Ngày soạn................................. Ngày dạy............................
Tiết 49
Bài 3
BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Giải hệ phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kỹ năng:
- Thành thạo các bước giải và biện luận bất phương trình bậc nhất
3. Tư duy:
- Tư duy, logic, chính xác
II. Phương tiện:
1. Thực tiễn:
Học sinh học cách giải bất phương trình bậc nhất
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
2. Phương tiện:
Bảng tóm tắt giải và biện luận bất phương trình bậc nhất
III. Phương pháp:
Sử dụng hệ thống các phương pháp: gợi mở, vấn đáp,...
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
A. Các tình huống học tập:
Tình huống 1:
Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải hệ bất phương trình bất nhất một ẩn
5 0 (1) 3 0 (2)
Hoạt động 2: Rèn luyện thông qua ví dụ:
1
0 (3)
x 3 2 x x
Giải hệ bất phương trình
Hoạt động 3: Rèn luyện và củng cố qua ví dụ: m= ? thì hệ bất phương trình sau có nghiệm?
x m
0
3 0
x
B. Tiến trình bài học:
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
T.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
II. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm ra phương pháp giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. 1. Phương pháp giải:
* Nhắc lại cách giải hệ phương trình bậc nhất một ẩn
* Muốn giải hệ bất phương trình một ẩn, ta giải từng bất phương trình của hệ rồi lấy giao của các tập nghiệm thu được.
5 0 (1)
x
* Giải từng phương trình của hệ sau đó tìm giao của các tập nghiệm giao đó là nghiệm của hệ. 2. Ví dụ: Giải hệ bất phương trình
3 0 (2)
1 0 (3)
* Tương tự, cho học sinh phát biểu phương pháp giải.
3 x ( ) 2 I x
Tương tự, ta giải từng bất phương trình của hệ rồi lấy giao của các tập nghiệm thu được.
Giải: Cách 1 * Giải (1) ta được tập nghiệm
Giải (1): (1) 3x5
S 1
5 3
;
Hoạt động 2: Bước đầu làm quen với phương pháp thông qua giải hệ bất phương trình một ẩn:
5 x 3
* Giải (2) ta được tập nghiệm
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
S
;
;
2
S 1
5 0 (1) 3 0 (2)
3 2
5 3
1 0
(3)
3 X X ( ) 2 I x
* Giải (3) ta được tập nghiệm Giải (2): (2) 2x-3x 3 2 GV hướng dẫn học sinh
S
;
2
3 2
S3=(-1;+)
S
S
S
1;
* Tập nghiệm của hệ bất phương trình là: Giải (3): (3) x>-1
S 1
2
3
5 3
S3=(-1;+)
S
S
S
1;
S 1
2
3
5 3
Hỏi: Tìm cách giải khác TL: Biến đổi tương đương Vậy,
Cách 2: Biến đổi tương đương Chú ý: * |A|=A A 0
5 3
x
I ( )
1
x
5 3
x
3 2 1
x
* |B|=-BB0
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
S
1;
5 3
Vậy tập nghiệm là:
3. Ví dụ 2: m=? để hệ bất phương trình sau có nghiệm:
x m
0 (1)
(
II
)
3 0 (2)
x
Hoạt động 3: Củng cố bài học * (1) x-m
S1=(-; -m] Thông qua bài tập: Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm?
(
II
)
* (2) x>3
x m 3 x
0 (1) (2)
Giải: S2=(3;+)
* Tập nghiệm là: * (1)x-m * Gọi học sinh giải
S=S1S2=(-;-m](3;+) S1=(-; -m) * Sửa chữa, nhận xét của cả lớp
* Hệ có nghiệm: * (2) x>3 * Giáo viên củng cố khắc sâu
S 3<-mm<-3 * Kết luận S2=(3; +)
* Tập nghiệm của hệ II là:
S=S1S2=(-;-m](3;+) Vậy tập tất cả các giá trị m cần tìm để hệ (II) có nghiệm là Sm(-;-3).
* Hệ có nghiệm:
S3<-mm<-3
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
Vậy tập tất cả các giá trị m cần tìm để hệ đã cho có nghiệm là:
Sm=(-; -3)
Củng cố:
Nhận xét:
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng