ bồn pha vi sinh. Nước thải sẽ được sục khí rất mạnh nhằm tạo

điều kiện hiếu khí cho vi sinh phát triển và xáo trộn các chất hữu cơ có trong nước thải

tăng hiệu quả cho quá trình xử lý sinh học.

Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được dẫn qua bể lắng thứ cấp 1 và 2 ứng với bể

-Trang 31-

Aerotank 1 và 2.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

3.2.10. Bể lắng thứ cấp

3.2.10.1. Cấu tạo

Hình 3.11: Bể lắng thứ cấp.

- Được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có hàng lang công tác bằng sắt bao quanh.

- Bể lắng thứ cấp gồm có 2 bể: Bể lắng thứ cấp 1 và bể lắng thứ cấp 2.

- Kích thước của 2 bể lần lượt là: 27,6 x 6,9 x 3 m và 30 x 6,9 x 3 m.

- Thể tích bể lắng thứ cấp 1 và 2 lần lượt là 819 và 890 m3.

- Tổng thời gian lưu cho cả hai bể lắng là 8,2 giờ.

- Tại mỗi bể lắng được chia làm 3 ngăn, ngăn 1 bên mép trái là ngăn chứa bùn từ quá

trình lắng có bố trí hệ thống thổi khí nhẹ bên dưới để tránh hiện tượng kị khí xảy ra.

Ngăn giữa là ngăn chứa nước sau quá trình lắng, ngăn 3 là ngăn bên mép phải có lắp

đặt các máng răng cưa để dẫn nước thải từ bể lắng thứ cấp qua bể sau lắng.

- Tại bể lắng có bố trí hệ thống đường ống dẫn bùn, một phần bùn tuần hoàn qua bể

Aerotank và phần bùn dư được dẫn về bể phân hủy bùn.

3.2.10.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải sau khi đã được xử lý bằng bùn hoạt tính ở bể Aerotank sẽ đạt chất

lượng dựa theo QCVN 13: 2008/BTNMT. Tuy nhiên cần phải tách bùn ra khỏi nước

tại bể lắng thứ cấp trước khi thải ra môi trường.

-Trang 32-

 Bước 1: Nước lẫn bùn từ bể Aerotank tự chảy về bể lắng thứ cấp (liên tục).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Bước 2 : Nước chảy ra khỏi ống dội vào tấm phản xạ để phân phối đều dọc theo

chiều ngang của bể lắng.

 Bước 3 : Nước + bùn di chuyển theo chiều dọc bể hướng về máng tràn. Trong

quá trình di chuyển, bùn sẽ lắng trượt theo máng nghiêng xuống đáy.

 Bước 4 : Nước trong chảy qua tấm ngăn bùn nổi, vào máng tràn và chảy ra ngoài

xuống bể chứa sau lắng.

 Bước 5 : Bùn lắng được định kỳ hồi lưu về bể Aerotank. Một phần dư được định

kỳ bơm sang bể làm đặc bùn.

 Bước 6 : Váng nổi được bơm hút váng hút sang bể Aerotank 1.

3.2.11. Bể phân hủy bùn

3.2.11.1. Cấu tạo

Hình 3.12: Bể phân hủy bùn.

- Bể phân hủy bùn được xây dựng bằng bê tông cốt thép có hàng lang công tác làm

bằng sắt.

-Trang 33-

- Kích thước của bể: 28,4 x 6,4 x 6,6 m.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Thể tích của bể: 1199,62 m3.

- Thời gian lưu nước tại bể: 5,76 giờ.

3.2.11.2. Nguyên lý hoạt động

Bùn dư từ bể lắng thứ cấp được bơm về bể phân hủy. Tại đây bùn sẽ tự phân

hủy một phần nhờ quá trình sục khí gián đoạn. Trong thời gian không sục khí bùn

được lắng xuống, một phần nước trong phía trên được hút quay trở về bể Aerotank để

xử lý lại. Phần bùn đặc chưa được phân hủy sẽ được bơm bằng bơm trục vít tới máy ép

bùn.

 Bước 1 : Bùn được bơm từ bể lắng thứ cấp sang.

 Bước 2: 60 phút thì sục khí 10 lần.

 Bước 3: Trong thời gian ngừng sục khí dùng bơm nước trong có phao treo hút

phần nước trong sang bể Aerotank.

 Bước 4 : Bùn sau khi được ép khô sẽ có phương tiện chuyên chở đưa đến đơn vị

chức năng để xử lý.

3.2.12. Bể khuấy trộn hóa lý lần 2

3.2.12.1. Cấu tạo

Hình 3.13: Bể khuấy trộn hóa lý lần 2.

-Trang 34-

- Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có hàng lang công tác bảo vệ làm bằng sắt.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Có cánh khuấy để khuấy trộn nước thải và đường ống dẫn hóa chất.

- Bể khuấy trộn hóa lý lần 2 gồm có 2 bể.

- Kích thước mỗi bể là: 6,4 x 5,0 x 4,6 m.

- Thể tích của bể là: 73,6 m3.

- Thời gian lưu nước: 0,35 giờ.

3.2.12.2. Nguyên lý hoạt động

Nước thải từ bể lắng thứ cấp 1 và 2 được bơm qua bể hóa lý 2. Tại đây bể được

chia làm 2 bể nhỏ. Bể 1’ là bể xử lý độ màu làm giảm độ màu trong nước xuống bằng

hóa chất khử màu. Nước từ bể 1’ của hóa lý 2 sau khi xử lý độ màu xong sẽ được đưa

qua bể 2’ của hóa lý 2 để thực hiện quá trình keo tụ tạo bông bằng PAA. Nước sẽ được

khuấy trộn tại cả hai bể nhờ vào cánh khuấy. Nước sau khi được keo tụ và lắng cặn sẽ

được đưa sang bể lắng để lắng các tạp chất còn sót lại. Sau đó nước từ bể lắng này

được cho qua bể chứa sau lắng để kiểm tra chất lượng nước xem còn có cặn lơ lửng

nữa hay không.

3.2.13. Bể sau lắng

3.2.13.1. Cấu tạo

Hình 3.14: Bể sau lắng.

-Trang 35-

- Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép và có hàng lang công tác làm bằng sắt.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Kích thước của bể: 28,4 x 6,4 x 6,6 m.

- Thể tích của bể: 147,2 m3.

- Thời gian lưu nước tại bể: 0,71 giờ.

- Tại bể chứa sau lắng có chứa sỏi đỡ và cát để tăng hiệu quả cho quá trình lọc nước.

- Trên bể lắng có lắp đặt một phễu làm bằng sắt để cho nước sau lắng chảy về đường

ống để ra nguồn tiếp nhận.

3.2.13.2. Nguyên lý hoạt động

Nước sẽ đi từ hai bể lắng thứ cấp 1 và 2 qua bể khuấy trộn hóa lý lần 2 (bể

khuấy 1’ và bể khuấy 2’) về bể lắng rồi được đưa sang bể sau lắng để kiểm tra. Nước

được cho qua lớp sỏi đỡ để lọc và được lắng từ từ các cặn còn sót lại. Nước phía trên

trong sẽ được tự chảy qua phễu và xuống đường ống dẫn qua bể chứa nước đầu ra và

chảy ra nguồn tiếp nhận (nếu nước tại bể sau lắng đạt yêu cầu. Nước đạt yêu cầu là sau

xử lý hóa lý 2 qua bể lắng mà nước không thấy cặn lơ lửng).

Còn không đạt sẽ cho qua hệ thống lọc để làm giảm hàm lượng chất rắn lơ lửng

và lọc bỏ các cặn nhỏ còn sót lại.

3.2.14. Hệ thống lọc

3.2.14.1. Cấu tạo

-Trang 36-

Hình 3.15. Hệ thống các bồn lọc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Hệ thống lọc gồm có 4 bồn lọc.

- Đường kính mỗi bồn lọc là: 3,0 m.

- Chiều cao mỗi bồn lọc là: 2,6 m.

- Hệ thống đường ống dẫn vào bồn lọc có đường kính là 150.

- Bên trong cột lọc được chia làm 2 lớp: lớp phía trên là lớp cát chiếm chiều cao hơn

phân nửa chiều cao bồn lọc. Lớp phía dưới là lớp sỏi đỡ. Phần phía trên lớp cát và

phần phía dưới lớp sỏi đỡ đều có chừa một khoảng trống để tạo không gian tiếp xúc

cho nước vào và nước ra sau quá trình lọc.

3.2.14.2. Nguyên lý hoạt động

Nước từ bể kiểm tra sau lắng nếu chưa đạt yêu cầu thì được cho qua hệ thống

lọc để lọc các cặn còn lại và loại bỏ độ màu có trong nước.

Nước được bơm lên bồn lọc, nước sẽ chảy từ từ xuống lớp cát sau khi qua lớp cát

lọc rồi nước sẽ thấm qua lớp sỏi đỡ phía bên dưới. Nước sau khi qua lớp sỏi đỡ sẽ

chảy ra khỏi bồn lọc nhờ vào hệ thống đường ống dẫn nước bố trí dọc bồn lọc.

Từ ống dẫn nước ra của bồn lọc nước sẽ chảy xuống máng bậc thang xuống bể

chứa nước đầu ra và ra nguồn tiếp nhận (kênh Tham Lương).

3.2.15. Máy ép bùn

-Trang 37-

3.2.15.1. Cấu tạo

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.16 : Máy ép bùn băng tải.

- Máy được thiết kế bằng kim loại có dạng hình chữ nhật.

- Máy ép bùn gồm có đường ống bùn vào bơm, đường ống bùn vào máy, đường ống

nước thải ra hố.

- Máy có thiết kế hệ thống băng tải để ép bùn.

- Có ngăn chứa nước thải lẫn bùn.

- Có ngăn chứa polyme.

- Có thiết kế hộp dạng phễu để thu bùn sau khi ép.

3.2.15.2. Nguyên lý hoạt động

Nước và bùn từ bề phân hủy bùn sẽ được đưa về máy ép bùn. Tại đây nước có

lẫn bùn sẽ được chuyển lên băng tải. Trong quá trình ép bùn có bổ sung thêm polyme

để kết dính các hạt bùn lại với nhau. Bùn sẽ được ép qua băng tải thành từng mảng và

được cho qua máng tràn xuống hộp dạng phễu.

Bùn sau khi ép sẽ đem ra sân phơi bùn (nếu bùn còn ướt) và sẽ đóng vào bao

(nếu bùn đã khô).

Bùn sau khi đóng vào bao sẽ được đem đến đơn vị chức năng để xử lý (Thành

-Trang 38-

Công sẽ chịu chi phí cho việc xử lý này).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.17: Sân phơi bùn.

-Trang 39-

3.2.16. Bể chứa nƣớc đầu ra và nguồn tiếp nhận:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 3.18: Bể chứa nƣớc đầu ra.

Hình 3.19: Nguồn tiếp nhận (kênh Tham Lƣơng).

3.2.17. Bảng tóm tắt về chức năng và chế độ hoạt động các hạng mục công trình:

STT Hạng mục Chức năng Chế độ hoạt động

công trình

1 Song chắn Song chắn rác này có nhiệm vụ

rác giữ lại tất cả rác thô, kích thước

lớn có trong nước thải, ngăn ngừa

các sự cố cho bơm nước thải,

nghẹt đường ống.

2 Bể gom Tập trung nước thải từ các nơi Bơm hoạt động do hệ

sản xuất trong công ty đổ vào bể thống PLC – SCADA điều

này. Tại bể này có song chắn rác khiển, hệ thống này điều

-Trang 40-

thô để giữ các hạt rác có kích khiển tự động các thông số

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

thước lớn. sau: tự động luân phiên đổi

bơm; tự động tăng/giảm Nước thải được loại bỏ rác trước

lưu lượng bơm theo mức khi được bơm đưa sang máy tách

nước; hiện thị trạng thái rác để loại bỏ các hạt rác có kích

hoạt động của bơm; lưu thước nhỏ. Sau đó sẽ chảy xuống

giữ và quản lý lưu lượng hệ thống giải nhiệt.

nước thải được xử lý.

3 Máy tách Máy tách rác tự động sẽ tách các Hoạt động theo chế độ tự

rác tự động động loại rác có kích thướt lớn hơn 2.5

mm trước khi nước thải được đưa

vào bể điều hòa.

4 Hệ thống Ngăn giải nhiệt giúp giảm được Chạy theo hình ziczac.

giải nhiệt nhiệt độ của nước thải dệt

nhuộm, giúp hiệu quả xử lý nước

tốt hơn đối với các giai đoạn sau.

5 Bể điều hòa Bể điều hòa có chức năng ổn Có tổng cộng 6 bơm trong

định, điều hòa lưu lượng và nồng đó có 4 bơm hoạt động, 2

độ các chất có trong nước thải bơm nghỉ, vận hành luân

phiên. trước khi vào bể Aerotank, tránh

bị quá tải cục bộ. Có chế độ hoạt động điều

khiển bằng tay. Bơm nước thải qua kênh đo lưu

lượng, ngăn khuấy trộn và bể

lắng Semultech rồi về bể

Aerotank.

6 Kênh đo Xác định lưu lượng nước thải để Đây là một kênh hở có sử

lưu lượng kiểm soát số bơm hoạt động và dụng thiết bị đo mức tự để

lượng bùn hoạt tính trong bể xác định lưu lượng. Lưu

-Trang 41-

lượng nước thải được xác

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Aerotank. định trên máy tính.

7 Bể khuấy Hóa chất sẽ được bơm định Khuấy trộn 1 sẽ tự hoạt

trộn 1 (hóa lượng bơm vào và quá trình keo động dựa vào kết quả đo

lý lần 1) tụ sẽ diễn ra tại đây. nồng độ nước thải.

Bể khuấy Bơm định lượng hóa chất cung Hoạt động tự động theo

trộn 1’ (hóa cấp hóa chất bổ sung cho dòng các tín hiệu từ bộ điều

lý lần 2) nước thải đầu vào khiển.

Bể khuấy trộn 1’ là bể dùng để

làm giảm độ màu trong nước thải

bằng cách thêm chất khử màu

(đây là giai đoạn hóa lý lần 2).

8 Bể khuấy Hoạt động hỗ trợ bổ sung cho Bơm hóa chất hoạt động tự

trộn 2 (hóa khuấy trộn 1, chất trợ keo tụ động theo các tín hiệu từ

lý lần 1) bộ điều khiển. Polyme được bơm định lượng

cho vào đây. Bể khuấy

trộn 2’(hóa Bể khuấy trộn 2’ là bể hóa lý lần

lý lần 2) 2 dùng để keo tụ tạo bông sau khi

cho hóa chất khử màu vào.

9 Bể lắng Thực hiện quá trình keo tụ và tạo Các bông keo sẽ tự lắng

Semultech môi trường tĩnh cho các bông keo xuống đáy thiết bị và được

-Trang 42-

lắng xuống đáy. bơm bùn sang bể làm đặc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

bùn.

10 Bể Thông khí liên tục cho nước thải, Không khí từ máy thổi khí

Aerotank khuấy trộn, tăng khả năng tiếp qua ống dẫn đến các đầu

xúc nước thải với bùn hoạt tính phân phối khí. Khí được

và oxy. Tại đây, các chất thải gây cấp cho nước thải ở dạng

ô nhiễm sẽ được oxy hóa. bọt mịn, dòng bọt khí có

tác dụng khuấy trộn nước Máy thổi khí cung cấp khí cho hệ

thải trong bể. Số bể là 2. thống phân phối khí bể và các

bơm trong hệ thống. Các bể luân phiên hoạt

động. Có thể điều khiển

bằng tay hoặc tự động

11 Bể lắng thứ Tách bùn ra khỏi nước đã được Số bể lắng 2 bể

cấp 1 và 2 xử lý, một phần bùn được hồi lưu Chế độ hoạt động của các

lại bể Aerotank 1, phần dư thải hệ thống bơm qua các van

bỏ sang bể làm đặc bùn. là tự động hoặc tay, chế độ

tự động theo thời gian cài

đặt.

12 Bể phân Chứa bùn dư và phân hủy một Bơm bùn vận chuyển bùn

hủy bùn lượng bùn dư, giảm thiểu thể tích từ bể phân hủy bùn đến

lượng bùn cần phải thải bỏ. máy ép bùn.

Bơm hoạt động bằng tay.

13 Bể chứa Kiểm tra xem chất lượng nước Hoạt động tự động.

nước sau sau bể lắng đã đạt tiêu chuẩn thải

lắng cho phép chưa.

14 Hệ thống Làm giảm hàm lượng TSS còn Bán tự động.

-Trang 43-

bồn lọc sót lại trong nước thải.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 4: CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM

SOÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI

4.1. CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH

4.1.1. Hƣớng dẫn sử dụng thiết bị điều khiển

4.1.1.1. Vận hành trên tủ điều khiển

Các thao tác với tủ điều khiển:

 Trên mặt bàn điều khiển có các nút ấn, công tắc dùng để vận hành tủ điều khiển

và vận hành toàn bộ hệ thống.

-Trang 44-

 Chức năng của chúng lần lượt được diễn tả như sau:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

a. Công tắc FCN/HAND: Công tắc này dùng để chuyển chế độ điều khiển của hệ

thống. Chế độ tự động từ bộ điều khiển, máy tính và bằng tay với các nút bấm trên bàn

điều khiển.

Thao tác:

 Công tắc ở vị trí FCN thì chế độ điều khiển của hệ thống được chuyển sang chế

độ vận hành ở trên máy tính giám sát IBM và màn hình vận hành.

 Công tắc ở vị trí HAND thì chế độ điều khiển của hệ thống được chuyển sang

chế độ vận hành bằng tay trên tủ điều khiển, sử dụng các nút bấm để điều khiển

hệ thống.

b. Nút Stop Alarm: Stop Alarm dùng để tắt chuông khi có báo động.

Thao tác:

 Khi có chuông báo động người vận hành bấm vào nút này (không giữ lâu) để tắt

chuông báo động.

Hình 4.1 Nút tắt chuông báo động.

c. Nút Stop Emergancy: Dùng để dừng khẩn cấp hệ thống trong trường hợp gặp sự cố.

-Trang 45-

Hình 4.2 Nút dừng hệ thống.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Thao tác:

 Khi hệ thống gặp sự cố trong trường hợp muốn dừng khẩn cấp hệ thống thì ấn

vào nút này.

 Khi khắc phục xong sự cố và muốn đưa hệ thống về trạng thái đang chạy trước

đó thì xoay nút này theo chiều mũi tên ở trên nút để nút bật lên.

d. Nút Start, Stop thiết bị: Nút Star (màu xanh) và nút Stop (màu đỏ) dùng để điều

khiển các thiết bị có thể điều khiển tự động khi hệ thống ở chế độ FCN và đối với các

thiết bị không điều khiển tự động trong cả hai chế độ.

Thao tác:

 Bấm vào nút Start để khởi động thiết bị.

 Bấm vào nút Stop để dừng hoạt động của thiết bị.

e. Chiết áp điều khiển bơm định lượng hóa chất: Dùng để điều chỉnh lưu lượng của các

bơm hóa chất và lưu lượng của các bơm nước tương ứng.

Thao tác:

 Xoay chiết áp để điều chỉnh lượng bơm hóa chất đồng thời kiểm tra lượng bơm

bằng mặt hiển thị trên biến tần (lưu lượng bơm từ 0 đến lưu lượng cực đại tương

ứng với con số 50 trên mặt hiển thị biến tần).

 Khi nào thấy biến tần báo lỗi (hiển thị LED của biến tần hiển thị chữ Fxxx, x ở

đây là các con số từ 0 đến 9 và nhấp nháy liên tục) thì đấy là thể hiện trạng thái

lỗi, người vận hành nên cắt Aptomat cấp nguồn cho biến tần và liên hệ với cán bộ

kỹ thuật đã được hướng dẫn về vận hành và khắc phục các lỗi của biến tần.

Lưu ý: Để chuyển chế độ điều khiển của hệ thống sang chế độ vận hành trên tủ điều

khiển thì người vận hành xoay công tắc của hệ thống đó sang vị trí HAND. Khi hệ

thống chuyển sang vị trí này thì tất cả các thiết bị của toàn bộ hệ thống có thể vận hành

bằng các nút bấm, công tắc ở trên mặt tủ điều khiển. Đối với từng thiết bị thì có một

-Trang 46-

bộ nút bấm Start và Stop của nó, ngoài ra đối với các bơm định lượng hóa chất, hai

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

bơm nước thải bể điều hòa và hai bơm nước cấp của bể chứa nước sạch còn có thêm

các chiết áp để điều chỉnh lưu lượng nước qua bơm.

4.1.1.2. Vận hành trên máy tính giám sát:

Hình 4.3: Màn hình giám sát hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công Group.

a. Chế độ vận hành HAND:

Khi hệ thống đặt ở chế độ điều khiển này thì máy tính chỉ giám sát các trạng thái

thiết bị và thời gian chạy thiết bị, các thông số DO, pH, Mức. Không cho phép điều

khiển thiết bị chấp hành trong hệ thống.

b. Chế độ vận hành FCN:

Khi hệ thống đang chạy mà bị mất điện đột ngột thì sau khi có điện trở lại thì

các thiết bị trong hệ thống sẽ tự động chuyển về chế độ điều khiển bằng tay và ở trạng

thái dừng khi hệ thống được vận hành ở chế độ này.

Khi hệ thống đang ở chế độ hoạt động thì ta có thể thay đổi được trạng thái của

các thiết bị. Khi ta muốn thay đổi trạng thái của một thiết bị bất kỳ ta di chuyển chuột

-Trang 47-

đến vị trí của thiết bị đó và kích chuột trái vào thiết bị đó.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Ta chọn một trong hai chế độ hoạt động của máy thổi khí đó là chế độ tự động và chế

độ bằng tay.

4.1.2 Điều khiển và vận hành hệ thống đã ổn định

4.1.2.1 Các điều kiện của một hệ thống hoạt động tốt

Người vận hành muốn vận hành hệ thống ổn định trước hết phải hiểu được bản

chất của việc xử lý nước thải bởi các công đoạn xử lý hóa lý và xử lý sinh học bằng

công nghệ bùn hoạt tính và xác định được các thông số chuẩn mực của một hệ thống

hoạt động tốt.

Mục tiêu là chỉ cần tiến hành xử lý bằng công đoạn xử lý sinh học để tối giản

chi phí hóa chất. Điều này hoàn toàn có thể đạt được khi hệ thống ổn định, hoạt động

tốt. Khi đó, cụm xử lý hóa lý chỉ đóng vai trò điều chỉnh pH và lắng sơ bộ. Do vậy,

phần này chỉ nói tới cách điều khiển quá trình xử lý vi sinh.

Có 3 phạm vi chính mà người vận hành cần phải biết là:

 Những chất gì đi vào hệ thống xử lý nước thải?

 Môi trường cần duy trì trong bể aerotank như thế nào?

 Những chất gì đi ra khỏi hệ thống xử lý nước thải?

Mỗi một phạm vi quan hệ hoặc tác động mật thiết tới 2 phạm vi kia.

Với công đoạn xử lý hóa lý thì khi hệ thống đã đi vào trạng thái ổn định thì các

bước thực hiện tiếp theo để duy trì không có sự thay đổi nhiều. Vì vậy phần này chủ

yếu sẽ nói đến công đoạn xử lý sinh học.

4.1.2.1.1. Các đặc tính của dòng vào (những chất gì đi vào hệ thống?)

Khi lưu lượng và chất lượng dòng vào thay đổi, thì môi trường của bể Aerotank

và bể lắng thứ cấp thay đổi theo. Nếu quá trình bùn hoạt tính được thiết lập tốt, COD

và SS sau khi xử lý phải nhỏ hơn 50mg/l khi vận hành với lưu lượng cao. Nếu lưu

lượng tăng đáng kể (quá 10%), cần thiết phải điều chỉnh các thông số vận hành. Nếu

-Trang 48-

lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong dòng vào tăng (tổng lượng COD trong ngày),

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

cần thiết phải tăng thời gian hồi lưu bùn hoạt tính để tăng MLSS trong bể aerotank và

ngược lại.

Vì vậy, hằng ngày người vận hành phải theo dõi lưu lượng nước thải dòng vào

và định kì 4 ngày 1 lần phân tích để xác định COD dòng vào và kiểm tra lưu lượng

dòng vào hằng ngày trên máy tính. Từ đó tính được tổng lượng COD đi vào hệ thống

trong ngày theo công thức:

x QV

: Tổng lượng COD đi vào hệ thống trong 1 ngày.

COD: Gía trị COD nhận được từ lần thí nghiệm gần đây nhất.

QV: Tổng lưu lượng nước thải của ngày.

4.1.2.1.2. Môi trƣờng của bể thông khí

Cần phải duy trì các thông số trong bể aerotank như sau:

 DO lớn hơn 1,5mg/l.

 pH: 6,5 – 8,5 (tốt nhất là pH=7).

 Bể Aerotank phải được khuấy trộn đều.

Duy trì MLSS trong bể aerotank để duy trì tỉ số F/M ổn định.

Nếu có bọt trắng trên bề mặt bể thông khí, tăng lưu lượng và thời gian hồi lưu bùn.

Nếu có bọt dày và đen trên mặt bể, giảm lưu lượng và thời gian hồi lưu bùn.

4.1.2.1.3. Bể lắng thứ cấp

Mong muốn của bạn là dòng ra luôn sạch và ít chất rắn. Vì vậy bể lắng luôn

phải trong, không có hoặc ít bùn nổi trên bề mặt, đệm bùn trong bể thấp (nếu cao bùn

sẽ tràn qua máng tràn và trôi theo dòng ra).

Phép thử khả năng lắng là một minh chứng rõ ràng chất rắn sẽ lắng trong bể

lắng như thế nào. Điều chỉnh tốc độ bùn hồi lưu sao cho đệm bùn trong bể lắng càng ở

-Trang 49-

mức thấp nhất càng tốt.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Nên nhớ rằng đệm bùn có thể tăng lên hoặc giảm đi khi tăng hoặc giảm tốc độ

bùn hồi lưu bởi đó là kết quả của việc tăng hoặc giảm thời gian lưu trong bể lắng. Việc

tăng hoặc giảm đệm bùn còn có thể do sự thay đổi lưu lượng dòng vào. Đối với lý do

này bạn phải ghi rõ và thử nghiệm để tìm ra lưu lượng bùn hồi lưu cho điều kiện hệ

thống của bạn.

Nếu trên bề mặt bể lắng thứ cấp có bùn nổi thì phải hoạt động bơm hút cặn nổi

để hút về bể Aerotank.

4.1.2.1.4. Nƣớc thải sau xử lý

Nước thải dòng ra đầu tiên quan sát bằng mắt phải trong, ít chất rắn lơ lửng, sau

đó các kết quả phân tích phải đạt tiêu chuẩn cho phép.

Khi hệ thống hoạt động tốt, bạn hãy cố gắng xác định nguyên nhân tại sao để cố

gắng duy trì. Khi các vấn đề nảy sinh làm chất lượng dòng ra xấu đi bắt đầu xuất hiện,

cố gắng xác định tại sao và hiệu chỉnh tình trạng. Nhớ rằng dòng vào và những điều

kiện trong bể aerotank ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dòng ra. Do vậy bạn phải

tìm ra nguyên nhân làm chất lượng dòng ra không đạt để điều chỉnh. Khi tiến hành

điều chỉnh chỉ nên điều chỉnh một thông số trong một thời gian, không nên điều chỉnh

nhiều thông số cùng một lúc. Nếu không bạn sẽ không biết được sự điều chỉnh nào

mang lại hiệu quả, thậm chí có khi còn làm cho quá trình bùn hoạt tính bị đảo lộn.

4.1.2.2. Qúa trình xử lý sinh học

Điểm nổi bật của quá trình xử lý bùn hoạt tính đó là quá trình xử lý phụ thuộc

vào:

 Lượng bùn hoạt tính trong hệ thống.

 Thể chất của vi sinh vật.

Để vận hành thành công, người vận hành cần thiết phải duy trì sự quan sát và

kiểm tra liên tục hằng ngày (7 ngày 1 tuần). Tỷ số F/M và tuổi bùn là hai trong các

phương pháp được sử dụng để duy trì lượng MLSS mong muốn trong bể aerotank.

-Trang 50-

Tuổi bùn được khuyến cáo là nên sử dụng cho quá trình điều khiển vận hành bởi vì

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

chất rắn lơ lửng rất dễ xác định. Thêm vào đó, tuổi bùn quan tâm đến hai yếu tố quan

trọng cho sự vận hành thành công:

 Chất rắn (thức ăn của vi sinh vật) đi vào quá trình xử lý.

 Chất rắn (vi sinh vật – MLSS) có sẵn để xử lý chất thải vào.

Tuy nhiên, việc sử dụng tuổi bùn để vận hành sẽ chỉ là tương đối vì phương

pháp này bỏ qua COD hòa tan trong nước thải dòng vào. Đây là thành phần cơ bản

trực tiếp sinh ra chất rắn nhưng lại không được kiểm soát vì khi tính tuổi bùn chỉ đo

chất rắn lơ lửng dòng vào. Do vây, đối với hệ thống xử lý nước thải này chúng ta cố

gắng vận hành theo tỉ số F/M. Nhưng người vận hành cũng có thể dùng thông số tuổi

bùn để tham khảo thêm.

Thay đổi nồng độ MLSS sẽ làm thay đổi tỉ số F/M và tuổi bùn như sau:

TĂNG F/M GIẢM

GIẢM MLSS TĂNG

GIẢM TUỔI BÙN TĂNG

 Ảnh hưởng của MLSS đối với tỉ số F/M và Tuổi bùn.

Luôn luôn phải nhớ rằng bạn phải duy trì mức oxy hòa tan (DO) trong bể

Aerotank và yêu cầu cấp khí nhiều hơn khi nồng độ và hoạt tính của chất rắn trong bể

Aerotank tăng lên.

Tỷ số F/M cho hệ thống sẽ được người vận hành điều chỉnh cho đến khi tìm

thấy một giá trị mà tại đó vận hành hệ thống ổn định nhất.

4.1.2.3. Qúa trình xử lý hóa lý

<> Qúa trình hóa lý ở bể khuấy trộn

Nước thải từ bể điều hòa được bơm lên kênh đo lưu lượng tới 2 bể khuấy trộn,

đồng thời bơm định lượng hóa chất bổ sung cũng được hoạt động. Nước thải được ổn

định xuống độ pH khoảng 7,5. Dung dịch phèn sắt bơm vào để tạo ra các bông keo tụ.

-Trang 51-

Máy khuấy trộn để hòa tan nhanh hóa chất phản ứng vào nước thải, tăng cường sự kết

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

dính hạt keo có tỷ trọng thấp lại với nhau tạo thành các hạt keo có tỷ trọng cao hơn và

dễ lắng.

Tốc độ khuấy trộn của máy khuấy phải đặt một cách thích hợp không làm vỡ

bông mà cần phải để bông keo tụ tiếp xúc tốt với nhau. Hai bể hoạt động liên tục với

các máy khuấy để khuấy trộn nước thải với các tốc độ khác nhau. Ở bể khuấy trộn 1,

máy khuấy cần khuấy với tốc độ tương đối nhanh để hóa chất được phân tán đều trong

bể và làm tăng số lần va chạm giữa các hạt keo nhỏ, làm tăng khả năng tạo các bông

keo có kích thước lớn. Ở bể khuấy trộn 2, máy khuấy cần khuấy với tốc độ chậm để

các bông keo vẫn có thể tiếp xúc với nhau mà không làm phá vỡ tình trạng liên kết

giữa các bông keo.

<> Qúa trình lắng hóa lý tại bể lắng Semultech

Các bông keo tụ sẽ được tách khỏi nước thải tại bể lắng semultech. Bông keo có

tỷ trọng lớn sẽ lắng xuống đáy bể, phần nước trong ở phía trên sẽ chảy tràn sang bể

Aerotank. Trong quá trình xử lý phải lấy mẫu liên tục tại các bể lắng để quan sát và

xác định khả năng lắng của bông keo, kiểm tra hiệu suất lắng của hệ thống. Mẫu nước

sau khi xử lý hóa lý được lấy tại đầu vào của bể lắng. Lấy nước thải vào ống đong hình

trụ có vạch chia đến 1000 ml để xác định khả năng lắng. Bông keo sẽ tự lắng nhờ

trọng lực, phần nước trong ở phía trên, phần bùn chìm xuống dưới.

Tính thời gian cần thiết (t) cho quá trình lắng hoàn toàn các bông keo, kết quả

cho thấy: Nếu t < 30 phút, quan sát theo hàm lượng chất lơ lửng ở phần nước trong ít,

nước trong dẫn đến khả năng xử lý đạt yêu cầu. Nếu thời gian > 30 phút, quan sát thấy

hàm lượng chất lơ lửng trong nước, bông keo tụ khó lắng, nước không trong dẫn đến

khả năng lắng chưa đạt yêu cầu.

Nếu các bông keo lắng kém cặn lơ lửng nhiều và nước không trong thì phải

kiểm tra hoạt động của hệ thống xử lý với các yếu tố sau:

 Về liều lượng hóa chất bổ sung.

 Độ pH trong nước thải.

-Trang 52-

 Tình trạng hoạt động của các bơm định lượng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Từ đó xác định kịp thời nguyên nhân để khắc phục nhằm nâng cao hiệu suất xử

lý. Có một số nguyên nhân chính như sau:

 Liều lượng chất phản ứng không phù hợp (thấp quá hay cao quá).

 pH nước thải không nằm trong dải tối ưu cho quá trình keo tụ.

 Chủng loại và liều lượng polyme không thích hợp.

Bùn thải sẽ được bơm bùn định kỳ bơm về bể làm đặc bùn, chế độ hoạt động

của bơm sẽ tự động và được cài đặt theo chu kỳ.

4.2. QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT VẬN HÀNH

4.2.1. Lƣu giữ số liệu

4.2.1.1. Các thông số cần đƣợc ghi chép hệ thống

Các thông số thí nghiệm được liệt kê dưới đây nếu được ghi chép một cách

chính xác có thể giúp người vận hành xác định phạm vi vận hành tốt nhất của hệ

thống. Các ghi chép cũng có thể dùng để nhận biết khi các vấn đề nảy sinh cũng như

giúp xác định nguyên nhân của vấn đề.

Ghi chép các số liệu dưới đây thường xuyên:

<> Chất rắn lơ lửng (SS):

 SS trong bể Aerotank (MLSS).

 SS trong bùn hồi lưu.

 SS trong bùn thải.

 SS trong nước thải sau xử lý tại đầu ra của bể lắng thứ cấp.

<> COD:

 COD của nước thải đầu vào bể Aerotank.

 COD trong nước thải sau thải xử lý tại đầu ra của bể lắng thứ cấp.

Chú ý: COD được đưa ra để xác định nồng độ chất thải dòng vào / ra và dùng

-Trang 53-

như là một thông số để vận hành Hệ thống xử lý bởi vì quá trình xác định COD nhanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

( khoảng 3 giờ ). Sử dụng thông số BOD để điều khiển hệ thống có những bất lợi như

sau:

 Sai số về các thủ tục có thể gây những thay đổi kết quả lớn.

 Phải chờ 5 ngày mới có kết quả.

Đối với mỗi loại nước thải nhất định thường có tỷ số BOD/COD đặc trưng. Tỷ

số BOD/COD trong nước thải của ngành dệt may thường vào khoảng 0.3 – 0.4. khi

không cần phải biết giá trị BOD một cách chính xác ta có thể ước lượng qua giá trị

COD.

<> Oxy hòa tan ( DO): DO trong bể Aerotank.

<> pH: pH trong bể Aerotank.

<> Các tính toán và đo đạc:

 Lưu lượng nước thải hàng ngày.

 Khối lượng chất rắn trogn bể Aerotank ( MLSS).

 Tổng lượng COD mỗi ngày vào bể Aerotank.

 Khối lượng chất rắn mỗi ngày ở dòng ra.

 Thời gian lưu hồi bùn/60 phút.

 Thời gian thải bùn/60 phút.

 Tỷ số F/M.

<> Các thông số quan sát hàng ngày:

 Mùi.

 Bể Aerotank: mức độ chảy xoáy, màu sắc và lượng váng bọt trên bề mặt.

 Bể lắng thứ cấp:độ trong và đục của dòng ra, loại chất rắn trên bề mặt và trong

nước thải sau xử lý.

 Bùn hoạt tính hồi lưu: màu sắc và mùi.

-Trang 54-

 Thiết bị và động cơ: Hoạt động trơn tru, ồn, rung và nhiệt độ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Quá trình vận hành hệ thống không chỉ gồm có việc theo dõi và bảo dưỡng thiết

bị mà còn theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống một cách thường xuyên (đặc biệt

là theo dõi tình trạng bùn hoạt tính) để xác định khi nào cần điều chỉnh để bù vào

những thay đổi mà có thể ảnh hưởng tới chất lượng dòng ra. Hãy nhớ rằng việc quan

sát nhìn, ngửi và tiếp xúc sẽ cho bạn những dấu hiệu đầu tiên về những vấn đề đang

nảy sinh và chỉ cho bạn bè những hành động điều chỉnh thích hợp.

4.2.1.2. Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu:

Thông số phân tích Lịch trình Phương pháp lấy mẫu

MLSS (tức SS trong 2 ngày một lần: vào Lấy mẫu ở điểm gần van xả sau bể

bể Aerotank). lắng. các ngày chẵn trong

tháng. Những tháng

có 31 ngày thì làm

thêm mẫu của ngày

thứ 31.

SS nước thải sau xử 4 ngày 1 lần: vào Lấy mẫu ở sau bể chứa nước sau

lý. lắng. các ngày chia hết

cho 4

4 ngày 1 lần: vào Lấy mẫu tổng hợp ở bể điều hòa: CODv

các ngày chia hết khoảng 2 tiếng lấy mẫu 1 lần,

cho 4. nhưng vào những lúc cao điểm (

những lúc lưu lượng nước thải lớn

nhất ) có thể phải lấy mẫu cách

nhau 1 giờ. Mỗi lần lấy 50 ml, trộn

lẫn vào nhau và tiến hành phân tích

vào lúc mẫu cuối cùng được lấy.

4 ngày 1 lần: vào Lấy mẫu ở sau bể chứa nước sau CODR

-Trang 55-

lắng. các ngày chia hết

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

cho 4.

DO trong bể Mỗi ca trực đo 1 lần Đo trực tiếp trong bể Aerotank ở

Aerotank. gần điểm đặt van xả sang bể lắng,

cách mặt nước 1.5m

pH trong bể điều Ngày 1 lần Lấy mẫu ở bể điều hòa, vào phòng

đo. hòa.

Ngày 1 lần Đo trực tiếp trong bể Aerotank pH trong bể

hoặc lấy mẫu vào phòng đo. Aerotank.

Thí nghiệm độ lắng Hàng ngày vào lúc 9 Lấy mẫu trong bể Aerotank tại

giờ sáng. điểm gần van xả nước sang bể lắng. của bùn trong 30

phút.

Quan sát:

Thông số phân tích Lịch trình

- Mùi. Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 lần.

- Bể Aerotank: mức độ chảy xoáy, màu

sắc và lượng váng bọt trên bề mặt.

- Bể lắng thứ cấp:độ trong và đục của

dòng ra, loại chất rắn trên bề mặt và

trong nước thải sau xử lý.

- Bùn hoạt tính hồi lưu: màu sắc và

mùi.

- Thiết bị và động cơ: Hoạt động trơn

-Trang 56-

tru, ồn, rung và nhiệt độ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 5: AN TOÀN LAO ĐỘNG, CÁC SỰ CỐ THƢỜNG

GẶP VÀ CÁCH XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN

HÀNH

5.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG

5.1.1. An toàn khi làm việc gần các bể Aerotank, bể lắng và bể điều hòa

Bất cứ khi nào làm việc quang các bể, các thủ tục an toàn lao động phải tuyệt đối chấp

-Trang 57-

hành:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Đi ủng di chuyển cho nhanh nhẹn. Đế giày có đinh mũ kếp tăng khả năng chống

trượt.

 Mặc áo phao khi làm việc xung quanh bể Aerotank nơi mà không có lan can bảo

vệ. Khi ngã xuống bể thông khí lúc đang thông khí thì hầu như khó tránh khỏi bị

chết đuối trừ khi mặc áo phao.

 Sự sinh sôi của tảo trơn trên sàn thao tác phải được cọ rửa bất cứ khi nào chúng

xuất hiện.

 Giữ gìn sạch sẽ khu vực xử lý khỏi dầu mỡ chảy ra.

 Không để rơi dụng cụ, thiết bị và vật liệu có thể tao ra ảnh hưởng tới quá trình.

 Khu vực xử lý phải có đủ ánh sáng để làm việc vào buổi tối, đặc biệt là lúc có sự

cố xảy ra.

5.1.2. An toàn khi tiếp xúc với hóa chất

a. An toàn về dung dịch sắt II clorua 30 %:

<> Thông tin về thành phần:

 Tên thông dụng: Sắt II clorua.

 Công thức hóa học: FeCl2.

 Nồng độ: 30 % ± 1 %.

<> Dạng nguy hiểm:

 Viêm niêm mạc mắt và chất độc đối với hệ hô hấp.

 Tiếp xúc ở nồng độ cao: đau cổ họng, thực quản, ho.

 Tiếp xúc ở nồng độ thấp và thường xuyên sẽ gây viêm màng mắt, mũi miệng,

thanh quản, có thể tổn thương màng phổi và viêm phế quản.

<> Phương pháp sơ cứu:

-Trang 58-

 Khi bị bắn vào mắt: lập tức rửa nhiều nước, nháy mắt nhiều lần.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Khi bị dính vào da: dội nước rửa nhiều lần liên tục trong 15 phút, nếu bị ngấm

qua quần áo phải lập tức thay quần áo.

 Khi có nạn nhân bị ngộ độc đường hô hấp: phải lập tức đưa ngay người bị nạn ra

khỏi vùng có khí độc đến nơi có không khí trong lành. Giữ ấm và để nạn nhân

nghỉ ngơi, nếu nạn nhân đã ngừng thở phải lập tức hô hấp nhân tạo, đồng thời

phải thông báo ngay cho cán bộ y tế.

 Chú ý: phải có vòi nước cấp tại nơi làm việc.

<> Phương pháp chống cháy:

 Điểm bốc cháy: không.

 Phương pháp thiết bị chống cháy: người chữa cháy và những người có trách

nhiệm trang bị dụng cụ thở và quần áo bảo hộ thích hợp.

<> Phương pháp phòng chống tai nạn:

 Áp dụng biện pháp thông gió.

 Thường xuyên kiểm tra chống rò rỉ và kiểm tra nồng độ khí độc tại khu vực làm

việc.

 Khi làm việc ở nơi có nồng độ khí độc cao phải có trang bị phòng hộ, mặt nạ,

găng tay, kính bảo vệ và mặc quần áo thích hợp.

<> Khi tiếp xúc hoặc lưu trữ:

 Điều kiện lưu trữ: để nơi thoáng mát, nhiệt độ lưu trữ tốt nhất dưới 350C. Không

được lưu trữ trong thùng chứa bằng kim loại, khi muốn lấy mẫu thử nghiệm thì

phải sử dụng chai nhựa.

 Vận chuyển: yêu cầu phải kiểm tra thùng chứa trước khi nhận hàng, áp suất có

thể tạo thành trong quá trình lưu trữ dưới những điều kiện bất lợi, khi đóng thùng

-Trang 59-

chứa phải để trống 10 % thể tích tự do.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Vệ sinh cá nhân: rửa tay thật kĩ sau khi tiếp xúc hóa chất, đặc biệt là trước khi ăn

uống, hút thuốc. Rửa kính bảo hộ, giặt quần áo, khẩu trang và bao tay bị nhiễm

trùng khi sử dụng lại.

 Không sử dụng thùng đã chứa FeCl2 cho mục đích khác khi không được làm

sạch.

<> Vệ sinh cá nhân:

 Quạt thông gió: yêu cầu phải có quạt thông gió nơi làm việc.

 Bảo vệ mắt: mang kính bảo hộ và khẩu trang, dụng cụ rửa mắt phải có sẵn.

 Bảo vệ da: mang giày bảo hộ, quần áo, bao tay cao su.

 Bảo vệ đường hô hấp: mang mặt nạ chống khí độc.

b. An toàn về dung dịch hóa chất axit sunfuric H2SO4 60 %:

<> Thông tin về thành phần:

 Tên hóa học thông dụng: axit sulfuric 60 %.

 Công thức hóa học: H2SO4.

 Nồng độ: 60 %.

<> Dạng nguy hiểm:

 Thuộc dạng hóa chất độc hại có tính ăn mòn.

 Axit sunfuric là chất dễ cháy nhưng không gây nổ.

 Có khả năng gây cháy trong trường hợp sunfiric đậm đặc (nồng độ cao) tiếp xúc

với chất dễ cháy.

 Trở nên háo nước mạnh khi tiếp xúc với nước.

 Khi phản ứng với kim loại sẽ tạo thành hợp chất với oxy và khí hydro trong

không khí có khả năng gây cháy.

 Gây hại da và mắt.

-Trang 60-

 Ở dạng hơi hoặc sương có thể gây hại cho răng hoặc gây kích ứng hệ hô hấp.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Tác hại đến môi trường có hại cho hệ động thực vật dưới nước vì là một axit

mạnh.

<> Phương pháp sơ cứu:

 Khi bị bắn vào mắt: lập tức rửa nhiều trong nước khoảng 15 phút. Sau đó, rửa lại

mắt bằng dung dịch nước muối trung tính NaCl 0,9 % và lập tức liên hệ ngay với

trung tâm y tế gần nhất.

 Khi bị dính vào da: lau vết thương bằng khăn khô, sau đó rửa với lượng nước

sạch thật nhiều cho đến khi không còn hóa chất bám trên da, liên hệ trung tâm y

tế gần nhất nếu vết phỏng nặng.

 Cởi giày, vớ, quần áo bị dính axit, cắt bỏ quần áo nếu cần thiết.

 Không được sử dụng bất kì là hóa chất có tính kiềm nào để trung hòa.

 Không sử dụng bất kỳ loại thuốc mỡ hay dầu nào không có chỉ định của bác sĩ.

 Khi nuốt vào: cho nạn nhân uốn nươc pha với MgO hoặc sữa với lòng trắng

trứng. Liên hệ với trung tâm y tế gần nhất.

 Khi hít vào: chuyển nạn nhân đến vùng không khí sạch, ủ ấm nạn nhân. Đặt nạn

nhân nằm yên và liên hệ trung tâm y tế ngay lập tức.

<> Phương pháp chữa cháy:

 H2SO4 là hóa chất không cháy nhưng trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn phải di

chuyển các thùng chứa đến nơi an toàn ngay lập tức. Nếu không thể di chuyển

các thùng chứa phải sử dụng nước để làm nguội các thùng chứa. Sử dụng khẩu

trang mặt mạ phòng độc trong lúc dập lửa để phòng tránh khí SO2 và SO3.

 Dập lửa: sử dụng hơi nước. Nếu sử dụng vòi nước để dập lửa phải thật cẩn thận

tránh để axit bắn.

<> Phòng chống tai nạn:

-Trang 61-

 Nên có vòi sen, đường ống cấp nước tại khu vực làm việc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Tránh xa hướng thuận chiều gió, cô lập khu vực độc hại và ngăn chặn không cho

vào.

 Dùng cát lấp chỗ hóa chất bị tràn đổ và pha loãng với nước. Sau đó trung hòa

bằng Ca(OH)2 hoặc Soda khan.

 Sau khi trung hòa dùng nhiều nước để pha loãng và rửa sạch khu vực bị tràn đổ.

 Tiếp xúc và lưu trữ:

Tiếp xúc:

 Tránh tiếp xúc với da, mắt và quần áo.

 Nghiêm cấm những người không phận sự vào khu vực tiếp xúc.

 Không mang những dụng cụ bảo hộ đã bị nhiễm axit như găng tay, giày bảo vệ

sang những khu vực khác.

 Tránh sự tác động mạnh lên thùng chứa như lật úp, làm đổ, đánh rớt thùng.

 Dụng cụ bảo vệ: khẩu trang, mặt nạ, găng tay bảo hộ, giày bảo hộ quần áo chống

axit.

Lưu trữ:

 Chứa trong thùng có nắp đậy kín.

 Để xa những hóa chất hữu cơ, muối sunfat, bột sắt, muối của axit chloric, những

chất đã cacbon hóa.

 Trữ ở nơi thoáng mát và tối.

 Kho trữ phải được khóa cẩn thận.

 Nhãn “cảnh báo” nên dán ở nơi dễ nhìn thấy.

Lưu ý khi hủy bỏ:

 Hủy bỏ theo những nguyên tắc hiện hành

 Hủy với số lượng nhỏ: Pha loãng với nhiều nước và trung hòa với vôi bột. Sau đó

-Trang 62-

rửa sạch với nước.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Hủy bỏ với lượng lớn: Sử dụng hệ thống xử lý chất thải chính quy (đã được chấp

nhận) hoặc được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền về kiểm soát ô nhiễm.

5.2. SỰ CỐ THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH XỬ LÝ CÁC SỰ CỐ

Sự cố (hiện Nguyên nhân Đối tượng Cách xử lý sự cố

tượng) kiểm tra

1. Sự trương Chất lỏng được Thông số: - Giảm tỷ số F/M.

nở bùn tách ra từ hỗn pH, DO và - Duy trì DO không dưới 2

hợp lỏng – rắn nồng độ chất mg/l.

dinh dưỡng. không đủ thời - Giảm tốc độ bùn hồi lưu và gian để lắng làm đặc chất rắn trong bùn hoàn toàn trong hồi lưu bằng đông tụ. bể lắng thứ

- Nếu phát hiện sự sinh cấp.

trưởng của Filamentous thì

kiểm soát bằng cách tăng

MLSS.

2. Bùn thối - Xảy ra khi hệ Thông số: - Các bể thông khí phải

thống ngừng Mùi, sự phát khuấy sục hoàn toàn và bùn

được bơm thường xuyên. hoạt động trong triển chậm

một thời gian chạp và đôi - Nếu lưu lượng nước thải

hoặc để lưu quá khi đóng quá thấp, thỉnh thoảng cần

thành khối. lâu bùn trong phải vệ sinh bằng sục nước

bể lắng và làm hoặc khí bằng các ống tự

đặc bùn. chảy từ bể Aerotank sang bể

lắng thứ cấp. - Tốc độ bùn

hồi lưu quá

thấp.

-Trang 63-

- Bơm bùn hồi

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

lưu không hoạt

động hoặc van

bị đóng.

3. Chất độc Sự vượt mức Kiểm soát - Hạn chế các chất khử

trùng. về nồng độ các khả năng hoạt

chất khử trùng, động vi sinh - Khi vấn đề này xảy ra thì

vật. axit từ nhà bùn thải được dừng ngay lập

máy. tức và toàn bộ bùn được hồi

lưu quay lại bể Aerotank.

4. Sự nổi Do quá trình Tỷ số F/M. - Tăng tỷ số F/M.

bùn denitrat hóa. - Thỉnh thoảng phải vệ sinh

Khi các vi sinh các khe mà có khả năng giữ

vật trong bùn bùn lại ở đó.

lắng đã sử

dụng hết oxy

hòa tan thì bắt

đầu sử dụng

oxy trong các

ion nitrit và

nitrat và bóng

khí được tạo

thành. Bóng

khí bám vào

bông bùn và

các bóng khí

nhẹ nên có xu

hướng nổi lên.

-Trang 64-

5. Sự tạo bọt Sự có mặt của Bề mặt nước - Duy trì nồng độ MLSS

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

thải. chất hoạt động trong bể Aerotank cao hơn

bề mặt (chất bằng cách tăng thời gian

hoặc lưu lượng bùn hồi lưu. tẩy rửa) trong

nước thải hoặc - Giảm cung cấp khí trong

cấp khí quá suốt thời gian lưu lượng đầu

nhiều. vào thấp nhưng vẫn duy trì

mức DO không nhỏ hơn 2

mg/l.

- Tăng F/M bằng cách giảm

MLSS trong bể Aerotank.

- Dùng cách phun nước dọc

theo bể thông khí để làm tan

bong bóng.

6. Bùn nổi 6a. Vi sinh vật 6a. Nếu SVI 6a.1. Nếu DO tại đầu cuối bể

trên bề mặt dạng sợi < 100 có thể Aerotank < 1,5 mg/l, tăng

bể lắng thứ (Filamentous) không phải lượng khí thổi vào bể

cấp chiếm số lượng do nguyên Aerotank để DO tại cuối bể

lớn trong bùn. nhân. Aerotank > 2 mg/l.

6a.2. Giảm tỷ số F/M. 6b. Qúa trình

Denitrat hóa 6b. Kiểm tra 6a.3. Tăng thời gian hồi lưu

xảy ra trong bể nồng độ nitrat bùn và giảm hoặc dừng việc

lắng thứ cấp; thải bùn. ở dòng vào

-

-Trang 65-

các bóng khí của bể lắng; 6a.4. Bổ sung thiếu hụt dinh Nitơ xâm nhập nếu không dưỡng để tỷ số đạt: vào hạt bùn và nồng độ NO3 BOD:N:P:Fe = 100:5:1:0,5. kéo bùn nổi lên = 0 thì không 6a.5. Thêm 5 – 10 mg/l Clo trên bề mặt phải do vào bùn hồi lưu cho đến khi nước. nguyên nhân SVI < 150 (cần được điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.b. chỉnh trong vòng 2 – 3 ngày).

6a.6. Tăng pH đến 7.

6a.7. Thêm 50 – 200 mg/l

hydroperoxit vào bể

Aerotank cho đến khi SVI <

150.

Tăng tốc độ bùn hồi lưu sẽ

tăng tải trọng thủy lực của bể

lắng và giảm thời gian lưu.

Đồng thời tăng thời gian hồi

lưu bùn.

6b.1. Tăng DO trong bể

thông khí.

6b.2. Tăng tỷ số F/M.

6b.3. Giảm lưu lượng nước

thải nếu sự tăng tốc độ và

thời gian hồi lưu bùn không

có hiệu quả.

7. Có bùn 7a. Bể 7a. Kiểm tra 7a. Giảm sự khuấy trộn trong

nhỏ lơ lửng Aerotank bị DO trong bể bể Aerotank bằng cách điều

Aerotank. chỉnh van. trong nước khuấy trộn quá

mạnh. thải sau xử 7b. Quan sát 7b. Tăng lượng thải bùn,

lý – SVI thì 7b. Bùn bị oxy màu bùn nếu giảm bùn hồi lưu để tăng tỷ

tốt nhưng hóa quá mức. số F/M. bùn trở nên

dòng ra thì có màu nâu 7c. Tình trạng 7c. Tăng DO trong bể thông đục. tối, đen hơn yếm khí trong khí đến ít nhất từ 1 đến 1,5

bình thường bể Aerotank. mg/l ở dòng ra bể Aerotank.

-Trang 66-

thì có thể bùn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

bị già. 7d. Nước thải 7d.1. Phân lập lại vi sinh vật

nếu có thể. đầu vào có 7c. Kiểm tra

chứa các chất 7d.2. Dừng thải bùn. DO trong bể

độc hại. Aerotank. 7d.3. Hồi lưu lại toàn bộ bùn

7d. Kiểm tra trong bể lắng để thiết lập lại

quần thể vi sinh. lại quy trình

sản xuất của

nhà máy

trong những

ngày gần đây

có thải chất

độc hại

không?

8. Váng bọt F/M quá thấp. Nếu F/M nhỏ Tăng lượng bùn thải để tăng

hơn nhiều so F/M. Tăng lên ở tốc độ vừa màu nâu bền

với F/M phải và phải kiểm tra cẩn vững trong

thông thường thận. Giảm lưu lượng bùn bể Aerotank

hồi lưu. thì đây chính mà phun

là nguyên nước vào

nhân. cũng không

thể phá vỡ

ra.

9. Bùn trong Sự thông khí Kiểm tra DO - Tăng sự thông khí bằng

bể Aerotank không đủ, tạo trong bể cách đặt thêm máy thổi khí

khác để hỗ trợ. có xu hướng vùng chết và Aerotank và

trở nên đen. bùn nhiễm độ mở van - Giảm tải trọng bằng cách

khuẩn thối. máy thổi khí. đặt thêm một bể thông khí

-Trang 67-

khác để hỗ trợ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

- Kiểm tra hệ thống ống

thông khí xem có bị rò rỉ

không?

- Rửa sạch những đầu phân

phối khí bị tắc hoặc lắp thêm

những đầu khác nếu có thể.

- Tăng công suất máy thổi

khí.

10. Nồng độ 11a. Lưu lượng 11a. Kiểm tra 11a. Điều chỉnh van để điều

hóa lưu lượng phân phối. MLSS ở hai nước thải phân lưu lượng tới

mỗi bể. bể Aerotank phối tới các bể 11b. Điều chỉnh van để cân

khác nhau. Aerotank bằng lưu lượng tới mỗi bể. 11b. Kiểm tra

không đều lưu lượng

nhau. bùn hồi lưu

11b. Sự phân tới mỗi bể

Aerotank. phối lưu lượng

bùn hồi lưu tới

các bể

Aerotank

không bằng

nhau.

11. Lớp bùn Lưu lượng Kiểm tra - Điều chỉnh mức dòng ra

máng tràn. trong máng tràn. chảy tràn phân phối vào

qua một bể lắng không - Kiểm và điều chỉnh tấm

đều. phần của chắn.

máng tràn

của bể lắng

-Trang 68-

thứ cấp.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

12. Có rất Một số đầu Kiểm tra kĩ Rửa sạch hoặc thay thế các

nhiều bọt phân phối khí các đầu phân đầu phối khí, kiểm tra lại khí

phối khí. hoặc một số bị tắc hoặc bị cấp; lắp đặt những bộ lọc khí

vỡ. ở đầu vào máy thổi khí để vùng trong

giảm việc tắc từ khí bẩn. bể Aerotank

bọt bị kết

thành khối.

13. pH trong 13a. Sự nitrat 13a. Kiểm tra 13a.1. Tăng F/M bằng cách

tăng việc thải bùn. bể Aerotank hóa xảy ra và NH3 dòng ra;

< 6,7 hoặc tính kiềm trong độ kiềm dòng 13a.2. Bổ sung kiềm vào

nước thải thấp. thấp hơn. vào và dòng nước kthải đầu vào bằng

ra. Bùn trở nên 13b. Nước thải cách tăng giá trị pH ở thiết bị

loãng hơn. khuấy trộn tĩnh. có tính axit cao 13b. Kiểm tra

pH dòng vào. đi vào hệ 15b.1. Tăng lưu lượng bơm

thống. kiềm.

15b.2. Xác định nguồn và

dừng việc bơm nước thải có

tính axit cao đi vào bể

Aerotank dòng đi vào hệ

thống.

14. Nồng độ 14a. Tốc độ hồi 14a. Kiểm tra 14a. Giảm tốc độ hồi lưu

bùn. bùn trong lưu bùn quá nồng độ bùn

cao. bùn hồi lưu hồi lưu, mức 14b. Tăng DO, tăng pH, bổ

thấp (<8000 chất rắn (cân sung Nitơ và Clo. 14b. Sự sinh

-Trang 69-

mg/l). bằng) bể lắng trưởng của vi 14c. Bổ sung sắt nếu sắt đã thứ cấp, kiểm sinh vật dạng hòa tan ít hơn tỷ lệ tra khả năng sợi BOD:N:P:Fe = 100:5:1:0,5 lắng (SVI).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Filamentous. không đảm bảo. 14b. Kiểm tra

bằng kính 14c. Vi sinh vật

hiển vi, đo Actinomycete

DO, pH, chiếm ưu thế.

nồng độ Nitơ.

14c. Kiểm tra

bằng kính

hiển vi, phân

tích thành

phần sắt hòa

tan.

15. Các 15a. Các đầu 15a. Kiểm tra 15a. Súc sạch hoặc thay các

điểm chết phân phối khí kĩ lại các đầu đầu phân phối khí – kiểm tra

bị tắc. trong bể phân phối lại sự cấp khí – lắp đặt lắp các

khí. Aerotank bộ lọc khí ở đầu máy thổi khí 15b. Sự thông

để giảm sự tắc bẩn. (có những khí không đủ 15b. Kiểm tra

điểm không DO. dẫn đến DO 15b. Tăng tốc độ thổi kh1i để

được sục thấp. đưa nồng độ DO đến 3 mg/l. 15c. Kiểm tra khí). chế độ van. 15c. Van khí 15c. Điều chỉnh van thích

hợp. được điều

chỉnh không

đúng.

16. MLSS Tăng thời gian hồi lưu bùn,

trong bể giảm thời gian thải bùn. Mỗi

Aerotank ngày điều chỉnh không được

thấp hơn vượt quá 10 – 15 % so với

ngày trước đó. nồng độ cần

-Trang 70-

duy trì.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

17. MLSS Giảm thời gian hồi lưu, tăng

thời gian thải bùn. trong bể

Aerotank

cao quá mức

yêu cầu cần

duy trì.

18. DO - Giảm tất cả các van khí dẫn

vào bể điều hòa và bể gom. trong bể

Aerotank - Giảm thời gian chạy của

quá thấp bơm hớt váng nổi bể lắng.

(<1,5 mg/l). - Mở hết cỡ van cấp khí cho

bể Aerotank.

- Tăng số máy thổi khí hoạt

động lên.

19. Bể - Tăng cấp khí cho bể điều

hòa. Aerotank bị

sục khí quá - Giảm đi số máy thổi khí

mạnh. hoạt động.

20. Bơm 20a. Do không 20a. Các thiết 20a.2. Bật ON các thiết bị

điện. định lượng bật các thiết bị bị điện:

không chạy. điện. Invector,

Aptomat

không bật.

20b. Do số Hz 20b. Do cài 20b. Cài đặt lại các chế độ

cho hợp lý. hiển thị trên đặt các chế

-Trang 71-

Invector quá độ: Lưu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

thấp (<10Hz). lượng bơm

lớn nhất, tỷ lệ

bơm.

21. Nồng độ 21a. Thời gian 21a. Kiểm tra 21a. Giảm thời gian hồi lưu

bùn. bùn trong hồi lưu bùn của thời gian hồi

lưu bùn. bùn hồi lưu mổi chu kỳ quá

cao. tại thời điểm

sắp dừng 21b. Sự sinh 21b. Kiểm tra 21b. Tăng DO, tăng pH, bổ bơm bùn hồi sung Nitơ và Clo. trưởng của vi bằng kính lưu cả mỗi sinh vật dạng hiển vi, đo chu kỳ thấp sợi DO, pH, (nhìn thấy Filanmentous. nồng độ Nitơ. loãng hơn

nước thải

trong bể

Aerotank). 21c. Vi sinh vật 21c. Kiểm tra 21c. Bổ sung sắt nếu sắt đã

Actinomycete bằng kính hòa tan ít hơn tỷ lệ BOD : N

chiếm ưu thế. hiển vi, phân :P :Fe = 100:5:1:0,5 không

đảm bảo. tích thành

phần sắt hòa

tan.

22. pH trong Giảm điểm đặt điều chỉnh

axit xuống 0,5 đơn vị. bể Aerotank

pH > 8.

23. Làm thí Dựa vào số ml bùn được lắng

nghiệm lắng trong bể sau 30 phút để tính

thời gian hồi lưu bùn. nước trong

-Trang 72-

bể

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Aerotank.

24. Mức bể 24a. Lưu lượng 24a. Kiểm tra 24a. Đặt lại cho hợp lý: L <

2200. gom lớn hơn quá nhỏ hoặc mức nước

2.200mm. đặt mức không được đặt

hợp lý. không hợp lý.

24b. Dòng 24b. Kiểm tra 24b. Vệ sinh rọ bơm.

chảy vào bể bơm nước

thải bể gom. điều hoà nhỏ

hơn bình

thường.

25. Mức bể 25a. Do nước 25a. Giỏ tách 25a. Thay giỏ mới.

rác thô bị tắc. gom < 2.200 không chảy

mm nhưng được vào bể

gom. nước tàn ra

ngoài.

25b. Do đo 25b. Đo mức 25b. Vệ sinh đo mức và khu

mức báo sai. vực đo của đo mức. bị bẩn hoặc bị

che chắn bởi

vật gì đó.

26. pH hiển 26a. Do điện 26a. Nước 26a.1. Vệ sinh đường ống

cực đo pH. bình đo và điện cực pH. thị trên màn không chảy

hình ở mức ra khỏi bình 26a.2. Vặn nhỏ van tay nước

không đổi. đo pH. chảy vào bể điều hoà để đủ

lực đẩy nước qua bình đo.

27. pH vào 27a. Nếu lưu 27a. Mở màn 27.a. Đặt lại chế độ hợp lý.

-Trang 73-

bể Aerotank lượng acid chỉ hình cài đặt

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

luôn hiển thị ở mức tối đa ra để kiểm

tra. trên màn thì không phải

hình quá nguyên nhân

cao. này mà do các

nguyên nhân

29b, 29c, 29d.

Nguyên nhân là

do đăt điểm

điểu chỉnh pH

quá cao.

27b. Do bơm 27b. Kiểm tra 27b. Bật ON các thiết bị trên.

axit không hoạt phần điện

động thay Invector

hoặc Aptomat

không bật

ON.

27c. Bơm axit 27c. Kiểm tra 27c.1. Pha thêm dung dịch

hoạt động. axit hết. bình chứa

axit thấy hết 27c.2. Cho thêm acid đặc nếu

hoặc loãng bể và đầy dung dịch axit.

quá, bơm.

27d. Đặt % 27d. Kiểm tra 27d. Mở to % của bơm axit.

bơm quá nhỏ bơm acid kêu

to.

28. pH vào Nguyên nhân là Mở màn hình Đặt lại chế độ hợp lý.

bể Aerotank do đặc điểm cài đặt ra để

kiểm tra. luôn hiển thị điều chỉnh pH

-Trang 74-

quá thấp . trên màn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

hình quá

thấp.

5.3. HÌNH ẢNH AN TOÀN PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI NHÀ PHA HÓA

CHẤT

-Trang 75-

Hình 5.1. Hình thiết bị chữa cháy tại nhà pha hóa chất.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 6. TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN VÀ BÀI HỌC KINH

NGHIỆM

6.1 TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN

6.1.1 Làm quen với môi trƣờng thực tế tại công ty

Lần đầu tiên trải nghiệm thực tế, nhóm chúng tôi đã gặp không ít những bở ngỡ

khi tiếp xúc với môi trường làm việc của công ty. Điều đầu tiên đặt trước mắt chúng

tôi là sự quy mô của công ty, một môi trường làm việc chuyên nghiệp với một đội ngũ

cán bộ công nhân viên chức có trình độ. Tại hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm

Thành Công, với sự làm việc tích cực và khẩn trương của các nhân viên ở đây đã làm

cho chúng tôi ngày càng trở nên thích thú với môi trường này.

Hệ thống xử lý nước thải Thành Công làm việc 2 ca. Ca 1 bắt đầu làm việc từ 6h

– 18h, ca 2 làm việc 18h – 6h. Mỗi ca có 2 nhân viên vận hành hệ thống: 1 nhân viên

vận hành chính, 1 nhân viên vận hành phụ. Mỗi ca có 1 nhân viên ép bùn.

Với sự hướng dẫn tận tình của các nhân viên, chúng tôi dần làm quen với cách

thức làm việc của công ty. Nhóm chúng tôi bắt đầu làm việc từ 8h – 16h15’. Công việc

đầu tiên đo nhiệt độ các bể: bể điều hòa, bể khuấy trộn 1, 2; bể aerotank 1,2; bể

semultech, nước đầu ra ( cách 2 giờ đo một lần). Tiếp theo, lấy nước bể điều hòa về để

tiến hành thí nghiệm Jartest ( mỗi thành viên trong nhóm làm một vài lần để chọn ra

cốc nước trong nhất ) và ghi nhận kết quả. Đây là công việc buổi sáng trong ngày của

-Trang 76-

nhóm chúng tôi.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Sau giờ ăn trưa, khoảng 12h30’, nhóm chúng tôi bắt đầu công việc buổi chiều là

tiếp tục lấy nước bể điều hòa về thí nghiệm Jartest và ghi nhận kết quả. Sau đó lấy

mẫu nước từ bể lắng thứ cấp 2 về làm hóa lý 2 (cho khử màu và PAA), mẫu nước sau

thí nghiệm được đem đo độ màu và ghi nhận kết quả. Công việc định lượng hóa chất

được thực hiện định kỳ một tuần một lần.

Qua một ngày làm việc, chúng tôi đã tiếp cận được những kiến thức thực tế mà

ở nhà trường không có. Điều đó đã đem lại những kinh nghiệm vô giá.

6.1.2. Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest và các ghi nhận cảm quan

6.1.2.1 Thao tác và kết quả đo nhiệt độ

Thao tác:

 Bước 1: Khởi động máy đo nhiệt độ. Nhấn nút ON.

 Bước 2: Đặt cây đo nhiệt độ xuống nước tại bể cần đo và nhấn nút Test trên máy

đo.

 Bước 3: Chờ máy hiển thị số đo nhiệt độ.

 Bước 4: Theo dõi đến khi chỉ số trong máy đo nhiệt độ đứng yên và ghi chỉ số.

Kết quả đo nhiệt độ:

Đầu ra Buổi

Bể lắng Simutech Bể điều hoà

Bể khuấy trộn Bể Aerotank 1 Bể Aerotank 2

46 45 42.5 41.6 38 Sáng 42

45.6 45.3 42.6 41.7 40 Trưa 46.8

45.1 45 42.6 41.7 39 Chiều 46.2

Nhận xét:

Qua biểu đồ ta thấy nhiệt độ nước đầu ra dưới 400C, nhiệt độ cao nhất ở bể điều

-Trang 77-

hòa, cao nhất vào buổi trưa. Do đó ta thấy, nhiệt độ bị ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

cảnh (ánh sáng mặt trời) qua hệ thống giải nhiệt. Nếu cải thiện được nhiệt độ đầu vào từ 38 – 400C thì hiệu quả xử lý vi sinh sẽ tốt hơn.

Hình 6.1: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ giữa các buổi trong ngày.

6.1.2.2 Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest

 Bước 1: Lấy mẫu nước bể điều hòa (đựng trong cốc 500 ml).

 Bước 2: Cho cá từ vào cốc, đặt cốc lên máy và tiến hành khuấy.

-Trang 78-

 Bước 3: Cho phèn sắt (FeCl2) vào cốc, khuấy trong 1 – 2 phút.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.2: Cho phèn sắt vào cốc.

 Bước 4: Cho axit vào cốc để chỉnh pH về 7.5.

Hình 6.3: Điều chỉnh pH.

-Trang 79-

 Bước 5: Cho khử màu vào cốc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.4: Cho khử màu vào cốc.

 Bước 6: Cho PAC vào mẫu.

Hình 6.5: Cho PAC vào cốc.

 Bước 7: Cho PAA anion vào mẫu.

Hình 6.6: Cho PAA vào cốc.

-Trang 80-

 Bước 8: khuấy nhanh 2 phút, khuấy chậm 3 phút.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.7: Keo tụ tạo bông

 Bước 9: Ghi nhận kết quả

Hình 6.8: Cốc nƣớc trong nhất và tốt nhất sau Jartest.

6.1.2.3 Các ghi nhận cảm quan

Qua các cốc đã thực hiện thí nghiệm, ta chọn ra cốc trong nhất, có bùn lắng ít,

kích thước bông keo lớn, lắng nhanh, ít váng nổi.

-Trang 81-

Kết quả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Chú thích: Ngày 1 đến ngày 24 trong bảng kết quả dưới đây tương ứng với ngày

21/02/2011 đến ngày 19/03/2011.

Ngày Phèn sắt Acid Khử màu PAC PAA

1 0.05 0.2 0.2 0.35 3

2 0.1 0.2 0.2 0.3 3

3 0.1 0.2 0.3 0.3 3

4 0.05 0.2 0.25 0.35 3

5 0.15 0.2 0.3 0.2 3

6 0.2 0.2 0.2 0.3 3

7 0 0.2 0.3 0.35 3

8 0.05 0.2 0.25 0.25 3

9 0.1 0.2 0.2 0.25 3

10 0.05 0.2 0.3 0.3 3

11 0.1 0.2 0.3 0.3 3

12 0.15 0.2 0.25 0.3 3

13 0 0.2 0.3 0.35 3

14 0.1 0.2 0.2 0.3 3

15 0.2 0.2 0.2 0.25 3

16 0.05 0.2 0.3 0.25 3

-Trang 82-

17 0.1 0.2 0.35 0.25 3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

18 0.15 0.2 0.2 0.3 3

19 0.05 0.2 0.25 0.35 3

20 0.1 0.2 0.2 0.35 3

21 0.15 0.2 0.25 0.3 3

22 0 0.2 0.3 0.4 3

23 0.25 0.2 0.25 0.2 3

24 0.3 0.2 0.2 0.4 3

Bảng 6.9: Bảng kết quả từ quá trình thực hiện keo tụ tạo bông.

Hình 6.9: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lƣợng hoá chất PAA,

-Trang 83-

phèn sắt, acid, khử màu, PAC.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.1.3. Thao tác đo độ màu, đo COD và đo BOD

6.1.3.1 Thao tác đo độ màu

 Bước 1: Dùng chai lấy mẫu nước đầu ra.

 Bước 2: Dùng giấy lọc để lọc mẫu nước.

Hình 6.10: Lọc mẫu.

 Bước 3: Khởi động máy đo độ màu.

 Bước 4: Lấy cuvet đựng mẫu trắng cho vào máy đo độ màu để trả về giá trị 0.

Hình 6.11: Cho mẫu trắng vào máy đo màu.

 Bước 5: Cho mẫu đã được lọc vào cuvet.

-Trang 84-

 Bước 6: Cho vào máy bấm nút Zero\Test và đọc kết quả.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.12: Cho mẫu phân tích vào máy.

6.1.3.2. Thao tác đo COD

 Bước 1: Chuẩn bị mẫu.

 Bước 2: Cho 2ml nước cất vào 1 tist mẫu COD. Đậy nắp lại và lắc đều.

 Bước 3: Cho 2ml mẫu nước cần phân tích vào 1 tist mẫu COD. Đậy nắp lại lắc

đều.

 Bước 4: Sau đó, đặt mẫu vào máy nung 2 h ở nhiệt độ 1500C.

Hình 6.13: Nung mẫu.

 Bước 5: Sau 2h, lấy mẫu ra và để nguội ở nhiệt độ phòng.

 Bước 6: Bật máy quang phổ so màu và đo ở bước sóng 130 nm.

-Trang 85-

 Bước 7: Cho mẫu trắng vào máy để chỉnh về giá trị 0.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

 Bước 8: Cho mẫu phân tích vào máy đọc và ghi kết quả.

6.1.3.3. Thao tác đo BOD

 Bước 1: Kiểm tra pH mẫu nước đến giá trị pH từ 6.5 – 7.5.

 Bước 2: Để mẫu lắng trong một thời gian.

 Bước 3: Lấy mẫu trong bình chứa tối màu và bổ sung thêm dung dịch ATH tuỳ

theo thể tích mẫu.

 Bước 4: Đậy nút cao su vào miệng bình và cho thêm 4 – 5 giọt Postadium

hydroxide 45 %.

 Bước 5: Lắp điện cực đo vào miệng bình.

Hình 6.14: Lắp điện cực vào miệng bình.

 Bước 6: Để mẫu vào máy phân tích cho vào tủ ấm ở nhiệt độ 200C. Sau 5 ngày

đọc và ghi nhận kết quả.

-Trang 86-

Hình 6.15: Để mẫu vào máy phân tích.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.1.4. Kết quả đo độ màu, COD và BOD5 với mẫu nƣớc sau xử lý

Chú thích: Ngày 1 đến ngày 24 trong bảng kết quả dưới đây tương ứng với ngày

21/02/2011 đến ngày 19/03/2011.

Ngày Độ màu (Pt – Co) COD (mg/l) BOD (mg/l)

-Trang 87-

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 115 126 128 137 145 120 145 135 143 129 137 141 118 139 143 133 127 124 136 139 147 148 137 135 62 54 68 67 70 43 42 44 46 35 43 49 56 51 58 78 54 60.8 58.6 46 45 59 60 41.5 Đường chuẩn độ màu (Pt - Co) 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 Đường chuẩn COD (mg/l) 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 135 Đường chuẩn BOD (mg/l) 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 24 24 29 17 24 19 23 30 22 21 22 23 29 31 29 28 40 33 31 39 16 39 33 33

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.16: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên về độ màu, COD, BOD.

Nhận xét:

Về độ màu: Có sự dao động không lớn lắm giữa các thông số độ màu, nhìn chung độ

màu sau xử lý đều đạt QCVN 13:2008/BTNMT. Độ màu cao 148 Pt-Co, độ màu thấp

nhất 115 Pt-Co.

Về COD: Nồng độ COD cao nhất là 78 mg/l. Thấp nhất là 35 mg/l.

Về BOD: Nồng độ BOD cao nhất 40 mg/l. Thấp nhất là 16 mg/l.

6.1.5. Quy trình định lƣợng hoá chất trong quá trình xử lý mẫu

Sau khi thực hiện thí nghiệm Jatest ở trên, các thông số được hệ thống điều khiển

bằng cách quy đổi theo công thức:

Lưu lượng công nghệ x lưu lượng xử lý trong 1 giờ = lượng hóa chất cần trong 1 giờ

xử lý.

Sau đó căn cứ vào bảng tra quy đổi giữa lượng cấp thông số cài đặt và định

lượng. Bảng tra do nhân viên vận hành thiết lập qua nhiều lần tính toán trong quá trình

vận hành.

1. Đo lưu lượng của bơm cấp tại chỉ số % trên máy tính ở nút bơm 1  9 trong 1

-Trang 88-

giờ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

2. Xác định lượng hoá chất cần cung cấp để xử lý trong 1giờ. Lấy lượng hoá chất

(ml) tối ưu để keo tụ trong 1 lít nước thải (test mẫu) nhân với lưu lượng nước thải xử lý (m3/h).

Tên hoá Test (l/m3) Lưu lượng Lưu lượng hoá S

chất cần cấp chất T

nước xử lý (m3/h) T (l/h)

1 Acid 0.2 200 40

2 Phèn 0.2 200 40

3 PAC 0.12 200 24

4 Khử 0.5 200 100

màu

Ta đã có lưu lượng hoá chất cần thiết cho từng loại hoá chất phải cấp cho 1 giờ

xử lý với lưu lượng là 200 m3/h.

Ví dụ: Nút bơm là số 4: 15% hoá chất đo thực tế được 1 lít hoá chất khử màu thì

mất 25 s. Khi đó 1 giờ bơm sẽ cấp được 144 lít/hoá chất.

Như vậy không thể dung nút số 4 để cấp hoá chất khử màu này được mà phải

hiệu chỉnh giảm chỉ số cấp hay giảm nút bơm, để làm sao lượng hoá cấp vừa đúng 100 lít hoá chất khử màu trong 1 giờ ở lưu lượng 200 m3/h.

6.1.6. Bơm định lƣợng

-Trang 89-

Hình 6.17: Bơm định lƣợng (có nút bơm).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Bơm định lượng axit H2SO4 và bơm định lượng kiềm NaOH sẽ tự động hoạt

động khi giá trị pH đo được lớn hơn giá trị đặt của nó (thông thường giá trị đặt là 7,5).

Bơm định lượng phèn: căn cứ vào hàm lượng cặn lơ lửng (xác định thông qua

giá trị độ dẫn) và lưu lượng nước thải bơm vào bể, bơm định lượng phèn sẽ hoạt động

và điều chỉnh lượng phèn vào bể khuấy trộn. Lượng phèn được bổ sung phải thích hợp

dựa trên tính toán để hiệu suất xử lý cao nhất, hóa chất không bị dư. Lượng phèn sử

dụng phải hợp lý và cân đối giữa hiệu quả xử lý, tỷ lệ hóa lý, sinh học và chi phí hóa

chất. nếu lượng phèn sử dụng quá cao, hiệu quả xử lý hóa lý chiếm tỷ lệ lớn, đến giai

đoạn xử lý sinh học không đủ bổ sung dinh dưỡng cho vi sinh phát triển thì sẽ dẫn đến

hiệu quả xử lý sinh học giảm sút, đồng thời chi phí hóa chất lại cao hơn.

6.1.7. Vệ sinh máng răng cƣa tại bể lắng thứ cấp

Việc vệ sinh máng răng cưa tại bể lắng thứ cấp là vớt các váng nổi trên mặt nước

và vớt các váng nổi, rêu bám vào máng răng cưa nhằm mục đích cho nước sau khi lắng

dễ dàng chảy qua máng răng cưa không bị ngăn cản bởi rêu và các mảng váng nổi.

-Trang 90-

Hình 6.18: Vệ sinh máng răng cƣa.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.1.8. Một số phân tích định kỳ

6.1.8.1. Phân tích tổng nitơ

1/ Chuẩn bị mẫu:

 Mở nắp 2 test mẫu có ký hiệu TN Hydroxide, LR digestion và đổ vào mỗi test

một gói Vario TN Persulfate paver.

 Thêm 2 ml nước khử ion vào một test để làm mẫu trắng.

 Thêm 2 ml mẫu cần phân tích vào test.

 Đậy nắp lại và lắc đều test mẫu.

 Cho vào máy phản ứng nung trong vòng 30 phút ở 100 C.

 Sau 30 phút lấy mẫu ra khỏi máy, để nguội đến nhiệt độ phòng.

 Mở nắp các test mẫu ra và cho vào mỗi test 1 gói Vario TN Regent Apower.

 Đóng nắp các test lại, lắc nhẹ. Đồng thời bật máy so màu lên chọn chương trình

[2] [8] [0] sau đó nhấn phím enter. Đợi hỗn hợp phản ứng trong vòng 3 phút.

 Mở nắp các test mẫu ra và cho vào mỗi test 1 gói gói Vario TN Regent Bpower.

Đồng thời nhấn phím enter trên máy so màu. Đợi hỗn hợp phản ứng trong vòng 2

phút.

2/ Đo giá trị phân tích:

 Mở nắp 2 test mẫu có lý hiệu TN Acid LR/HR (Reagent C).

 Thêm 2 ml mẫu trắng (đã chuẩn bị ở trên) vào một test và thêm 2 ml mẫu vào test

còn lại. Đậy nắp lại và lắc đều hỗn hợp.

 Để mẫu trắng vào vị trí đo và nhấn phím zero, đợi trong vòng 5 phút.

 Lấy mẫu trắng ra và thay vào mẫu cần đo. Nhấn phím test. Đọc và ghi lại kết quả

-Trang 91-

phân tích.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.1.8.2. Phân tích phospho tổng số

 Mở nắp một test có ký hiệu digestion tube PO4-P Acid reagent thêm vào 5 ml

mẫu câng phân tích vào.

 Đổ thêm 1 gói Vario Potasium Persulfate F10power. Đậy nắp lại và lắc đều.

 Sau 30 phút lấy ra để nguội đến nhiệt độ phòng.

 Mở nắp test mẫu ra thêm vào 2 ml 1.54 N Sodium Hydroxide Solution. Đóng nắp

lại và lắc đều.

 Đồng thời bật máy so màu lên và chọn chương trình [3] [2] [6].

 Cho test mẫu vào máy so màu và nhấn phím zero.

 Sau đó lấy test mẫu ra và cho thêm 1 gói Vario phos 3F10 power. Đóng nắp lại

và lắc đều trong khoảng 15 giây.

 Cho test mẫu vào máy so màu và nhấn phím test. Đợi trong vòng 2 phút. Đọc và

ghi lại kết quả phân tích.

6.1.9. Pha trộn hóa chất

Hóa chất sử dụng trong xử lý gồm có axit, phèn sắt, PAC, PAA và chất khử màu.

Các loại hóa chất như axit, phèn sắt và khử màu đều được pha trộn sẵn từ bên ngoài và

được chở đến bằng các xe bồn (đối với axit và phèn sắt).

Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Thành Công có nhà pha hóa chất dùng để

pha PAC và PAA.

-Trang 92-

Hình 6.19: Bồn đo lƣợng chất khử màu.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.20: Bồn đựng hóa chất khử màu.

-Trang 93-

Hinh 6.21: Bồn chứa hóa chất PAC.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Hình 6.22: Các bồn dùng để pha hóa chất PAC và PAA.

Hình 6.23: Thiết bị quạt hút mới đƣợc lắp đặt tại hệ thống

-Trang 94-

giải nhiệt phía trên bể điều hòa.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

6.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Qua hai tháng thực tập tại hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Thành Công,

chúng tôi đã làm quen được với môi trường làm việc, cơ cấu tổ chức quản lý công

việc, tinh thần làm việc và sự phối hợp trong công việc của các nhân viên trong hệ

thống xử lý nước thải. Chúng tôi đã nắm được cũng như đã chấp hành đúng những quy

định trong nội quy của công ty. Ở đây, chúng tôi đã học hỏi được rất nhiều điều mà ở

nhà trường chúng tôi chưa biết được. Và chúng tôi có thể tự tin rằng sau thời gian thực

tập ở công ty, chúng tôi có thể vận hành các hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có

tính chất tương tự.

Cụ thể như việc tiến hành thao tác thí nghiệm Jartest ngay trong hệ thống phòng

thí nghiệm đã giúp chúng tôi củng cố thêm kiến thức và làm quen dần với việc sử

dụng với các thiết bị và máy móc hiện đại và đạt độ chuẩn xác cao tại đây. Việc từ kết

quả thí nghiệm xem cốc nước nào trong nhất đến việc lập đơn công nghệ và nhập

thông số vào dữ liệu máy tính dựa theo bảng quy đổi do nhân viên vận hành thiết lập

để điều chỉnh lưu lượng hóa chất cho bơm định lượng đã giúp chúng tôi học hỏi rất

nhiều bởi tính chuyên nghiệp và áp dụng cách vận hành hệ thống một cách hoàn toàn

tự động.

Nói chung qua đợt thực tập này chúng tôi đã học tập được tính kỷ luật khi làm

việc, tác phong công nghiệp, sự khẩn trương cùng với thái độ nghiêm túc và đòi hỏi độ

chính xác cao trong công việc. Kiến thức thực tế là kiến thức không phải được ghi

trong sách vở mà đó chính là những gì chúng ta học được từ cái hay của người khác –

cái mà họ áp dụng trong một điều kiện làm việc để đạt hiệu quả cao nhất. Đó là những

trải nghiệm, những bài học quý báu chỉ có thực tiễn mới chỉ bảo và chúng tôi tin rằng

-Trang 95-

chúng tôi sẽ có thể làm được như cách mà các nhân viên vận hành ở đây đã từng làm.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

CHƢƠNG 7. KIẾN NGHỊ TỪ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

7.1. NHÌN NHẬN CHUNG VỀ NHỮNG ƢU NHƢỢC ĐIỂM TẠI HỆ THỐNG

XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG

7.1.1. Những ƣu điểm đƣợc nhìn nhận:

- Các thiết bị và máy móc dùng cho việc thí nghiệm, kiểm tra độ màu, COD, BOD5 rất

hiện đại và đem lại độ chính xác cao.

- Dụng cụ thí nghiệm đầy đủ và đảm bảo về độ bền sử dụng cao.

- Bể phân hủy bùn có chức năng phân hủy và giảm bớt lượng bùn thải ra giúp tiết kiệm

chi phí xử lý bùn.

- Hệ thống giải nhiệt được xây dựng góp phần làm giảm nhiệt độ tại bể điều hòa xuống

nhằm nâng cao hiệu quả xử lý sinh học tại bể Aerotank.

- Sân phơi bùn làm giảm bớt độ ẩm trong bùn dẫn đến việc giảm khối lượng bùn, làm

cho chi phí xử lý bùn giảm xuống.

- Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Thành Công được vận hành hoàn toàn tự động

bằng tủ điều khiển PLC và máy tính giám sát cùng với sự hoạt động hiệu quả của các

bơm định lượng hóa chất.

- Trên bể điều hòa được đặt hệ thống giải nhiệt, nhà pha hóa chất và các bồn hóa chất

giúp tiết kiệm diện tích và giảm chi phí xây dựng xuống.

7.1.2. Những nhƣợc điểm đƣợc nhìn nhận:

- Bể điều hòa được xây dựng quá kín, không thoáng nên nhiệt độ nước trong bể rất

cao.

- Việc xây dựng bể gom quá xa hệ thống xử lý dẫn đến việc khó kiểm soát và tốn kém

đường ống cũng như chi phí điện năng để bơm nước thải về bể điều hòa.

- Nhiệt độ nước thải tại bể Aerotank rất cao (>400C) làm giảm đi khả năng hoạt động

của vi sinh và làm chết một lượng vi sinh (vi sinh rất nhạy cảm với môi trường đặc

biệt là nhiệt độ, pH và dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến vi sinh) dẫn đến hiệu quả

-Trang 96-

xử lý sinh học không đạt hiệu quả cao.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

-Bồn lọc tuy giải quyết một phần chỉ số TSS nhưng chưa thật hiệu quả bằng bể lắng có

thể tích thời gia lưu hợp lý.

- Hệ thống phân phối khí trong bể Aerotank lắp đặt cố định ở phần đáy, vì thế khó

khăn trong quá trình sửa chữa.

7.2. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG

XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG

Trước tiên, chúng tôi thấy nước ở bể điều hòa có nhiệt độ khá cao, nhất là vào

thời gian giữa trưa, hệ thống giải nhiệt của hệ thống xây dựng chưa đáp ứng được nhu

cầu làm mát nước ở bể điều hòa (nhiệt độ nước giảm xuống rất ít) vì ánh sáng mặt trời

chiếu thẳng xuống hệ thống giải nhiệt nên làm cho nước nóng lên.

1. Để khắc phục nhược điểm này nhóm chúng tôi xin đưa ra giải pháp là thiết kế

hệ thống phun sương giải nhiệt. Tại các bể nên gắn thêm thiết bị đo nhiệt độ,

pH và truyền tín hiệu về máy kiểm soát trong nhà điều hành, không cần phải đi

đo nhiệt độ.

2. Nên xây thêm bể kiểm soát nuớc sau hóa lý trước khi đưa qua bể Aerotank

nhằm kiểm soát chất lượng nước sau xử lý hóa lý. Nếu nước đạt yêu cầu sẽ đưa

về bể aerotank, nếu chưa đạt sẽ đưa trở lại bể điều hòa. Bể có kích thước để đủ

thời gian lưu và kiểm soát tốt hơn.

3. Hệ thống phân phối khí tại các bể điều hòa và bể Aerotank nên bố trí các thanh

trượt điều khiển tự động để có thể kéo các giàn sục khí từ dưới đáy bể lên vệ

sinh định kỳ mà không phải dừng cả hệ thống hoặc rút hết nước ra để vệ sinh.

4. Nên thiết kế thêm bể lắng tròn sau khi hóa lý lần 2, để nước đầu ra ổn định về

-Trang 97-

các chỉ số, nhất là chỉ số TSS.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

KẾT LUẬN



Qua tám tuần thực tập tại hệ thống xử lý nước thải của công ty cổ phần dệt may –

đầu tư – thương mại Thành Công, nhóm chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo tận tình

của các anh trong tổ xử lý nước thải, đối với chúng tôi đó chính là những kinh nghiệm

thực tiễn vô cùng quý báu và là những kiến thức do quá trình làm việc mang lại không

thể tìm thấy được trong sách vở hay một ghi chép nào.

Những trải nghiệm thực tiễn tại đây đã giúp chúng tôi thấy được những khác biệt

phần nào giữa những gì đã học được trên lý thuyết và cách vận dụng cái đã học vào

thực tế. Trải qua những thử thách đầu tiên, đứng trước sự ngạc nhiên với tốc độ làm

việc khẩn trương và cách làm việc hiệu quả của các nhân viên vận hành ở đây, chúng

tôi đã dần rút ra những bài học cho mình. Đó chính là tác phong công nghiệp và tinh

thần trách nhiệm cao trong công việc.

Chúng tôi xin đưa ra một số nhận xét sau để thay cho lời kết của mình: Hệ thống

xử lý nước thải dệt nhộm của công ty Thành Công là hệ thống hoạt động với chi phí

đầu tư và vận hành hợp lý, với công nghệ này các chuyên gia của Việt Nam hoàn toàn

có thể giải quyết những bài toán khó về môi trường. Hệ thống xử lý nước thải dệt

nhuộm của công ty Thành Công là một hệ thống xử lý được trang bị khá hoàn chỉnh về

mặt trang thiết bị với công nghệ tự động và bán tự động hiện đại cùng với sự làm việc

thật có trách nhiệm của các nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.

Không thể diễn tả hết bằng lời nhưng những gì mà chúng tôi cảm nhận được sau

những ngày thực tập tại đây sẽ chính là kim chỉ nam cho chúng tôi sau này. Đây sẽ là

một động lực giúp chúng tôi ngày càng thêm yêu quý nghề mình đã chọn – đó là nghề

môi trường – một cái nghề cao quý và đem lại sự tinh khiết và trong lành cho cuộc

sống này. Chúng ta hãy sống có trách nhiệm hơn, cùng chung tay góp phần bảo vệ môi

trường. Một hành động nhỏ nhưng sẽ mang một ý nghĩa lớn để làm cho cuộc sống này

-Trang 98-

thêm tươi đẹp và thật trong lành.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Xuân Quỳnh Như và anh Nguyễn

Văn Hữu (tổ trưởng tổ xử lý nước thải công ty Thành Công) đã tạo mọi điều kiện tốt

-Trang 99-

nhất để nhóm chúng tôi hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.