Báo cáo tốt nghiệp - Đề tài: "Kế toán các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn"
lượt xem 81
download
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước là sự xuất hiện của rất nhiều loại hình DN. Tuy nhiên để tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển thì đòi hỏi DN phải luôn tự đổi mới và xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của công ty mình đảm bảo thu nhập...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp - Đề tài: "Kế toán các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn"
- Trường Đại học kinh tế Hồ Chí Minh Khoa kế toán kiểm toán Báo cáo tốt nghiệp Đề tài Kế toán các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Lời mở đầu......................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX VÀ TM LÊ SƠN ....................... 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH SX và TM Lê Sơn ...............3 1.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................................3 1.1.2. Quá trình phát triển .....................................................................................3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển .......4 1.2.1. Chức năng ...................................................................................................4 1.2.2. Nhiệm vụ......................................................................................................4 1.2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ......................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................5 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................5 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.......................................................5 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................7 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................7 1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................7 1.4.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán từng phần hành ...................................7 1.5. Tổ chức kế toán ..................................................................................................8 1.5.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán......................................8 1.5.2. Tổ chức công tác kế toán .............................................................................9 1.5.3. Các chính sách kế toán .............................................................................. 10 1.5.3.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính ....................................................................10 1.5.3.2. Tiền và nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền ......................................... 10 1.5.3.3. Hàng tồn kho ......................................................................................... 10 1.5.3.4. Các khoản phải thu................................................................................ 11 1.5.3.5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định ................................ 11 1.5.3.6. Phải trả người bán và phải trả khác ..................................................... 11 1.5.3.7. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ............................................................ 11 1.5.3.8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính ...................... 11 SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp 1.5.3.9. Nguyên tắc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ ........................................................................................................................................... 12 2.1. Những vấn đề chung kế toán các khoản phải thu – phải trả .......................... 12 2.1.1. Khái niệm...................................................................................................12 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 12 2.1.3. Nhiệm vụ kế toán ....................................................................................... 13 2.2. Kế toán phải thu khách hàng .......................................................................... 13 2.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 13 2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 14 2.2.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 14 2.2.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 14 2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ................................................................ 15 2.3.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 15 2.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 15 2.3.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 15 2.3.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 15 2.4. Kế toán phải thu nội bộ ................................................................................... 16 2.4.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 16 2.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16 2.4.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 17 2.4.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 17 2.5. Kế toán phải thu khác...................................................................................... 17 2.5.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 17 2.5.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 17 2.5.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 18 2.5.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 18 2.6. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ........................................................... 19 2.6.1. Khái niệm và điều kiện lập dự phòng ........................................................ 19 2.6.2. Phương pháp lập các khoản dự phòng ...................................................... 19 2.6.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 20 2.6.4. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 20 2.6.5. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 20 SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp 2.7. Kế toán các khoản vay ..................................................................................... 21 2.7.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 21 2.7.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 21 2.7.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 23 2.7.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 24 2.8. Kế toán phải trả người bán.............................................................................. 25 2.8.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 25 2.8.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 25 2.8.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 26 2.8.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 26 2.9. Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước........................................ 26 2.9.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 26 2.9.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 27 2.9.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 27 2.9.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 27 2.10. Kế toán phải trả người lao động ...................................................................... 27 2.10.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 27 2.10.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 28 2.10.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 28 2.10.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 29 2.11. Kế toán chi phí phải trả ................................................................................... 29 2.11.1. Khái niệm và phương pháp kế toán ........................................................... 29 2.11.2. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 30 2.11.3. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 30 2.12. Kế toán phải trả nội bộ .................................................................................... 31 2.12.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 31 2.12.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31 2.12.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 31 2.12.4. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 31 2.13. Kế toán các khoản phải trả khác .....................................................................32 2.13.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 32 2.13.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 32 SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp 2.13.3. Quy trình ghi sổ ......................................................................................... 34 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ............................................... 60 4.1. Nhận xét ........................................................................................................... 60 4.1.1. Về bộ máy kế toán toàn công ty .................................................................60 4.1.2. Về cơ cấu nhân sự bộ máy kế toán ............................................................ 60 4.1.3. Về tổ chức hệ thống ghi sổ kế toán ............................................................ 60 4.1.4. Về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ....................................................... 60 4.1.5. Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán....................................................... 61 4.1.6. Về các khoản nợ phải thu - phải trả tại công ty ......................................... 61 4.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 61 4.3. Kết luận ............................................................................................................ 62 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. Phụ lục kèm theo ................................................................................................................ SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước là sự xuất hiện của rất nhiều loại hình DN. Tuy nhiên để tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển thì đòi hỏi DN phải luôn tự đổi mới và xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của công ty mình đảm bảo thu nhập để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với cơ quan thuế, bảo hiểm, cán bộ công nhân viên trong toàn công ty và thực hiện tái sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa. Trong quá trình hoạt động SXKD, luôn có các nghiệp vụ thu, chi xen kẽ nhau, các khoản thu, chi này chủ yếu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của đơn vị. Để nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của DN có hiệu quả hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của DN. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu tình hình tài chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán nhanh và đảm bảo doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả kéo dài. Đây là điều không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả cao. Bởi lẽ, vốn cho hoạt động SXKD luôn là bài toán đối với các DN, theo đó, có được vốn đã là một vấn đề phức tạp, khó hơn nữa là sử dụng vốn làm sao để đáp ứng kịp thời các khoản chi cần thiết, có hiệu quả. Để giải quyết thoả đáng, DN cần phải quản trị tốt các nguồn vốn, trong đó công tác quản trị “khoản phải thu - phải trả” có tầm quan trọng hàng đầu. Công tác quản lý khoản phải thu - phải trả là chiến lược để phát triển của riêng mỗi DN. Bao gồm các công việc xây dựng và tạo được mối quan hệ bền vững, có uy tín với khách hàng, nhà cung cấp. Phải làm sao để thiết lập chính sách tín dụng hiệu quả, chính sách thu hồi, thanh toán công nợ nhanh chóng, chính xác để không bị chiếm dụng vốn quá lâu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và cuối cùng là đánh giá công tác quản lý khoản phải thu - phải trả nhằm hoàn thiện công tác quản lý của DN. Nhận thức được tầm quan trọng trên cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn em đã chọn đề tài Kế toán các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài a. ....................................................................................................................M ục tiêu nghiên cứu của đề tài Với mục tiêu tìm hiểu cách luân chuyển chứng từ, quy trình hạch toán, cách thức xây dựng các chính sách tín dụng, đối chiếu, thu hồi các khoản phải thu - phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu và phải trả, nâng cao hiệu quả quản lý công nợ phải thu - phải trả tại công ty. b. Đối tượng nghiên cứu Là các đối tượng có quan hệ kinh tế về mua các sản phẩm, hàng hóa với DN hay khoản phải thu nội bộ, phải thu khác giữa DN với các đối tượng bên trong và ngoài DN. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Bên cạnh đó kế toán cần theo dõi chi tiết theo từng khoản phải trả giữa DN và các NCC, Ngân hàng, NLĐ… c. Phạm vi nghiên cứu Số liệu minh họa trong đề tài do công ty TNHH SX và TM Lê Sơn cung cấp. Đề tài chỉ đề cập đến vấn đề quy trình luân chuyển chứng từ, cách thức hạch toán, theo dõi, đối chiếu công nợ tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn. 3. Nội dung đề tài: gồm bốn chương Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH SX và TM Lê Sơn Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu – phải trả Chương 3: Thực tế công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH SX và TM Lê Sơn Chương 4: Nhận xét - kiến nghị - kết luận. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX VÀ TM LÊ SƠN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH SX và TM Lê Sơn 1.1.1. Lịch sử hình thành Ngày nay với xu thế phát triển của xã hội, chất lượng đời sống của con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng của con người cũng ngày càng đa dạng và phong phú. Xuất phát từ những nhu cầu thiết yếu của xã hội công ty TNHH SX và TM Lê Sơn ra đời nhằm sản xuất ra các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu con người. Công ty TNHH SX Và TM Lê Sơn chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0302078725 do Sở Kế hoạch Đầu tư cấp ngày 23/08/2000. Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LÊ SƠN Tên giao dịch: LE SON MANUFACTURING AND TRADING CO., LTD. Trụ sở chính đặt tại địa chỉ: 60 Pasteur, P. Bến Nghé, Q.1, Tp.HCM. Mã số thuế: 0302078725 Điện thoại: 08-3961 6695 Fax: 08-3961 6698 Giám đốc/Người Đại diện pháp luật: Nguyễn Quyết Thắng Website: www.blacker.com Logo sản phẩm Blacker là thương hiệu sản phẩm điện gia dụng và dụng cụ nhà bếp đã có mặt tại Việt Nam gần 15 năm, đây là một trong những thương hiệu rất quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là những bà nội trợ. Luôn tự hào là nhà sản xuất đầu tiên các sản phẩm bàn ủi, bếp điện từ, máy ép trái cây, máy xay sinh tố… và là nhà sản xuất điện gia dụng hàng đầu tại Việt Nam với hàng trăm mẫu thiết kế đặc sắc về mẫu mã, kiểu dáng và chất lượng. Blacker đã đem đến cho khách hàng những dòng sản phẩm chất lượng vượt trội trên thị trường toàn quốc. Tất cả sản phẩm Blacker đều được sản xuất trên các dây chuyền hiện đại nhất, chất lượng sản phẩm đều được kiểm tra theo qui trình nghiêm ngặt nhất. Phần lớn các sản phẩm Blacker đều đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu, hoàn toàn an toàn cho sức khoẻ người sử dụng, đặc biệt rất phù hợp với thói quen tiêu dùng của người Việt Nam. Blacker đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp, trải dài từ Bắc vào Nam. Với trên 104 nhà phân phối, hơn 40.000 điểm bán hàng, 01 kho hàng tại Long An, 01 kho hàng tại CN Đà Nẵng và 01 kho hàng tại CN Hà Nội. Bên cạnh đó hệ thống trung tâm bảo hành cũng được Blacker tổ chức trên khắp cả nước với phương châm mang đến dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất và hiệu quả nhất. Người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm thấy sản phẩm Blacker ở bất kỳ hệ thống Metro, Big C, Maximark, Co.opmark, chuỗi nhà sách, hay các cửa hàng điện gia dụng trên toàn quốc. 1.1.2. Quá trình phát triển SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ 01/09/2000, vốn điều lệ 5.000.000.000đ (năm tỷ đồng). Sau nhiều năm khảo sát thị trường đồ điện tiêu dùng, nhằm nâng cao năng suất sản xuất, chất lượng và mẫu mã đa dạng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến nên Blacker dần chiếm lĩnh thị trường đồ điện gia dụng ở miền Nam, miền Tây và các tỉnh Tây Nguyên. Ngày 17/02/2012, Công ty thành lập chi nhánh đầu tiên tại Đà Nẵng theo giấy phép kinh doanh số 0302078725 – 002 với mục tiêu phân phối và tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn Đà Nẵng và các khu vực Miền Trung. Ngày 11/05/2012, Công ty TNHH SX và TM Lê Sơn chính thức khai trương thêm Chi nhánh thứ hai tại Hà Nội theo giấy phép kinh doanh số 0302078725 – 003, đây chính là thị trường tiềm năng đem lại nhiều cơ hội cho công ty. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 1.2.1. Chức năng Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường, công ty xây dựng kế hoạch định hướng và tổ chức sản xuất những mặt hàng là thế mạnh đã được khách hàng tin dùng, chú trọng, thăm dò ý kiến khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho người tiêu dùng. Mở rộng mạng lưới kinh doanh và hệ thống bảo hành sản phẩm. 1.2.2. Nhiệm vụ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng chiến lược và phát triển ngành hàng điện gia dụng – dụng cụ nhà bếp nhằm nâng cao hiệu quả KD, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, tăng thu nhập cho NLĐ trong công ty. Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm của công ty, về các hợp đồng kinh tế và các văn bản khác mà công ty ký kết. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước về vấn đề thuế, đảm bảo nộp NSNN đúng kì hạn và các nghĩa vụ đối với cơ quan bảo hiểm cũng như đối với NLĐ theo đúng quy định. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và hoạt động của công ty. 1.2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển Thuận lợi Sau nhiều năm kinh doanh mặt hàng điện gia dụng, công ty đã cho ra đời nhiều dòng sản phẩm Blacker có chất lượng mẫu mã đẹp, giá cả phù hợp với người tiêu dùng nên đã tạo được những mối quan hệ tốt đẹp với nhiều đối tác làm ăn, sự tín nhiệm của KH giúp thuận lợi cho việc KD điều này tạo ra ưu thế cạnh tranh cao trên thị trường. Có đội ngũ công nhân viên chuyên nghiệp, sáng tạo, gắn bó lâu dài với công ty. Khó khăn Do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới phải đối diện với không ít thách thức như: tăng trưởng kinh tế chậm, lạm phát tăng, tỷ lệ thất nghiệp cao, nợ xấu tăng, hiệu quả vốn đầu tư chưa được cải thiện nhiều; tiêu dùng giảm sút… Trong bối cảnh chung đó, tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam những năm gần đây đã gặp nhiều khó khăn, nhiều DN lâm vào tình cảnh đình đốn sản xuất và khó khăn trong tiếp cận vốn, lưu chuyển vốn. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Thị trường hàng điện gia dụng và các mặt hàng tiêu dùng ngày càng mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến công ty cùng ngành luôn luôn phải cạnh tranh nhau về khách hàng, giá cả cũng như chất lượng sản phẩm. Phương hướng phát triển - Tích cực việc đẩy mạnh quảng bá hình ảnh sản phẩm Blacker đến người tiêu dùng. - Mở rộng hệ thống các văn phòng, đại lý bảo hành sản phẩm để ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Chiến lược mở rộng kinh doanh ở CN Đà Nẵng và Hà Nội. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Lê Sơn được thể hiện như sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc Xây dựng mục tiêu, phương hướng phát triển cho công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận trong công ty và phê duyệt phân công trách nhiệm, quyền hạn cho các thành viên. Xây dựng quy chế lao động, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật trong công ty. Quản lý điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Phó Giám đốc Trợ giúp cho Giám đốc công việc KD, lập phương án KD cụ thể về mua, bán các sản phẩm thế mạnh của công ty. Thay mặt Giám đốc giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền. Tổ chức thương thảo, ký kết, theo dõi thực hiện thanh lý và các hợp đồng kinh tế, nghiên cứu giá cả và quyết định giá bán cho toàn công ty. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Đôn đốc Trưởng Phòng mua và Phòng Kinh doanh thực hiện tốt những chiến lược kinh doanh mà Ban Giám đốc đã đề ra. Chi Nhánh Gồm 02 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng. Đứng đầu là trưởng chi nhánh chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Phó Giám đốc công ty, thay mặt cho Ban Giám đốc công ty trong các giao dịch thương mại, giao dịch với cơ quan thuế, ngân hàng… Tổ chức quản lý, điều hành các phòng ban thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao, theo dõi tình hình hoạt động của chi nhánh để báo cáo cho Ban Giám đốc. Phòng kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh: 01 người có nhiệm vụ xét duyệt các đơn đặt hàng, phiếu đề nghị giao hàng của nhân viên kinh doanh. Định hướng phát triển SXKD và xây dựng kế hoạch kinh doanh, marketing và quảng bá thương hiệu sản phẩm của công ty trong từng thời kỳ. Thu thập và phân tích đánh giá thông tin về thị trường giá cả của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của người tiêu dùng về các dòng sản phẩm đồ điện gia dụng - dụng cụ nhà bếp. Từ đó lên kế hoạch sản xuất các sản phẩm mới hay đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng là thế mạnh của công ty trong các chương trình khuyến mãi với các đối tác lớn. Đội ngũ nhân viên nhân viên kinh doanh, bán hàng: gồm 11 người phụ trách nhóm khách hàng theo từng khu vực, tìm kiếm khách hàng và bán hàng, trông coi sản phẩm được trưng bày tại các quầy siêu thị, trung tâm điện máy, cửa hàng và báo cáo tình hình bán hàng hàng tuần cho trưởng phòng kinh doanh. Bộ phận giao hàng và bảo hành sản phẩm: gồm 05 người có trách nhiệm giao - nhận hàng theo yêu cầu của thủ kho. Nhận các sản phẩm bị lỗi kỹ thuật để bảo hành sản phẩm cho khách hàng. Phòng Mua Trưởng phòng mua: 01 người chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất xác định nhu cầu về số lượng vật tư đảm bảo đủ cho sản xuất. Xét duyệt các đơn đặt hàng, phiếu đề nghị mua hàng của nhân viên phòng mua. Quản lý nhân viên trong phòng mua thực hiện tốt kế hoạch sản xuất, tìm kiếm nhà cung cấp, so sánh giá cả, chất lượng các mặt hàng để tìm ra nhà cung cấp uy tín nhất. Nhân viên phòng mua: gồm 05 người có nhiệm vụ nhận thông báo từ cảng về các thủ tục, chứng từ cần thiết, thủ tục lưu công lưu bãi, thủ tục nhập hàng… Kiểm tra chất lượng các linh kiện, bộ mạch điên tử, nguyên vật liệu khi nhập kho, bán thành phẩm, thành phẩm trong sản xuất, vật tư bao bì, máy móc thiết bị, công cụ lao động… Liên hệ với các nhà cung cấp, so sánh bảng giá, chất lượng để tìm ra nhà cung cấp uy tín. Lập kế hoạch thu mua hàng hóa, vật liệu khi có yêu cầu sản xuất từ trưởng phòng mua. Bộ phận công nhân sản xuất: thực hiện các công việc tại kho theo sự quản lý và chỉ đạo của cấp trên để trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ. Chấp hành đúng nội quy lao động của công ty đề ra. Phòng Hành chính - kế toán SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Có trách nhiệm tham vấn về công tác nhân sự, tuyển dụng đào tạo, bố trí nhân sự phòng kế toán. Tổ chức về tiền lương, định mức lao động, chấm công và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Lập kế hoạch tài chính cho công ty, chịu trách nhiệm cân đối thu - chi. Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ và liên tục các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu, tình hình biến động của vật tư, lao động, tiền vốn, tổng hợp các CPSX để tính giá thành XĐKQKD. 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH SX và TM Lê Sơn đang áp dụng hình thức kế toán tập trung, 02 chi nhánh của công ty đều là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Cuối mỗi tháng các chi nhánh lập báo cáo DT và CP về bộ phận công ty để hợp nhất xác định kết quả KD của toàn công ty. 1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Lê Sơn được thể hiện như sơ đồ 1.2. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 1.4.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán từng phần hành Kế toán trưởng Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và pháp luật về toàn bộ số liệu ghi trong sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của công ty. Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán và chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, hướng dẫn kế toán viên áp dụng chế độ kế toán tại công ty và 02 chi nhánh. Lập kế hoạch tài chính trong từng thời điểm cho Ban giám đốc, quản lý chi phí hiệu quả, cung cấp những thông tin kế toán cho ban lãnh đạo. Kế toán tổng hợp Kiểm tra nhập liệu nghiệp vụ kế toán phát sinh, cập nhập số liệu, chứng từ vào phần mềm kế toán Union. Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết, sổ cái để phát hiện chênh lệch, sai sót kịp thời. Định kỳ lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính của công ty. Kế toán công nợ Đôn đốc nhân viên kinh doanh thu tiền bán hàng của KH đúng hạn theo quy định trong hợp đồng hay thỏa thuận thanh toán giữa hai bên theo đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu giao hàng. Đối chiếu công nợ với khách hàng định kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Mở sổ chi tiết, cập nhật, tính toán, kết sổ để theo dõi, phản ánh tình hình biến động của các khoản công nợ cho từng đối tượng cụ thể. Lập báo cáo công nợ khách hàng cho Ban Giám đốc hàng tháng. Kế toán thanh toán Theo dõi chi tiết các khoản phải trả và tình hình thanh toán công nợ từ khi nhận được đơn đặt hàng, hợp đồng kí kết giữa hai bên cho đến khi hai bên thanh lý hợp đồng. Mở sổ chi tiết, cập nhật, kiểm tra, đối chiếu tình hình thanh toán với từng nhà cung cấp kịp thời nhằm phát hiện chênh lệch (nếu có). Thủ quỹ Là người chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi. Lập báo cáo tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt để kiểm tra số chênh lệch (nếu có). Kế toán xuất hóa đơn Kiểm tra số liệu trên đơn đặt hàng hoặc phiếu yêu cầu xuất hàng với phiếu xuất kho để làm căn cứ xuất hóa đơn GTGT. Theo dõi, đối chiếu số lượng hàng tồn kho. Kế toán kho Thực hiện việc lập tất cả các chứng từ nhập, xuất kho khi giao – nhận hàng. Liên hệ với chủ các chành xe trung chuyển để giao hàng đúng thời hạn. Quản lý, kiểm soát tình hình nhập - xuất - tồn kho. Định kỳ mỗi tháng đối chiếu số liệu, kiểm kê kho hàng với thủ kho. Dự báo tình hình biến động hàng tồn kho. Kế toán chi nhánh Hà Nội và Đà Nẵng: Xuất hóa đơn GTGT, theo dõi các khoản phải thu và phải trả phát sinh ở CN Định kỳ lập báo cáo thuế, các hồ sơ liên quan đến bảo hiểm nhân sự của CN Cuối tháng báo cáo DT và chi phí và hàng tồn kho với Ban Giám đốc công ty. Nhân sự Giải quyết các hồ sơ, chế độ liên quan cho cán bộ công nhân viên của toàn thể công ty như hồ sơ tuyển dụng, hồ sơ thai sản, hồ sơ tăng giảm nhân viên, tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương cho nhân viên toàn công ty. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, các công văn, thông tư hướng dẫn, quyết định, nghị định bên trong và ngoài công ty. Giao dịch với các phòng ban liên quan như Sở Kế hoạch Đầu tư, Bảo hiểm xã hội, Phòng Lao động – Thương binh & Xã hội khi cần. 1.5. Tổ chức kế toán 1.5.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán a. Tổ chức hệ thống chứng từ Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi. Tiền gửi ngân hàng: Giấy báo Nợ/Có, sổ phụ ngân hàng, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy rút tiền/nộp tiền, uỷ nhiệm chi. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Vật tư - hàng hóa: Phiếu xuất kho/nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê hàng. Mua – bán: Hóa đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, hợp đồng kinh tế/biên bản thoả thuận, đơn đặt hàng/phiếu yêu cầu mua (bán) hàng, phiếu đề nghị duyệt giá… b. Hệ thống tài khoản sử dụng Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Tuy nhiên hệ thống tài khoản của công ty được mở khá chi tiết đến cấp 5 để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý. c. Các loại sổ sách kế toán áp dụng - Sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết TK. - Ngoài ra còn có các sổ khác phục vụ cho nhu cầu quản lý riêng tại công ty. Công ty TNHH SX và TM Lê Sơn tổ chức hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung. Đặc điểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào nhật ký chung theo trình tự thời gian. Tuy nhiên công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều lần trong ngày, ví dụ thu tiền bán hàng, mua hàng… mà hạch toán thẳng vào sổ nhật ký chung. Hàng ngày, cũng căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi 01 lần nữa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản. Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản. Số tổng hợp trên bảng tổng hợp chi tiết phải đối chiếu khớp đúng với số phát sinh và số dư trên sổ cái. Căn cứ vào số phát sinh và số dư trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và sau đó lập báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối kỳ Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi số kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 1.5.2. Tổ chức công tác kế toán SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, các chi nhánh đều là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Cuối mỗi tháng các CN lập báo cáo DT và chi phí về bộ phận công ty để hợp nhất xác định kết quả KD của toàn công ty. 1.5.3. Các chính sách kế toán 1.5.3.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (“VNĐ”) và được soạn lập theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán Việt Nam. - Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. 1.5.3.2. Tiền và nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền - Tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn). - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền: + Các khoản tiền mặt: Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt. + Các khoản tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào giấy báo Nợ và báo Có của ngân hàng kết hợp với sổ phụ hoặc bảng xác nhận số dư của các ngân hàng tại từng thời điểm. - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Đối với các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ Được quy đổi theo tỷ giá áp dụng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được ghi nhận là thu nhập và chi phí tài chính trong báo cáo kết quả kinh doanh. Đối với đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Cuối quý, cuối niên độ: Đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Thương mại nơi công ty mở tài khoản, có số dư ngoại tệ lớn nhất tại ngày lập BCĐKT. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc đánh giá lại này được kết chuyển vào tài khoản chênh lệch tỷ giá, số dư cuối cùng sẽ được kết chuyển vào chi phí hay doanh thu tài chính (theo thông tư 179/2012/TT-BTC). 1.5.3.3. Hàng tồn kho a. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Hàng tồn kho được ghi nhận trên cơ sở giá gốc là giá bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh dựa trên cấp độ hoạt động bình thường. b. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho - Các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, vật tư phụ tùng, thành phẩm, công cụ, hàng hóa được áp dụng phương pháp bình quân gia quyền khi xác định giá xuất kho. - Hàng tồn kho trong kỳ nhập khẩu được ghi nhận tăng trong kỳ theo tỷ giá hạch toán, khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào doanh thu, chi phí tài chính. c. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. d. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Công ty thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo hướng dẫn tại Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính (thay thế Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006). 1.5.3.4. Các khoản phải thu Các khoản phải thu thương mại được ghi nhận phù hợp với chuẩn mực doanh thu – VAS 14 về thời điểm ghi nhận căn cứ theo hóa đơn, chứng từ phát sinh đã được xem xét, phê duyệt. 1.5.3.5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định a. Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, vô hình Tài sản cố định hữu hình: Giá trị TSCĐ được thể hiện theo nguyên tắc: Nguyên giá trừ đi GTHM lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: toàn bộ các chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định vô hình: Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà công ty đã chi ra tính đến thời điểm nghiệm thu và đưa phần mềm vào sử dụng. b. Phương pháp khấu hao Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng hữu ích (liên quan đến tỷ lệ khấu hao) áp dụng theo thông tư 203/2009/TT – BTC. 1.5.3.6. Phải trả người bán và phải trả khác Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả nợ vay và các khoản phải trả khác là các khoản nợ phải trả được xác định gần như chắc chắn về giá trị và thời gian và được ghi nhận theo nghĩa vụ thực tế phát sinh. 1.5.3.7. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Đối với hàng hóa, thành phẩm: DT được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. 1.5.3.8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính Chi phí đi vay: Ghi nhận hàng tháng căn cứ trên khoản vay, lãi suất vay và số ngày vay thực tế. Chi phí lỗ TGHĐ: Được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữa tỷ giá dùng hạch toán và tỷ giá thực tế thanh toán. 1.5.3.9. Nguyên tắc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế TNDN hiện hành được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất áp dụng trong kỳ tính thuế. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI TRẢ 2.1. Những vấn đề chung kế toán các khoản phải thu – phải trả 2.1.1. Khái niệm - Khoản phải thu Các khoản nợ phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay KH chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được ghi nhận như là một dạng tài sản lưu động của DN và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của DN. Vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hạch toán chính xác, kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng… - Khoản phải trả Ngoài nguồn vốn sở hữu, nợ phải trả là nguồn tài trợ tài sản trong DN, nợ phải trả phát sinh trong hợp đồng SXKD liên quan đến nhiều đối tượng như chủ nợ, NSNN, đơn vị trong nội bộ, cá nhân trong DN… về khoản tiền vay, tiền mua hàng, các khoản phải trả trong nội bộ, các khoản nộp NSNN, trả lương cho NLĐ. Theo VAS 01 – chuẩn mực chung, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán a. Khoản phải thu - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từng thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn. - Các khoản nợ phải thu nếu có liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy định. - Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định được các loại nợ trả đúng hạn, khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc có khoản nợ không đòi được để có thể có căn cứ xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và xử lý đối với khoản nợ không đòi được. b. Khoản phải trả - Các khoản nợ phải trả của DN phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. - Các khoản nợ phải trả của DN phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả. - Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo giá qui định. - Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá quy định. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp - Những chủ nợ mà DN có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng KH và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. - Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ với từng chủ nợ, các Tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số dư chi tiết của các tài khoản này để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của BCĐKT. 2.1.3. Nhiệm vụ kế toán a. Khoản phải thu - Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng nợ, theo tuổi nợ. - Khi lập BCĐKT, nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được mới phản ánh chính xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm lập báo cáo. - Trường hợp các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được kế toán phải lập dự phòng, phải thu theo đúng nguyên tắc. b. Khoản phải trả - Kế toán nên kiểm tra các chi tiết của hóa đơn nhận được so với đơn đặt hàng và biên nhận giao hàng liên quan và lưu giữ chung các chứng từ này. - Theo dõi thời hạn thanh toán công nợ từng chủ nợ, từng hợp đồng, từ đó lập kế hoạch thanh toán theo thời hạn hưởng chiết khấu, tận dụng tối đa khả năng hưởng số tiền chiết khấu thanh toán. - Khi thanh toán kế toán phải trình không chỉ hóa đơn mà cả đơn đặt hàng, biên nhận hàng và giấy đề nghị chuyển khoản đã được ký duyệt cho người có thẩm quyền ký duyệt thanh toán. - Tất cả phiếu chi tiền mặt, séc, ủy nhiệm chi phải được đánh số liên tục. Hóa đơn đã thanh toán nên đóng dấu “đã thanh toán” để không bị chi nhầm 2 lần. - Cuối tháng, kế toán thanh toán cần phải đối chiếu giữa sổ chi tiết người bán với sổ cái để phát hiện sai sót kịp thời. 2.2. Kế toán phải thu khách hàng 2.2.1. Chứng từ kế toán Thu tiền mặt: căn cứ vào các chứng từ gốc như: “biên lai thu tiền”, “hóa đơn bán hàng”, “hóa đơn GTGT” kế toán lập phiếu thu (3 liên) điều chỉnh giảm nợ, xóa nợ cho khách hàng. Sau đó chuyển phiếu thu cho thủ quỹ xác nhận, thu tiền, ghi sổ quỹ, đóng dấu “Đã thu tiền” và yêu cầu người nộp tiền kí tên và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, 1 liên giao cho KH và 1 liên lưu nơi lập phiếu. Trường hợp KH thanh toán bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng lập, kế toán kiểm tra số tiền khách hàng chuyển và ghi giảm khoản phải thu KH. SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 131- Phải thu khách hàng Số tiền còn phải thu của khách hàng Nhận ứng trước, trả trước của khách hàng Số tiền phải thu khách hàng tăng do bán sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa, bất động Số tiền khách hàng đã thanh toán. sản đầu tư… Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu Số tiền thừa trả lại cho khách hàng thanh toán, chiết khấu thương mại cho khách hàng, hàng bán bị trả lại. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Số tiền còn phải thu của Khách hàng Số tiền nhận ứng trước > khoản phải thu Chú ý: Tài khoản 131 khi lên Bảng Cân đối kế toán phải dựa vào số liệu của các sổ chi tiết như sau: + Tổng chi tiết nợ còn phải thu ghi bên phần Tài sản của BCĐKT. + Tổng chi tiết khách hàng ứng trước ghi bên phần Nguồn vốn của BCĐKT. 2.2.3. Quy trình ghi sổ Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán cập nhật DT, giá vốn, nợ phải thu,… vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký bán hàng trường hợp DN bán chịu, nhận ứng trước tiền hàng của KH, sau đó căn cứ vào các sổ nhật ký ghi vào sổ cái tài khoản 131 và các tài khoản kế toán liên quan, đồng thời mở sổ chi tiết tài khoản 131 – phải thu khách hàng. Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán. Định kỳ, kế toán đối chiếu sổ chi tiết và sổ tổng hợp khoản phải thu khách hàng; lập bảng đối chiếu công nợ gửi KH để phát hiện chênh lệch kịp thời (nếu có). 2.2.4. Sơ đồ hạch toán 511, 515 TK 131 – Phải thu khách hàng 635 DT chưa thu tiền (1) Chiết khấu thanh toán (2) 33311 521, 531, 532 Thuế GTGT (nếu có) Chiết khấu TM, hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán 711 (3) 33311 Thu nhập do bán, thanh lý Thuế GTGT (nếu có) TSCĐ chưa thu tiền 111, 112 111, 112 KH ứng trước hoặc thanh toán tiền (4) Các khoản chi hộ KH (6) 139, 642 413 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ (7) CL đánh giá lại khoản phải thu 004 bằng ngoại tệ (8) Đồng thời ghi SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706
- Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khách hàng 2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 2.3.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT (liên 2), tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm, phiếu thu cước vận chuyển hàng không,… do NCC lập khi mua nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD của đơn vị. Chứng từ nộp thuế GTGT như: uỷ nhiệm chi, giấy nộp tiền vào NSNN, giấy báo Nợ,... 2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ . . Số thuế GTGT chưa được khấu trừ, . chưa được hoàn lại đầu kỳ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã được hoàn lại. được hoàn lại Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Số thuế GTGT chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại cuối kỳ Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2: ...................................................................................................... Tài khoản 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”. ...................................................................................................... Tài khoản 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”. 2.3.3. Quy trình ghi sổ Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán trên, ghi sổ kế toán Tài khoản 133 và các tài khoản có liên quan khác. Cuối tháng, kế toán tổng hợp thuế GTGT phát sinh trong kỳ vào bảng kê hoá đơn GTGT đầu vào đối chiếu số tiền thuế GTGT đầu vào trên sổ cái Tài khoản 133. Nếu thông tin kê khai không bị sai sót thì kế toán in bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào để lập hồ sơ kê khai thuế với cơ quan thuế. 2.3.4. Sơ đồ hạch toán TK 152,153,156, 211, 627, 641... 111,112, 331 Tổng giá Giá trị mua các loại trị hàng hóa, TSCĐ, DV thanh 133 – thuế GTGT được khấu trừ toán (1) TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra (4) TK 33312 152, 153,156 , 211… Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp Giảm thuế GTGT do hàng SVTH: Nguyễn Thị Phương Lớp: HCK16KT005 MSSV: 35111028706 NSNN nếu được khấu trừ (2) bán bị trả lại hoặc giảm giá (3)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mẫu bìa báo cáo tốt nghiệp
22 p | 5341 | 1711
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Xi măng
104 p | 1998 | 928
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn
52 p | 1576 | 905
-
Báo cáo tốt nghiệp: Cấp thoát nước trong nhà
98 p | 386 | 465
-
Báo cáo tốt nghiệp "Quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính"
39 p | 1331 | 457
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực của Công ty Cổ Phần May 10
84 p | 712 | 299
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p | 1227 | 167
-
Hướng dẫn làm Báo cáo tốt nghiệp (hoặc báo cáo đồ án môn học) - BM. Điện tử Viễn thông
9 p | 1028 | 134
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
92 p | 363 | 113
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng
77 p | 545 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Xây dựng Thiên Hà
65 p | 363 | 92
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p | 461 | 85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Mai Phương
42 p | 297 | 73
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình
65 p | 247 | 56
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thư viện thiếu nhi
21 p | 204 | 41
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2015-2015
20 p | 146 | 23
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phúc Dương
79 p | 133 | 17
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổn thất điện năng
35 p | 119 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn