Khoa học
dữ liệu thử nghiệm các giải pháp
ORGANISED BY:
M.V. Edwards ACE Livestock Consulting Pty Ltd
Thay đổi là không thấy rõ được Tiến bộ là lựa chọn có thể Tiến bộ di truyền
Tiến hóa và nhu cầu thích nghi
Quản lý đàn giống là thiết yếu
Tiềm năng con giống sánh với năng suất
thực tế Lấp đầy khoảng trống từ hướng dinh dưỡng Mục tiếu: tối đa hóa sinh sản & tuổi thọ
Xuất cũ, nhập mới
Các chương trình cho ăn truyền thống cần
được thể hiện theo giai đoạn Kinh tế Hiệu quả Tối ưu
Thách thức về quản lý các giống mới
Bầy heo nhiều con sơ sinh hơn Heo sơ sinh nhẹ cân hơn Khối lượng heo sơ sinh biến động Chất lượng heo nái và heo con khó khăn hơn
Nghiên cứu tốn thời gian
Tiến bộ di truyền là khá nhanh
○ Sự đa dạng cũng gia tăng (giữa các công ty
giống)
○ Làm cho khó diễn giải các kết quả nghiên cứu
hơn
Tiến bộ dinh dưỡng có khoảng cách Nghiên cứu không hoàn chỉnh
○ Đắt tiền ○ Tốn thời gian
Nhiều quan điểm cần xem xét ○ Khuyến cáo từ công ty giống ○ Tự thân nghiên cứu (td. NRC) ○ Các công ty sản xuất acid amin, v.v...
Đa dạng về hệ thống quản lý và sản xuất Hệ thống chuồng trại Quan ngại về môi trường Biên lợi nhuận Áp lực từ nhà buôn lẻ và người tiêu
dùng
Các tiêu chuẩn về phúc lợi Áp lực chi phí thức ăn Khó khăn về lao động.....................
Mang thai sớm Phối giống qua kiểm tra có thai
Mục tiêu
giúp heo nái cung cấp thêm phần dự trữ
protein và khoáng cơ thể
bảo đảm số lượng tối đa các thai được định
vị
Mang thai sớm Chương trình dinh dưỡng cho heo cái tơ
Nhiều quan điểm
Theo truyền thống cho rằng chương trình dinh
dưỡng cao cho heo cái tơ trong những ngày đầu mang thai ảnh hưởng không tốt đến sức sống phôi do kìm hãm hàm lượng progesterone trong máu
Các nghiên cứu mới đây cho thấy chương trình dinh dưỡng cao (2.8kg vs 1.5kg) làm tăng progesterone và như vậy tăng cường sức sống các phôi của heo cái tơ (92 vs 77%, Athorn et al., 2013)
Heo cái tơ có mức tăng trọng cao trong lúc mang
thai sớm cũng như tỷ lệ đẻ cao hơn (Sawyer et al., 2013)
Dinh dưỡng sớm
Dinh dưỡng sớm ảnh hưởng sức sống phôi và tỷ lệ
đẻ
Protein là quan trọng nhưng năng lượng đầy đủ
phải có để bảo đảm sự sử dụng hữu hiệu
Hoving et al., 2011
TĂ cho nái mang thai ngày3-35 Năng lượng cung cấp Lysine cung cấp (g/ngày) 2.5kg 3.25kg 2.5kg 100% 130% 100% 11.75 15.28 15.0
Mang thai sớm Ảnh hưởng trên tỷ lệ đẻ
Group housing Diet = 13.25MJ DE/kg
1.6-2.0kg/d
2.1-2.5kg/d
>2.5kg/d
1.6-2.0kg/d
2.1-2.5kg/d
100 100
>2.5kg/d c
c
c
b
b b
b
a
b
90 90
b c
a
a
80 80
70 70
60 60
a
a
a
50 50
40 40
30 30
20 20
10 10
0 0
D11-20 D21-30 D11-20 D21-30
Sawyer et al 2013
D1-10 Parity 2 D1-10 Parity 1
Các khuyến cáo dinh dưỡng Nên theo cái nào?
42
40
38
36
34
/
) y a d J M
(
32
E M
30
28
26
24
0
28
90
114
PIC Danbred HyPor Topigs 20 Myora
Day of gestation
Các khuyến cáo dinh dưỡng
Các xem xét tùy chọn
Chuồng trại
○ Nuôi chung hay chuồng cũi cho nái mang thai
Tình trạng heo nái khi đẻ
○ Tuổi cai sữa ○ Lứa đẻ ○ Môi trường ○ Nhu cầu heo con ○ Năng suất sữa
Tính hung hăng, mức độ no, trộn lẫn
Vận dụng số con/bầy
Vitamin B9 (folic acid) – 10-20ppm Vitamin B12 – 160-200ppm Arginine – Ngày 14-25 mang thai 80g/d Betaine – 3kg/t cho P4+ sows
Nhu cầu lysine giai đoạn mang thai
Goodband et al., 2013
Giữa giai đoạn mang thai Kiểm tra mang thai đến ngày 90 Mục tiêu
Lưu ý
Đạt và duy trì thể trạng như mong muốn Nhu cầu dưỡng chất để phát triển thai
○ Tiết sữa kém trong kỳ nuôi con ○ Nguy cơ ở tử cung
Thủ thuật
Cho heo nái ăn quá mức giữa kỳ mang thai
Lấy mức độ dày mỡ lưng khi nái vào chuồng đẻ làm chỉ dấy cho sự thành công của chương trình cho ăn giữa kỳ mang thai
Có tương quan âm giữa lượng thức ăn tiêu thụ trong kỳ mang thai với lượng thức ăn tiêu thụ trong kỳ tiết sữa (P2+, Close & Cole 2000)
Lượng cho ăn và hệ thống chuồng
Hầu hết heo nái ở Úc được nuôi trong chuồng theo nhóm từ ngày
thứ 5 mang thai
Chuyển đàn là một thử thách với hầu hết người chăn nuôi
Tính hung hăng Tỷ lệ đẻ kém Tổn thất nhiều vào đầu kỳ mang thai Khó chăm sóc theo từng cá thể nái
Thức ăn thông thường theo định mức dễ làm nái mập (2-2.2
kg/ngày) Mệt mỏi khi đẻ Sữa kém Heo con yếu
Điều chỉnh mức thức ăn tiêu thụ có thể hỗ trợ tình trạng heo nái
nhưng chưa phải là giải quyết được hết mọi vấn đề về năng suất (1.8-2.0kg/ngày) Nên xem xét điều chỉnh acid amin tiêu hóa hồi tràng và premix
Lợi và không lợi khi cho ăn ngày/lần Ưu điểm về sức lao động Ít có can thiệp của con người Không đồng bộ dưỡng chất
Sử dụng thận trọng các acid amin Tăng độ tiêu hóa một số acid amin
○ Chậm mức độ lưu chuyển
Dùng các xơ lên men để kéo dài giải phóng
năng lượng ở heo nái trưởng thành ○ Ruột già đạt đến trưởng thành ở ~ 2 năm ○ Giảm tính hung hăng
Trước khi sinh, ngày 90 đến110
Các lãnh vực nghiên cứu phổ biến Không còn cho ăn theo máng dài
○ Có thể đáp nhu cầu năng lượng gia tăng ○ Không thể đáp ứng nhu cầu acid amin
Đặc biệt cần một khẩu phần trước tiết sữa tùy
biến ○ Không cần thay đổi chi phí chung về thức ăn của
nái mang thai Tiết kiệm tiền lúc đầu và giữa kỳ mang thai bằng cách
không cung cấp quá dư dưỡng chất
Đầu tư vào giai đoạn khẩn yếu lúc trước tiết sữa
Giải pháp cho ăn truyền thống không đáp ứng được nhu cầu protein thay đổi
Goodband et al., 2013
Nếu bạn trung thành với giải pháp truyền thống thì hệ quả ra sao?
