BNH PARKINGSON NGƯỜI CAO TUI
Ngun: www.suckhoedoisong.vn
Bnh parkinson được mô t ln đầu tiên nhng người cao tui. James
Parkinson (1817) gi đây là bnh lit rung, charcot (1886) nhn mnh rng đây
không phi là bnh lão hóa mà là mt bnh ca tui già.
Các triu chng chính ca bnh
Run là biu hin thường thy người mc bnh Parkinson. Đây là động tác bt
thường không hu ý, xut hin đầu ngón tay, bàn tay, bàn chân, cũng có th mt, môi
dưới, lưỡi, hàm dưới, cm... Run đầu chi xut hin sm ri dn dn lan xung gc chi và
khu trú mt bên trong cơ th trong nhng năm đầu. Nhng biu hin này thường khi
phát lng l, âm thm. Có khi khi phát run tương ng vi v trí khu trú ca mt chn
thương. Cũng có khi bnh nhân hoàn toàn
không b run (20%).
Hi chng tăng trương lc cơ biu
hin s tăng trương lc cơ quá mc, khi
đứng vng, nht là bnh nhân có tư thế na
gp, khi đã có mt tư thế nào đó thì khó
buông th ra, s nn vào bp cơ bao gi
cũng cng và căng. Mc độ co dui ca cơ
bp gim, biu hin rõ nht khp ln.
Nhng động tác bNm sinh như: chp mt,
ngáp, nhai, nut, nhng động tác biu l
cm xúc v mt, chân tay, c ch và nhng
động tác phi hp b ri lon. Do đó, bnh
nhân có dáng b sng s, bt động, không
động tác hn nhiên. V mt như người mang mt n, ít chp mt, nhai, nut chm
chp, ngáp, cười, khóc cũng b tr ngi.
nh: corbis
Các động tác th phát nói chung không mt nhưng đều tr ngi. Khi đi, khi động
chm, có khi do d khá lâu. Lúc đã bước thì rt nhanh như chy theo trng tâm ca mình,
v tư thế có th là tư thế gp và tay không ve vNy. Đã đi ri mun ngng không được và
rt khó kết thúc động tác, cho nên cũng có khi đâm vào tường. Li nói bt đầu chm
chp, mt âm điu, có khi nói rt nhanh. Khi viết khi đầu chm chp ngp ngng, ch
viết ngày càng nh đi. Các động tác khác như: ăn, đan len... cũng chm chp. Động tác
càng hu ý bao nhiêu, càng b cn tr by nhiêu, động tác có th b ngt quãng hoc b
ngng li, thê hin tính thiếu nhp nhàng trong vn động. Mt khác, do nh hưởng ca
cm xúc có th din ra nhng động tác bt thường. Thông thường, bnh nhân b ít xúc
cm nhưng nếu bnh nhân b xúc cm mnh như vui mng hoc gin d, có nhng động
tác rt linh hot. Gim động tác là mt trong nhóm triu chng phc tp, trên lâm sàng có
khi ch thy triu chng này mà không kèm triu chng run.
Các triu chng khác:
Ri lon cm xúc: không b ri lon cm giác khách quan, thường lon cm và đau
đớn. Nhiu trường hp không chu được nóng.
Ri lon phn x: phn x gân xương nhy, phn x mũi, mi mt tăng.
Triu chng mt: không có rung git nhãn cu. Nhng biu hin co mi mt, cơn
quay mt có th gp các bnh nhân có tin s viêm não.
Ri lon thn kinh thc vt: ra nhiu m hôi, tiết nhiu nước bt, tăng tuyến bã,
táo bón, phù, tím đầu chi.
Ri lon tâm thn: không có biu hin sa sút tâm thn, hot động tâm thn chm
chp, có ri lon tình cm nht là phn ng trm cm (30-90%).
Các th lâm sàng khác: ri lon trương lc tư thế có các động tác bt thường. Ri
lon mt, tiu não, tin đình như mi mt chp luôn luôn, mt động tác giao nhãn cu,
cơn quay mt phi hp vi cơn quay đầu.
Nguyên nhân gây bnh
Sau viêm não: c đin là bnh Von
Economo, mt s viêm não B, bnh giang mai.
Sau chn thương: xy ra vn động viên,
làm chy máu các nhân xám trung ương.
Parkinson do di truyn, do u vùng đường
não gia, bnh Wilson do thâm nhim đồng gan
và não, do có bnh mch máu.
Bnh Parkinson có th điu tr bng c ni
khoa và ngoi khoa. Bnh không có điu tr d
phòng, ch d phòng các biến chng. Thy thuc
điu tr phi nhn mnh ti các vn đề sau:
Th lc: tp th dc, điu tr vn động, đi
li.
Tn thương não gây bnh
Parkinson.
Điu tr tâm thn: s chăm sóc ca gia đình.