Bo v máy tính vi các tính năng bo mt mi trong Windows Vista
Ngu
n:quantrimang.com
Windows Vista™ là h điu hành đầu tiên được phát trin đầy đủ đặt dưới
quy trình phát trin bo mt (SDL), quy trình k thut tp trung bo mt
nghĩa là chuyn vn đề bo mt thành vn đề ct yếu trong thiết kế phn
mm; tt c các sn phm được phát trin rng rãi phi tuân theo nguyên
tc quy trình phát trin bo mt này.
Windows Vista cũng có nhiu công ngh mi và công ngh được nâng cp
nhm phát hin và ngăn chn nhng mi đe da v bo mt. Tt c s thay đổi
này lý gii vì sao Windows Vista là Windows an toàn nht cho đến lúc này. Trong
bài này chúng tôi s tho lun v ng dng Control Panel bo mt mi ,
Windows Security Center và các bo v được cài đặt sn bao gm Windows
Defender, Windows Firewall và User Account Control.
Control Panel bo mt
Khi m Control Panel trong Windows Vista bn s thy nó được sp xếp thành
10 vùng chc năng, vi hu hết các phn liên qua đến bo mt: Security,
Programs và Network and Internet. Bn có th s dng phn Security để truy
cp vào nhiu k thut bo mt mi s bo v bn trong Windows Vista (hình 1)
Các tính năng Mô t
Security Center
Kim tra cp nht, trng thái bo mt, bt chế độ t
động update, kim tra trng thái Firewall, yêu cu
password khi động.
Windows
Firewall
Bt/tt Windows Firewall; cho phép mt chương trình
được phép đi qua Windows Firewall.
Windows
Update
Bt chế độ t động cp nht Windows; kim tra các
bn cp nht; xem các bn cp nht đã được cài đặt.
Windows
Defender
Quét spyware và các phn mm không mong mun
khác.
Internet Options Thay đổi thiết lp bo mt; xóa cookie và làm sch
history.
Parental
Controls
Thiết lp các điu khin cp cao cho người dùng bt
k; xem các báo cáo hot động máy tính.
BitLocker Drive
Encryption Bt chương trình BitLocker™ Drive Encryption
Tp trung hóa bo mt
Vi Security Center trong Windows XP Service Pack 2 (SP2), vic gii quyết tt
c các thiết lp bo mt rt khó khăn. Tuy nhiên đối vi Windows Vista, Security
Center là tt c nhng gì bn cn để qun lý các thiết lp bo mt quan trng ti
mt v trí và thm chí nó còn rt hu dng.
Windows Security Center chy trong nn ph và kim tra tích cc bn chc
năng (hình 2): Firewall, Automatic updating, Bo v Malware (viruses và
spyware) và các thiết lp bo mt khác (Internet và thiết lp User Account
Control).
Hình 2: Qun lý các thiết lp bo mt ti mt v trí
Vi Windows Security Center, bn có th thy được ng dng nào đang thc
hin (như tường la hoc gii pháp chng virus và Spyware ca máy tính và
kim tra trng thái ca tường la, trng thái t động update và các thiết lp kim
soát tài khon người dùng (UAC). Windows Security Center là v trí duy nht để
kim tra trng thái ca các ng dng nhóm th ba tích hp thêm cho công ngh
Windows. Nó kim tra các mc sau:
Tường la có được cài và bt hay không.
Chương trình chng virus có được cài và cp nht mi thường xuyên không.
Chương trình chng spyware có được cài và cp nht mi thường xuyên
không.
Windows Security Center s dng hai phương pháp để phát hin các ng dng
tường la và chng virus nhóm th ba. chế độ th công, Windows Security
Center cho đăng ký các chìa khóa (key) và file giúp nó phát hin ra trng thái ca
phn mm. Nó cũng truy vn các nhà cung cp Windows Management
Instrumentation (WMI) sn sàng bng vic lôi kéo hãng phn mm tr li trng
thái ca các tính năng. Điu này có nghĩa bn có th s dng các gii pháp
không phi ca Microsoft vào các vn đề như chng virus, Spyware và tường
la nhưng vn s dng Windows Security Center để kim tra và bo v máy tính
ca bn.
Windows Security Center có th được điu khin bi Group Policy. Mc định nó
b vô hiu hóa trong các môi trường domain. Để bt Windows Security Center,
bn truy cp vào Computer Configuration\Administrative
Templates\Windows Components\Security Center. Tên ca chính sách để
bt nó là Turn on Security Center (ch cho các máy tính trong min).
Windows Security Center cũng kim tra trng thái ca các thiết lp UAC và thiết
lp bo mt Internet. UAC cho phép bn s dng máy tính ging mt người
dùng chun hơn là người qun tr, điu đó an toàn hơn nhiu. Vi mt người
dùng chun, bt k thay đổi nào bn thc hin có th không nh hưởng đến toàn
b h thng và phn mm đã cài đặt.
Trong Windows Vista, nếu mt người dùng chun không phi là mt phn ca
domain và phn mm cn thiết thc hin mt hành động nh hưởng đến toàn b
h thng thì s xut hin các nhc nh ca h điu hành v password cho mt
tài khon qun tr viên. Nếu là mt qun tr viên thc th thì Windows Vista s
nhc nh bn đồng ý thc thi hành động này để bn biết các hành động trước
khi nó din ra.
User Account Control được qun lý bi Group Policy trong môi trường min. Nếu
máy tính ca bn không nm trong min thì nó b qun lý bi Local Security
Policy. Các thiết lp Policy có th tìm thy ti Computer Configuration\System
Settings\Local Policies\Security Options trong b son tho Local Security
Policy hoc Group Policy. Bn s tìm thy b son tho Local Security Policy
trong Control Panel dưới System and Maintenance | Administrative Tools.
Windows Security Center kim tra các thiết lp Internet
sau:
Download các điu khin ActiveX có ký hiu
Download các điu khin ActiveX không ký hiu
Khi chy script và các điu khin ActiveX không được đánh
du an toàn cho quá trình điu khin.
Cài đặt các thành phn máy tính
Khi chy các ng dng và nhng file không an toàn.
Khi chy các chương trình và file trong IFRAME.
Các giy phép phn mm
Hình 3: Windows Security Center vi mt s tùy chn bo mt Internet.
Nếu mt tùy chn b thay đổi sang trng thái không an toàn thì hp thoi Internet
Properties s ch th "Your security settings put your computer at risk" (Các thiết
lp bo mt ca bn có th gây ri ro cho máy tính) và Microsoft Internet
Explorer® s hin th thông tin "Your current security settings put your computer
at risk. Click here to change your security settings…" (Các thiết lp bo mt ca
bn có th gây ri ro cho máy tính. Click vào đây để thay đổi li các thiết lp bo
mt …). Windows Security Center cũng thông báo “You're not using
recommended security settings”. Nếu bn m Internet Security Settings thì các
thiết lp bo mt không an toàn s được tô màu đỏ (xem hình 4).
Hình 4: Mt thiết lp bo mt không an toàn bđỏ.
Windows Security Center có th khôi phc các thiết lp bo mt không an toàn
tr v trng thái an toàn. Bn có th làm điu này bng cách click vào Restore
my Internet security settings now như trong hình 5.