Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 1
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG SY VÀ MI QUAN H CA CHÚNG
1.1 NGUYÊN VT LIU M
1.1.1 PHÂN LOI CÁC NGUYÊN VT LIU M
Theo quan đim hoá lý, vt m là mt h liên kết phân tán gia pha phân tán và
môi trường phân tán. Pha phân tán là mt cht có cu trúc mng hay khung không gian t
cht rn phân đều trong môi trường phân tán ( là mt cht khác).
Da theo tính cht lý hc, người ta có th chia vt m ra thành ba loi:
- Vt liu keo: là vt có tính do do có cu trúc ht. Nước hoc m dng liên kết
hp th và thm thu. Các vt keo có đặc đim chung là khi sy b co ngót khá nhiu,
nhưng vn gi được tính do. Ví d: gelatin, các sn phm t bt nhào, tinh bt...
- Vt liu xp mao dn: nước hoc m dng liên kết cơ hc do áp lc mao qun
hay còn gi là lc mao dn. Vt liu này thường dòn hu như không co li và d dàng
làm nh (v vn) sau khi làm khô. Ví d: đường tinh th, mui ăn v.v...
- Vt liu keo xp mao dn: bao gm tính cht ca hai nhóm trên. V cu trúc các
vt này thuc xp mao dn, nhưng v bn cht là các vt keo, có nghĩa là thành mao dn
ca chúng có tính do, khi hút m các mao dn ca chúng trương lên, khi sy khô thì co
li. Loi vt liu này chiếm phn ln các vt liu sy. Ví d: ngũ cc, các ht h đậu,
bánh mì, rau, qu v.v...
1.1.2 CÁC DNG LIÊN KT TRONG VT LIU M:
Các liên kết gia m vi vt khô có nh hưởng rt ln đến quá trình sy. Nó s chi
phi din biến ca quá trình sy. Vt m thường là tp hp ca ba pha: rn, lng và khí
(hơi). Các vt rn đem đi sy thường là các vt xp mao dn hoc keo xp mao dn.
Trong các mao dn có cha m lng cũng vi hn hp hơi khí có th tích rt ln (th tích
xp) nhưng t l khi lượng ca nó so vi phn rn và phn m lng có th b qua. Do
vy trong k thut sy thường coi vt th ch gm phn rn khô và cht lng.
nhiu cách phân loi các dng liên kết m. Trong đó ph biến nht là cách
phân loi theo bn cht hình thành liên kết ca P.H. Robinde (Hoàng Văn Chước, 1999).
Theo cách này, tt c các dng lên kết m được chia thành ba nhóm chính: liên kết hoá
hc, liên kết hoá lý và liên kết cơ lý.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 2
1.1.2.1 Liên kết hoá hc
Liên kết hoá hc gia m và vt khô rt bn vng trong đó, các phân t nước đã
tr thành mt b phn trong thành phn hoá hc ca phân t vt m. Loi m này ch
th tách ra khi có phn ng hoá hc và thường phi nung nóng đến nhit độ cao. Sau khi
tách m tính cht hoá lý ca vt thay đổi. m này có th tn ti dng liên kết phân t
như trong mui hydrat MgCl2.6H2O hoc dng liên kết ion như Ca(OH)2.
Trong quá trình sy không đặt vn đề tách m dng liên kết hoá hc.
1.1.2.2 Liên kết hoá lý
Liên kết hoá lý không đòi hi nghiêm ngt v t l thành phn liên kết. Có hai
loi: liên kết hp ph (hp th) và liên kết thm thu.
Liên kết hp ph ca nước có gn lin vi các hin tượng xy ra trên b mt gii
hn ca các pha (rn hoc lng). Các vt m thường là nhng vt keo, có ct to ht. Bán
kính tương đương ca ht t 10-9 - 10-7 m. Do cu to ht nên vt keo có b mt bên trong
rt ln. Vì vy nó có năng lượng b mt t do đáng k. Khi tiếp xúc vi không khí m
hay trc tiếp vi m, m s xâm nhp vào các b mt t do này to thành liên kết hp ph
gia m và b mt.
Liên kết thm thu là s liên kết hoá lý gia nước và vt rn khi có s chênh lch
nng độ các cht hoà tan trong và ngoài tế bào. Khi nước b mt vt th bay hơi thì
nng độ ca dung dch đó tăng lên và nước sâu bên trong s thm ra ngoài. Ngược
li, khi ta đặt vt th vào trong nước thì nước s thm vào trong.
1.1.2.3 Liên kết cơ
Đây là dng liên kết gia m và vt liu được to thành do sc căng b mt ca
m trong các mao dn hay trên b mt ngoài ca vt. Liên kết cơ hc bao gm liên kết
cu trúc, liên kết mao dn và liên kết dính ướt.
- Liên kết cu trúc: là liên kết gia m và vt liu hình thành trong quá trình hình
thành vt. Ví d: nước trong các tế bào động vt, do vt đông đặc khi nó có cha sn
nước. Để tách m trong trường hp liên kết cu trúc ta có th làm cho m bay hơi, nén ép
vt hoc phá v cu trúc vt... Sau khi tách m, vt b biến dng nhiu, có th thay đổi
tính cht và thm chí thay đổi c trng thái pha.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 3
- Liên kết mao dn: nhiu vt m có cu to mao qun. Trong các vt th này có
vô s các mao qun. Các vt th này khi để trong nước, nước s theo các mao qun xâm
nhp vào vt th. Khi vt th này để trong môi trường không khí m thì hơi nước s
ngưng t trên b mt mao qun và theo các mao qun xâm nhp vào trong vt th.
- Liên kết dính ướt: là liên kết do nước bám dính vào b mt vt. m liên kết dính
ướt d tách khi vt bng phương pháp bay hơi đồng thi có th tách ra bng các phương
pháp cơ hc như: lau, thm, thi, vt ly tâm...
1.1.3 CÁC ĐẶC TRƯNG TRNG THÁI M CA VT LIU M
Nhng vt đem đi sy thường cha mt lượng m nht định. Trong quá trình sy
m, cht lng bay hơi, độ m ca nó gim đi. Trng thái ca vt liu m được xác định
bi độ m và nhit độ ca nó.
1.1.3.1 Độ m tuyt đối
B qua khi lượng khí và hơi không đáng k, người ta có th coi vt liu m là
hn hp cơ hc gia cht khô tuyt đối và m.
m = m
o + W
đây: m: khi lượng nguyên vt liu m
mo: khi lượng cht khô tuyt đối
W (hoc mn): khi lượng m
Độ m tuyt đối: là t s gia khi lượng m W và khi lượng cht khô tuyt đối
mo ca nguyên vt liu:
100(%)*
m
W
X
o
=
X thay đổi t 0 đến h.
Gia khi lượng cht khô m0, khi lượng chung m và độ m tuyt đối X có mi
quan h: x1
m
m0+
=
1.1.3.2 Độ m tương đối: là t s gia khi lượng m W trên khi lượng chung ca
nguyên vt liu:
()
%100
Wm
W
m
W
w
0+
==
w độ m tương đối ca nguyên liu m thay đổi t 0 đến 1. Vi w = 0 nghĩa là vt
liu khô tuyt đối; vi m0=0, nghĩa là chm thì w=1.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 4
Gia cht khô tuyt đối và độ m tương đối ca nguyên liu có mi quan h:
m
o = m.(1 - w)
Gia độ m tương đối và độ m tuyt đối ca nguyên liu có mi quan h:
w1
w
x
= x1
x
w+
=
Trước khi sy khi lượng ca nguyên liu m là m1độ m tương đối là w1, sau
khi sy là m2 và w2. Biết rng trong khi sy khi lượng cht khô mo không thay đổi nên ta
có:
m
o = m1(1-w1) = m2(1-w2)
T đó ta có:
2
1
1
2
w1
w1
m
m
=
Trong biu thc trên có 4 đại lượng là khi lượng và độ m tương đối ca nguyên
liu trước và sau khi sy, nhưng nếu 3 đại lượng đã biết thì t đó ta có th tính được đại
lượng th tư.
Năng sut ca mt máy sy có th xác định theo khi lượng m (W tách ra t
nguyên vt liu trong quá trình sy:
W = m1 - m2
1
21
2
2
21
1w1
ww
m
w1
ww
mW
=
=
1
21
2
2
21
1x1
xx
m
x1
xx
mW +
=
+
=
Mun quan sát quá trình sy bng đường cong sy mt cách rõ ràng (to thành
đim un gia hai đon sy) người ta thường s dng độ m tuyt đối X, còn vi độ m
tương đối w thường biu th trng thái m ca nguyên vt liu.
1.2 TÁC NHÂN SY
Tác nhân sy là nhng cht dùng để chuyên ch lượng m tách ra t vt sy.
Trong quá trình sy, môi trường bung sy luôn luôn được b sung m thoát ra t vt
sy. Nếu lượng m này không được mang đi thì độ m tương đối trong bung sy tăng
lên, đến mt lúc nào đó s đạt được s cân bng gia vt sy và môi trường trong bung
sy và quá trình thoát m t vt sy s ngng li. Do vy, cùng vi vic cung cp nhit
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 5
cho vt để hoá hơi m lng, đồng thi phi ti m đã thoát ra khi vt ra khi bung sy.
Người ta s dng tác nhân sy làm nhim v này. Các tác nhân sy thường là các cht khí
như không khí, khói, hơi quá nhit. Cht lng cũng được s dng làm tác nhân sy như
các loi du, mt s loi mui nóng chy v.v...Trong đa s quá trình sy, tác nhân sy
còn làm nhim v gia nhit cho vt liu sy, va làm nhim v ti m. mt s quá trình
như sy bc x, tác nhân sy còn có nhim v bo v sn phm sy khi b quá nhit. Sau
đây, chúng ta s nghiên cu hai loi tác nhân sy thông dng là không khí và khói.
1.2.1 KHÔNG KHÍ M: CÁC THÔNG S ĐẶC TRƯNG
Không khí là loi tác nhân sy có sn trong t nhiên, không gây độc hi và không
gây bn sn phm sy. Không khí là hn hp ca nhiu cht khí khác nhau. Thành phn
ca không khí bao gm các cht, ch yếu là N2, O2, hơi nước, ngoài ra còn có 1 s cht
khí khác như: CO2, khí trơ, H2, O3...Không khí là mt khí thc, nhưng thc tế không khí
s dng để sy thường áp sut thp (áp sut khí quyn) và nhit độ không cao (t hàng
chc độ đến dưới vài trăm độ). Vì vy, khi s dng có th coi không khí là khí lý tưởng,
mc dù trong không khí có cha hơi nước, nhưng áp sut riêng phn ca nó không ln.
Trong các điu kin như trên, khi coi không khí là khí lý tưởng thì sai s gp phi là chp
nhn được (<3%).
Không khí có cha hơi nước là không khí m. Khi nghiên cu không khí m,
người ta coi nó là hn hp khí lý tưởng ca 2 thành phn: không khí khô và hơi nước.
đây không khí khô được coi như là thành phn c định như 1 cht khí lý tưởng (M =29
và s nguyên t khí trong phân t là 2). Thành phn th 2: hơi nước là thành phn luôn
thay đổi trong không khí m. Các thông s cơ bn ca không khí m như sau:
1.2.1.1 Áp sut
Theo định lut Dalton ta có:
P = P
KKK + Phn
đây: P: áp sut ca không khí m
PKKK: áp sut riêng phn ca không khí khô
Phn: áp sut riêng phn ca hơi nước
1.2.1.2 Nhit độ