Không cung cấp đủ acid amin vào cuối kỳ mang thai
○ Insulin & prolactin (Zhang et al 2011)
tác động xấu đến hormon
Dư thừa năng lượng cuối kỳ mang thai tác động xấu
trên năng suất sữa Đẻ chậm Chết thai Sữa kém
Heo con nhỏ và biến động nhiều Sản lượng sữa kém Khả năng miễn dịch kém ở đàn con Tăng nguy cơ viêm Khả năng đối phó với stress kém ở đàn con
Nhu cầu AA tiêu hóa hồi trang ở đầu và cuối kỳ mang thai
Early gestation
Late gestation
Parity
Reference
g/d
Lysine
17.5 20 15-19 15.3 15.9 18.7 13 13.8 17.4
Threonine
19.5-22.5 12.4 12.1 15.0 13.6 11.2 10.5 12.3 10.2 9.4
Isoleucine
Tryptophan
11.1 15 11-14 6.8 9.7 13.4 8.2 8.2 9.4 10.5 14.3-16.3 6.9 7.9 7.0 6.1 7.3 3.9 5.0 6.4 5.8 8.3 6.4 5.5 4.9 3.6 4.2 1.9 1.7 1.8 1.6 1.5
9.1 8.4 7.1 9.7 6.5 3.3 2.6 3.1 2.9 2.7
gilts gilts gilts gilts 2nd 2nd 3rd 3rd 2nd & 3rd multiparous multiparous 4th gilts 2nd 2nd 2nd 3rd & 4th 3rd & 4th 3rd 4th multiparous gilts 2nd 3rd 4th 4th gilts 2nd 2nd 3rd 4th
NRC (2012) Srichana (2006) Goodband et al (2013) Ji et al (2005) NRC (2012) Samuel et al (2012) Samuel et al (2012) NRC (2012) Samuel et al (2012) Dourmad & Etienne (2002) Zhang et al (2011) NRC (2012) NRC (2012) Levesque et al (2011) Levesque et al (2011) NRC (2012) Levesque et al (2011) Levesque et al (2011) NRC (2012) (NRC 2012) Dourmad & Etienne (2002) (NRC (2012) (NRC (2012) (NRC 2012) Franco et al (2013) (NRC 2012) (NRC 2012) Franco et al (2014) (NRC 2012) (NRC 2012) (NRC 2012)
Bổ sung arginine trong kỳ mang thai
1% Arginine từ ngày 30 đến ngày 90 hoặc 1% Arginine từ ngày 30 đến ngày 114 Ảnh hưởng chính vào cuối kỳ mang thai
Che et al 2013
Chiến lược bổ sung arginine để tăng cường số heo con đẻ ra còn sống
Đối chứng 1% Arg (d90- d116)
Số heo sơ sinh đẻ ra/lứa 11.22 11.38
Số heo sơ sinh còn sống/lứa 9.78 10.87
Khối lượng bq heo sơ sinh (kg) 1.45 1.50
Khối lượng heo sơ sinh toàn bầy (kg) 14.12a 16.26b
Heo sơ sinh chết/lứa 1.44a 0.50b
Phospho huyết tương heo nái (mmol/L) 1.52a 1.74b
Zn++ huyết tương heo nái (mmol/L) 3.12a 4.94b
1.21a 1.70b
Hormon tăng trưởng huyết tương nái (ng/ml)
(Liu et al 2012)
Khẩu phần trước sinh cung cấp cơ hội bất tận Thành phần acid béo Omega
○ Giảm stress do oxi hóa ở heo nái và heo con ○ Dầu cá hiệu quả nhất
Chuyển đối ALA thành EPA đến DHA kém
Nhu cầu chất khoáng
Omega 6:omega 3 ~5
mang thai
50% tổng số khoáng tích lũy trong thai vào 2 tuần cuối
○ Chiến lược sử dụng khoáng hữu cơ
Một số ý kiến là các heo nái mắn đẻ có nhu cầu cao hơn Sự suy thoái chất khoáng được biết xảy ra sau 3 lứa đẻ
Thiếu các nghiên cứu đầy đủ về lãnh vực này
Khẩu phần trước sinh cung cấp cơ hội bất tận Sức khỏe ruột (lợi ích cho cả nái và heo
con) Chiến lược ứng dụng
○ Acid hóa (cũng có thể lợi cho đường tiết niệu) ○ Probiotics ○ Prebiotics
Vận dụng thời gian đẻ Chiến lược ứng dụng
○ Đường, chromium (đỉnh cao hormon khi đẻ) ○ Xơ có thể lên men (duy trì giải phóng năng lượng)
Nuôi con
Khi đưa vào chuồng nái đẻ Cho ăn để tránh nái đẻ chậm
○ Thức ăn cần duy trì kho dự trữ glycogen ○ Để nái tự động điều chỉnh giảm mức tiêu thụ thức ăn
Áp dụng một chương trình giao tiếp tăng dần
Tùy chọn theo giống Môi trường Lứa đẻ Số con/lứa Mục tiêu – Tiết sữa đầy đủ và kéo dài
Xem xét thiết kế khẩu phần
Heo nái nuôi con nhạy cảm Tính liên tục của khẩu phần Độ ngon miệng Chất lượng/lựa chọn nguyên liệu Cách (& thời gian) cho ăn
Thành phần lứa đẻ và thời tiết
Heo cái tơ tiêu thụ ít hơn nái rạ 18% Stress nhiệt làm giảm độ ngon miệng có ý nghĩa
Tùy biến hàm lượng dưỡng chất dựa trên lượng thức ăn
tiêu thụ thực tế ở đỉnh cao kỳ tiết sữa Tránh giảm dự trữ protein (mục tiêu lysine cần phủ được 80%
Giảm thất thoát dự trữ năng lượng
○ (1 kg mỡ cơ thể giải phóng 35MJ = 4L sữa)
của đàn)
Tính toán nhu cầu năng lượng cho heo nái trong kỳ tiết sữa
• (10, 12 hay 14 heo con tăng trọng 250g/con/ngày trong 28 ngày theo mẹ).
KL cơ thể sau sinh
Duy trì (MJ DE/d)
sản xuất sữa (MJ DE/ngày)
Tổng cộng (MJ DE/ngày)
10 heo con
12 heo con
14 heo con
10 heo con
12 heo con
14 heo con
150 kg
21.1
73.0
87.6
102.1
94.1
108.7
123.2
200 kg
26.2
73.0
87.6
102.1
99.2
113.8
128.3
250 kg
30.9
73.0
87.6
102.1
103.9
118.5
133.0
300 kg
35.5
73.0
87.6
102.1
108.5
123.1
137.6
Adapted from Close & Cole (2000).
Tính toán nhu cầu lysine trong kỳ tiết sữa
•giả sử không bị mất protein ở heo nái 200kg trong 28 ngày tiết sữa •heo con tăng trọng 250g/ngày/con (trong ngoặc là giá trị tiêu hóa hồi tràng).
Số con/lứa
KL sơ sinh (kg)
KL cai sữa (kg)
Duy trì (g/ngày)
Tổng số (g/ngày)
Năng suất sữa (g/ngày)
10
1.5
8.5
2.1
59
61.1 (55.0)
12
1.4
8.4
2.1
70.8
72.9 (65.6)
14
1.3
8.3
2.1
82.6
84.7 (76.2)
Adapted from Close & Cole (2000).
Khẩu phần nái tơ nuôi con & stress nhiệt
Tăng dưỡng chất tiêu thụ có thể có ích
Thường dùng trong mùa hè/stress nhiệt
Lưu ý: mức protein thô cao (CP>20%) có thể làm giảm
mức ăn của nái trong lúc bị stress nhiệt.
Bổ sung chất béo (hơn là chất bột đường hoặc protein) có
thể giảm sự sinh nhiệt cơ thể.
Chất bổ sung như betaine và rong biển có thể giảm hệ
quả của stress nhiệt nhờ điều hóa thẩm thấu nguồn cho gốc Methyl
cách cho ăn nái nuôi con
Cho ăn nhiều lần thì tốt hơn
Cho ăn ướt/khô và/hoặc viên là tốt hơn
Cho ăn vào những lúc mát trong ngày
đẻ nhạy cảm nhiều ○ tăng độ nạc cơ thể ○ tăng kết quả sinh sản ○ mức loại thải cao hơn
Cho ăn dạng bột có ưu điểm về toàn vẹn đường ruột và không nên bỏ qua lựa chọn này ở một số trại/tình huống giống có khả năng ăn mạnh ít có stress môi trường
hiệu quả kinh tế có thể ý nghĩa hơn với các heo nái mắn
Cuối kỳ nuôi con (5-7 ngày trước cai sữa)
Mức độ stress trao đổi chất
Tuổi cai sữa Số con/lứa Khả năng ăn của heo nái
Cân bằng
Chất lượng heo con cai sữa Thể trạng heo nái Tuổi thọ heo nái
Đường cải thiện sinh sản kế tiếp
Nghiên cứu (Chen et al., 2012) 8% đường 8 ngày trước cai sữa MOA – đường kích thích insulin, ảnh hưởng
lutenising hormone và hormon kích thích nang trứng
Thành quả
○ Giảm thời gian lên giống lại sau cai sữa (P<0.03) ○ Giảm thời gian từ cai sữa đến rụng trứng (P<0.01) ○ Giảm thời gian lên giống (49.5 vs 55.0 hrs P=0.01) ○ Gia tăng đáng kể mức thụ thai ○ Gia tăng số heo con sơ sinh(P<0.04) ○ Lợi ích cao nhất khi
heo nái bị giảm trọng mạnh trong kỳ tiết sữa. các trại có hội chứng lứa đẻ thứ hai.
từ cai sữa đến phối giống lại
Mục tiêu
Cung thêm protein, năng lượng và khoáng
dự trữ
Tăng cường mức rụng trứng
Cho ăn tự do khẩu phần nái nuôi con Cho ăn giới hạn làm hạn chế mức rụng
trứng và số phôi ở cả heo cái tơ và nái rạ (Nottle & Langendijk, 2013;Chen et al., 2012)
Đường cho heo từ cai sữa đến phối giống Nghiên cứu (van den brand et al., 2006) 150g/ngày dextrose từ cai sữa đến phối
giống lại ○ Bầy heo con đồng đều hơn (ít chênh lệch) ○ Giảm số heo con nhẹ cân ○ Giảm heo chết trước cai sữa
Kết luận
Cần tinh chỉnh nhiều hơn về dinh dưỡng để hỗ trợ cho
các heo nái hiện đại.
Một chế độ nái mang thai hai giai đoạn là cần thiết cho các lợi ích tối ưu về giống hiện đại, kinh tế và phúc lợi.
Tiềm năng di truyền + các hạn chế cần được xem xét khi
xác định tiêu chuẩn.
Cần xem xét không chỉ vai trò dinh dưỡng trên tăng
trưởng và trao đổi chất, mà còn cả kiểm soát hormone và liên quan đến sinh sản
Cần có nhiều nghiên cứu hơn nữa để theo kịp tiến bộ di
truyền.
© All papers and presentations of the 2015 Pig Feed Quality Conference are copyright of Asian Agribusiness Media Pte Ltd and the authors. They are presented only for the personal reference of 2015 Pig Feed Quality Conference delegates. Should you desire to reproduce a paper or presentation or part thereof please contact admin@asian-agribiz.com for written permission.