TP CHÍ KHOA HC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 8 (2024): 1518-1530
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 8 (2024): 1518-1530
ISSN:
2734-9918
Website: https://journal.hcmue.edu.vn
https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.8.4193(2024)
1518
Bài báo nghiên cứu1
BIU HIN CA HIU NG PHÂN CỰC ĐỘNG LÕI-ELECTRON
TRONG PH SÓNG ĐIỀU HÒA BC CAO CA PHÂN T CO
Đàm M Hoa1, Nguyn Hunh Kim Ngân2,3,4*,
Triệu Đoan An1, Đỗ Công Cương5, Phan Th Ngc Loan1
1Trường Đại học Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
2Vin Nghiên cu Khoa hc bản và ng dụng, Trường Đi hc Duy Tân, Tnh ph H Chí Minh, Vit Nam
3Khoa Khoa hc T nhiên, Trường Đại hc Duy Tân, Đà Nẵng, Vit Nam
4Trung tâm Đào tạo Ht nhân, VINATOM, Hà Ni, Vit Nam
5Vin Khoa hc và K thut Ht nhân, VINATOM, Hà Ni, Vit Nam
*Tác gi liên h: Nguyn Hunh Kim Ngân - Email: nguyenhkimngan2@duytan.edu.vn
Ngày nhận bài: 01-4-2024; ngày nhận bài sửa: 09-5-2024; ngày duyệt đăng: 21-7-2024
TÓM TT
Gần đây, chúng tôi đã chỉ ra rng ch khi xét đến hiu ng phân cực động lõi electron
(DCeP) kết qu mô phng quá trình phát x sóng điều hòa bc cao (HHG) chn-l cho phân t CO
mi phù hp vi các công trình thc nghim. Tuy nhiên, chúng tôi mi ch nghiên cứu cho trường
hp khi laser chiếu song song vi phân t, tức góc định hướng bng 0°. Trong bài báo này, chúng
tôi m rng nghiên cu vai trò ca DCeP lên ph HHG chn-l trong trường hợp góc định hướng
khác 0°. Bên cạnh đó, đ được bc tranh toàn diện, chúng tôi cũng nghiên cứu ảnh hưởng ca
DCeP lên các xung atto giây, tc HHG trong min thời gian. Để tính ph HHG, chúng tôi gii s
phương trình Schrödinger phụ thuc thi gian trong gần đúng một electron hoạt động kết hp vi
thế năng DCeP. Các kết qu cho thy vai trò quan trng ca hiu ng DCeP lên t s HHG chn-l
(là t l giữa cường độ điu hòa ca bc chn trung bình ca hai bc l lin k) theo các góc
định hướng khác nhau. Chúng tôi đã trình bày chi tiết cho góc định hướng 70°. Khi đó, trong miền
tn số, DCeP làm tăng tỉ s HHG chn-l so với trường hp b qua DCeP. Trong min thi gian,
DCeP làm thay đổi đáng kể t s ờng độ gia hai xung atto giây.
T khóa: định hưng; pn cc đng lõi-electron; t l chn-l; sóng điu a bc cao
1. M đầu
S phát x sóng điu hòa bc cao (High-order Harmonic Generation HHG) mt
trong nhng hiu ng quang phi tuyến xy ra khi vt chất tương tác với laser cường độ cao
xung cc ngn. S phát x HHG có th đượct theo mô hình bac bán c điển như
sau: (i) điện trường b cong rào thế nguyên t/phân t, làm cho electron b ion hóa
xuyên hầm ra ngoài; (ii) sau đó, electron được gia tốc trong điện trường ca laser; (iii) khi
Cite this article as: Dam My Hoa, Nguyen Huynh Kim Ngan, Trieu Doan An, Do Cong Cuong, &
Phan Thi Ngoc Loan (2024). Manifestation of dynamic core-electron polarization in high-order harmonic
generation spectra. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 21(8), 1518-1530.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 8 (2024): 1518-1530
1519
điện trường laser đổi chiu, electron tái kết hp vi ion m phát ra bc x tn s
bng s nguyên ln tn s laser chiếu ti (Ivanov & Corkum, 1993; Lewenstein et al.,
1994). S nguyên này được gi là bc ca HHG.
Ph HHG phản ánh đặc điểm ca nguyên t/phân t mẹ, do đó chúng được s dng
để nghiên cu các thông tin cấu trúc động hc ca electron ht nhân (Baker et al.,
2006; Zhang et al., 2015), tái to hình nh orbital phân t (Chen et al., 2013; Itatani et al.,
2004; Vozzi et al., 2011). Mt trong các thuộc tính được quan tâm trong quá trình s dng
công c HHG để thăm dò chính là tính bất đối xng ca h nguyên t/phân t và laser. Đối
vi h đối xng, gm nguyên t hoc phân t đối xứng tương tác với xung laser nhiu chu
kì, ph HHG ch chứa toàn các đnh ng vi HHG bc l (McFarland et al., 2008). Đi vi
h bất đối xứng như phân tử phân cực (CO, OCS…) trong trường laser đối xng (Frumker
et al., 2012a, 2012b; Kraus et al., 2012, 2014) hoc phân t đối xứng trong trường laser bt
đối xng (Niikura et al., 2010; Trieu et al., 2023; Yun et al., 2015), ph HHG xut hin
thêm các đỉnh chẵn, đặc trưng cho tính bất đối xng ca h.
Để tính ph HHG phát ra t nguyên/phân t, mt trong s các phương pháp thường
được s dng gii s phương trình Schrödinger ph thuc thi gian (Time-Dependent
Schrödinger Equation TDSE). Khi áp dng cho h cha nguyên t nhiu electron
hoc phân t, vic tính toán tr nên cng knh và tn kém do thế năng cn xây dng rt
phc tp. T đó, mô hình gần đúng một electron hoạt động (SAE Single Active Electron)
đã được s dụng để đơn giản hóa quy trình tính toán (Abu-Samha & Madsen, 2010). Theo
hình này, ch mt electron lp ngoài cùng b ion hóa chuyển động trong điện
trưng ngi, các electron n li b đóng băng cùng với ht nn. Tuy nhn, đi vi nhng
nguyên t phân t có độ phân cc ln, ví d như CO, sử dng nh SAE cho thy
nhng sai lệch đáng kể so vi các kết qu thc nghim, đặt ra câu hi v vai trò ca hiu ng
nhiu electron n ph HHG phát ra t pn t (Gordon et al., 2006; Zhang et al., 2013).
Đã nhiu nghiên cu thuyết chng minh rng hiu ng nhiu electron th
được th hin thông qua hiu ng phân cực động lõi-electron (Dynamic Core-electron
Polarization DCeP), tức trường laser làm phân cc các electron lõi. DCeP đóng vai trò
quan trng trong tính toán các hiu ng quang phi tuyến. C th, vic b sung hiu ng
DCeP trong quá trình tính toán đã làm cho xác sut ion hóa trên thuyết tr nên phù hp
vi thc nghim (Le et al., 2018; Zhang et al., 2013). Vi quá trình phát x sóng điều a
bc cao, chúng tôi (Nguyen et al., 2022) đã chỉ ra rng cn phi tính thêm hiu ng DCeP
để ph HHG cho phân t CO tính được t hình SAE tr nên phù hp vi thc nghim.
C thể, chúng tôi đã tiến hành so sánh t s HHG chn-l (được tính bng t s của cường
độ bc sóng HHG bc chn bc l k bên) khi tính đến b qua hiu ng DCeP.
Kết qu cho thy t s HHG chn-l khi tính đến DCeP phù hp vi thc nghim c v
dáng điệu độ ln. Tuy nhiên, kết qu phng này ch được thc hiện cho trường hp
trc phân t cùng phương vi vector phân cc ca trường laser, nghĩa góc định hướng 𝜃
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Đàm Mỹ Hoa và tgk
1520
= 0° (Nguyen et al., 2022). T s HHG chn-l theo các góc định hướng khác nhau đã được
nghiên cu cho phân t CO trong công trình ca nhóm tác gi (Phan et al., 2019), tuy
nhiên, ch ti hai bậc HHG đại din gia cui min phng. T đó, chúng tôi đặt mc
tiêu kho sát ảnh hưởng của DCeP đến t s HHG chn-l trên toàn ph HHG ca phân t
CO khi góc định hướng khác 0°.
V mặt chế phát x, ph HHG kết qu ca qtrình giao thoa gia các xung
c atto (10-18) giây theo thi gian. Thông tin các xung atto giây cho phép thăm các
chuyển động ca electron trong khong thi gian nh hơn một chu [c femto (10-15)
giây]. Trong thc nghim, ph HHG là đại lượng được đo trong miền tn s, còn các xung
c atto giây là đại lượng trong min thi gian, thu được thông qua phép biến đổi thi gian -
tn s. Các xung atto giây này ngun gc ca quá trình phát x ph HHG s bất đối
xng ca chúng chính là nguyên nhân trc tiếp gây ra tính chn l ca ph HHG. Tuy
nhiên, các phân tích s bất đối xng ca xung atto giây mới được nghiên cu cho góc 0°
(Nguyen et al., 2022; Nguyen et al., 2022). Do đó, để hiểu đặc điểm chn l ca ph
HHG, chúng tôi tiến hành nghiên cu ảnh hưởng ca hiu ng DCeP lên các xung atto
giây vi các góc khác 0°.
Mc tiêu ca bài báo này nghiên cu ảnh hưởng của DCeP lên các đại lượng c
trong min tn s min thi gian, t đó cho ta bức tranh toàn din v vai trò ca DCeP
trong quá trình phát x HHG. đây, chúng tôi xét trường hợp góc định hướng khác 0°. Để
tính ph HHG, chúng tôi s dụng phương pháp gii s phương trình Schrödinger với
hình thế năng SAE kết hợp với thế DCeP. Các mô t v hình tính toán và phương pháp
được chúng tôi nêu ra trong phn 2 ca bài báo. Trong phn 3, chúng tôi trình bày các kết
qu và tho lun. Cuối cùng, chúng tôi đưa ra các kết lun trong phn 4.
2. Mô hình và phương pháp tính toán lí thuyết
2.1. Mô hình laser-phân t CO
Phân t CO được định phương trên trục z, xung laser vector phân cc nm trong
mt phng xz theo hướng của vector đơn vị e. Góc 𝜃 gia trc z và vector e đưc gi là góc
định hướng.
Hình 1. Mô hình phân t CO. Laser được đặt trong mt phng xz
sao cho điện trường dọc theo vector đơn vị e, to vi trc phân t góc định hướng 𝜃
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 8 (2024): 1518-1530
1521
Điện trường ca xung laser dng: 𝐄(𝑡)= 𝐞𝐸0𝑓(𝑡)sin(𝜔0𝑡+𝜑). Trong đó,
𝐸0,𝑓(𝑡),𝜔0 lần lượt là biên độ của điện trường laser, hàm bao, và tn s ca laser.
2.2. Phương pháp gii phương trình Schrödinger ph thuc thi gian và tính HHG
Phương trình Schrödinger ph thuc thi gian đưc viết trong h đơn v nguyên t
(ℏ = 𝑒 = 𝑚𝑒= 1) như sau:
i𝜕
𝜕𝑡Ψ(𝐫,𝑡)= 𝐻
Ψ(𝐫,𝑡)
vi Hamiltonian ca phân t khi s dng gần đúng SAE, trong trường laser phân cc thng
có dng:
𝐻
= 𝐻
0(𝐫)+𝑉(𝐫,𝑡)= 1
22+𝑉SAE(𝐫)+𝑉L(𝐫,𝑡)+𝑉P(𝐫,𝑡).
Trong đó, 𝑉SAE(𝐫) là thế năng SAE ca phân tử, được xây dng theo công trình ca
các tác gi Abu-Samha & Madsen (2010), 𝑉L(𝐫,𝑡)= 𝐫𝐄(𝑡) thế năng tương tác giữa
electron hoạt động và điện trường laser, 𝑉P(𝐫,𝑡) thế năng tương tác giữa electron hot
động vi các lõi-electron phân cực động. Thế DCeP được biu diễn như sau
𝑉P(𝐫,𝑡)= 𝐄(𝑡)𝛼𝑐𝐫
𝑟3,
vi 𝛼𝑐 tng tensor phân cc lõi-electron vi giá tr như trong công trình ca nhóm tác
gi (Hoang et al., 2017).
Để giải phương trình (1), chúng tôi khai trin hàm sóng ph thuc thi gian 𝜓(𝐫,𝑡)
theo h hàm sở nghim riêng của phương trình Schrödinger dng. Trong khai trin
này, các h s ph thuc thời gian được gii bằng phương pháp tách toán tử. Sau khi tìm
được hàm sóng ph thuc thi gian 𝜓(𝐫,𝑡), chúng tôi tính gia tốc lưỡng cc theo thi gian
như sau
a(𝑡)=d2
d𝑡2𝜓(𝐫,𝑡)|𝐫|𝜓(𝐫,𝑡),
thu cường độ ca ph HHG theo biu thc
S(Ω)= |∫d𝑡𝑒i𝜔𝑡𝑎(𝑡)|2.
Để khảo sát các đặc điểm v biên độ pha ca các xung atto giây phát HHG theo
thi gian phát x, chúng tôi s dng phép biến đổi thi gian-tn s, c th phép biến đổi
Gabor dng
A(Ω,𝑡)= 𝑑𝑡𝑎(𝑡)exp[−(𝑡𝑡)22𝜎2
]
𝜎2𝜋 exp(𝑖Ω𝑡),
vi Ω là tn s ca photon phát x𝜎 = 1/(3𝜔0) nhằm đảm bảo độ phân gii ca c thi
gian và tn s. Biu din ca 𝐴(Ω,𝑡) được gi là trắc đồ thi gian-tn s.
Trong bài báo này, chúng tôi tính toán trong h tọa độ cu với lưới tính toán kích
thước 100 a.u. theo phương bán kính, gồm 380 điểm chia vi 180 hàm B-spline. Trên
phương góc, chúng tôi sử dng 50 hàm cu với 101 điểm chia. Để ngăn sự phn x ti biên
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Đàm Mỹ Hoa và tgk
1522
tính toán, chúng tôi s dng thế hp th dng cos1/8 xut phát t điểm xa nht ca qu
đạo ngn của electron, nghĩa là tại 1.2𝐸0/𝜔0
2 (Yu et al., 2014).
3. Kết qu và tho lun
Để xem xét ảnh hưởng ca hiu ng DCeP lên ph HHG, chúng tôi so sánh một đại
ợng đặc trưng cho phổ HHG - t s HHG chn-l - khi tính đến b qua hiu ng này
(Nguyen et al., 2022; Phan et al., 2019). T s HHG chn-l được nh bằng cường độ bc
chẵn chia cho trung bình cường độ hai bc l lin k, tc là
η(2𝑛)= 2𝑆(2𝑛)
𝑆(2𝑛+1)+𝑆(2𝑛1),
vi n s t nhiên. Trong bài o y, chúng i nghn cu ảnh ng ca DCeP n t s
HHG chn-l trong trưng hợp góc định hướng khác 0°, c kết qu này được trình bày trong
mc 3.1. Tiếp theo, chúngi tính đến các đại lượng trong min thi gian trong trưng hp có
không DCeP trong mc 3.2. Các kết qu này cho chúng i biết được ảnh hưởng ca
DCeP n ph HHG, c trong min tn s min thời gian. Sau đó, mối liên h giữa c đại
ng bt đi xng trong min thi gian tn s đưc th hin trong mc 3.3.
Để tính ph HHG, chúng tôi s dụng laser ờng độ 1.5×1014 W/cm2, bước
sóng 800 nm, độ dài xung gm 10 chu quang hc với hàm bao hình thang, trong đó
một chu kì tăng tuyến tính và mt chu kì gim tuyến tính.
3.1. T s HHG chn-l khi thay đổi góc định hướng
Trong công trình ca (Nguyen et al., 2022), các tác gi ch ra vai trò quan trng ca
hiu ứng DCeP trong trưng hợp góc định hướng 0°. Vi mc tiêu kho sát ảnh hưởng ca
hiu ứng DCeP theo góc, chúng tôi đã tiến hành tính toán ph HHG khi tính đến và b qua
DCeP theo các c định hướng khác nhau. Qua quá trình phân ch, chúng tôi nhn thy
ảnh hưởng ca DCeP s khác bit với các góc định hướng. Trong Hình 2, chúng tôi
biu din ph HHG trong trường hợp góc định hướng 70° như một trường hợp đại din
so sánh với trường hợp định hướng song song (0°).
Hình 2. Ph HHG trong trường hp góc định hướng bng 0° (a) và bng 70° (b), trong
các trường hợp không tính đến DCeP ( hiu là SAE, biu din bằng đường màu xanh) và
có tính đến DCeP ( hiu SAE+P, biu din bằng đường màu đỏ). Chúng tôi s dng xung
laser dài 10 chu , cường độ 1.5×1014 W/cm2 và bước sóng 800 nm