Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 20 - 2024
102
THIT K CI TIN H THỐNG CHƯNG CẤT CN TUYỆT ĐI
Phan Văn Thơm
Trường Đại học Tây Đô
(Email: pvthom@tdu.edu.vn)
Ngày nhận: 15/02/2024
Ngày phản biện: 20/02/2024
Ngày duyệt đăng: 24/6/2024
TÓM TẮT
Sn phm cn tuyệt đối cn thiết cho các nghiên cu trong phòng thí nghim. H thng sn
xut cn tuyệt đối bằng phương pháp hồi u nhiều bậc còn nhược điểm cần đưc khc
phc. Xut phát t công dng nhu cu s dng cn tuyệt đối, trên cơ sở nhiều phương
pháp la chn, nghiên cu được thc hin nhm ci tiến h thống chưng ct, nâng cao cht
ng kh năng thu hi cn tuyệt đi, phc v thiết thc cho nhu cu ca các phòng thí
nghim của trường Đại học Tây Đô. Kết qu đạt được H thng thiết b được chế to
bng kim loi chống ăn mòn, kết cu kín, sn phm cn tuyệt đối có nồng độ đạt 99,5% th
tích, hiu sut thu hi đạt 80%. H thống đã đưc ci tiến hiu qu so vi h thng
chưng cất trước đây.
T khóa: Chưng hóa - lý kết hp, cn tuyệt đối, h thống chưng cất
Trích dn: Phan Văn Thơm, 2024. Thiết kế ci tiến h thống chưng cất cn tuyệt đi. Tp
chí Nghiên cu khoa hc Phát trin kinh tế Trường Đại học y Đô. 20:
102-117.
*PGS.TS. Phan Văn Thơm - y viên Hội đồng Trường, Trưởng Khoa Đo tạo sau đại hc, Trường
Đại học Tây Đô
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 20 - 2024
103
1. GII THIU
H thng nghiên cu sn xut cn
tuyệt đối trước đây được nghiên cu ti
Tờng Đại hc Tây Đô còn nhiu
nhược điểm, thiết b cng knh, d nt
b do vt liu m bng thy tinh không
thích hp vi điều kin nhit độ luôn
thay đổi. Lượng nước tiêu tốn để ngưng
t làm lnh nhiu, hiu sut thu hi sn
phm thp, ch đạt khong 70%. Do vy,
cn thiết nghiên cu h thng mới đạt
hiu suất cao hơn nhằm tạo ra được sn
phm tt phc v cho nghiên cu khoa
hc và đào to của Nhà trường.
Mc tiêu ca nghiên cu nhm chế
to h thống chưng cất cn tuyệt đối làm
việc gián đoạn tui th bn hiu
sut thu hi sn phm cao.
Nôi dung nghiên cu vn dng
thuyết v truyn khi truyn nhit,
da trên kết qu đã nghiên cu giai
đoạn trước để làm cơ sở cho vic tính
toán, nghiên cu ci tiến tiếp theo ca h
thng mi. T đó tính toán đ các s
liu cn thiết. Thiết kế ci tiến h thng
thiết b. Chế to lắp đặt h thng thiết
b làm vic ổn định. Thí nghim đánh giá
hiu sut thu hi tăng. Đảm bo cht
ng vi nồng độ cn t 99 - 99,5 %
th tích.
2. THIT K CI TIN H
THỐNG CHƯNG CT CN
TUYT ĐI
2.1. H thng thiết b thí nghim cũ
Hình 1. Sơ đồ thí nghim sn xut cn tuyệt đối bằng phương pháp hồi lưu nhiệu bc
1 v 10: Thiết b gia nhit; 4 v 7: Thiết b ngưng tụ; 2 v 6: Thiết b phn ng;
8: Bình lc sn phm; 3 v 5: Thiết b ngưng tụ hồi lưu; 9: Bình cha sn phm
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 20 - 2024
104
2.2. Nhng ưu nhược điểm ca h
thống cũ
H thng phc tp, cng knh gm
4 thiết b ngưng tụlàm lnh.
Tn nhiều nước dùng cho ngưng t
làm lnh.
H thng tn làm bng vt liu thy
tinh nên tui th thp, nht các ni
đun d nt b do tiếp xúc vi ngun
nhiệt thay đi.
Hiu sut thu hi thp (khong 70%)
do các mi ni bng cao su vi thy tinh
độ giãn n nhit ca vt liu khác
nhau nên thường b h làm tht thoát sn
phm.
2.3. Sơ đồ h thng ci tiến mi
Hình 2. Sơ đồ thiết kế mi
1: Nguồn điện gia nhit; 2: Ni cung cp nhit;
3: Nồi chưng; 4: ng tun hoàn;
5: Thiết b ngưng tụ hồi lưu; 6. Thiết b ngưng tụ làm lnh sn phm;
7. Thùng cha sn phm.
Nhn xét
- H thống chưng cất 4 thiết b
truyn nhit, thiết kế ci tiến mi ch còn
1 thiết b truyn nhit là thiết b ngưng tụ
làm lnh.
- H thống dùng nước để làm
lạnh, ngưng t. h thng mi ch mt
thiết b dùng ớc để làm lạnh, ngưng
t. còn mt thiết b dùng nguyên tc giãn
n th tích hơi áp suất hơi giảm
xuống nhiệt độ hơi giảm xung
hơi ngưng tụ. ợng ớc dùng để
ngưng tụ làm lnh ch bng 1/4 h thng
cũ.
- H thng thiết b toàn bộ làm
bng thy tinh, dùng đ thí nghim m
ra qui trình công ngh, nên hay nt b
do nhiệt độ thường xuyên thay đi. theo
thiết kế mi s ng vt liu kim loại để
chế to h thng thiết b nhm đảm bo
hot đng bn vng.
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 20 - 2024
105
- H thống hiệu sut thu hi
thấp ( 70% ) do hệ s giãn n không
đều khi thay đi nhit độ của nút đậy
bng cao su ca thy tinh, trong khi
áp suất hơi bên trong thiết b lớn n hơi
d chui qua khe h ra ngoài, làm hiu
sut thu hi gim đáng kể. h thng mi
thiết kế lp đặt hoàn toàn kín n hn
chế được mất mát hơi, giúp tăng hiệu
sut thu hi.
2.4. Chưng đơn gin khi nồng độ
sn phm đỉnh không đổi
- Trong quá trình chưng đơn giản, hơi
to thành được ly ra ngay và cho ngưng
t thành cht lng.
- Đặc điểm của phương pháp chưng
này là: Chưng gián đoạn “từng mẻ”.
Nguyên liệu đầu cn công nghip
nồng độ 96% th tích (94% khối ng)
được cho vào nồi chưng chứa mt
ng cu t phân ly thích hợp. Để đơn
gin, ta coi nguyên liệu đầu ch hai
thành phn c và Ethanol (ví d:
trong 100 g nguyên liu thì ch 94 g
Ethanol và 6 g nưc).
Khi chưng, Ethanol se bốc lên, còn
nước s được cu t phân ly (CaO) ch
ra khi nguyên liu theo chế phn
ng:
CaO + H2O → Ca(OH)2 + Q
Khi bc lên, Ethanol kéo theo mt s
phân t nước t do. Mun sn phm thu
được ch Ethanol nguyên cht, ta cn
cho phn ln hơi bốc lên ngưng tụ li
hoàn lưu v nồi chưng để cu t phân ly
gi li các phân t nước bng phn ng
hóa hc. Sau mt thi gian nhất định,
khi phn ng hóa học đã gần triệt để, có
th ngưng hồi lưu hoàn thành một qui
trình chưng ct.
2.5. Tính cân bng vt liu
2.5.1. Điu kin
- Nồng độ nguyên liệu đầu: x = 96%
th tích (94% khối lượng).
- Nồng độ sn phẩm đáy: x1 = 0,1%
th tích.
- Nồng độ sn phẩm đỉnh: xp =
99,9% th tích (98% khi lưng).
- ng nguyên liệu đầu: W = 6t (4,8
kg).
- ng Ethanol nguyên cht tính
theo th tích: V = 6ℓ
96% = 5,76ℓ
- ng Ethanol nguyên cht tính
theo khối lượng: g = 4,8 kg
94% =
4,512 kg.
2.5.2. Tính cân bng vt liu
Gi: W: Lưng nguyên liệu đầu, ℓ.
W1: ng sn phẩm lưu lại
đáy nồi sau khi chưng,.
P: Lưng sn phẩm đỉnh, ℓ.
V: Lượng Ethanol nguyên cht
có trong nguyên liệu đầu, ℓ.
v: Lượng Ethanol nguyên cht
còn li đáy nồi sau khi chưng, ℓ.
Ta có phương trình cân bng vt liu:
V = W.x = W1.x1 + (W-W1).xp (21)
và W = W1 + P (22)
T (2-1) (2-2) , suy ra ng sn
phm còn li đáy nồi sau khi chưng là:
v = W1 (x1 − xp) + W.xp
Rút ra:
Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô Số 20 - 2024
106
W1 =
234,0
998,0
994,576,5
999,0001,0
999,0676,5
.
1
p
p
xx
xWv
Vậy lượng Êtanol nguyên cht còn li
đáy nồi là:
v = W1.x1 = 0,234 × 0,001 = 0,234.10-3
Suy ra lượng sn phẩm đỉnh:
P = V - v = 5,76 ℓ - 0,234.10-3 ℓ = 5,759ℓ
2.5.3. Tính lượng hơi trung bình bốc
lên và ngưng t
ợng hơi bốc lên t nồi chưng phụ
thuc nhiu yếu t:
- Thành phn nng độ nguyên liệu đầu.
- Tính chất và lượng cu t phân ly.
- Nhit đ ca dung dch.
- B mt bốc hơi.
- Điu kin áp sut làm vic,...
Khối lượng riêng trung bình ca
Ethanol th lỏng ρ = 780 ÷ 800
kg/m3, còn th hơi ρh = 1,655
kg/m3. Qua nhiu ln thí nghim, nhn
thy: Thời gian trung bình đ bốc hơi
hết “một mẻ” 6 từ lúc dung dch bt
đầu sôi, thường mt giờ, trong đó 30
phút đầu quá trình bốc hơi mãnh liệt
nhất, còn giai đoạn sau thì ợng hơi
gim mnh cho ti khi dng hn.
Thưng sn phẩm đỉnh thu được giai
đoạn bốc hơi mãnh lit t 3 ÷ 5 mℓ/s.
Để an toàn trong quá trình tính toán, ta
chọn lượng sn phẩm ngưng t thành
lỏng là 4 mℓ/s (4.10-6 m3/s).
2.6. Tính toán, thiết kế
2.6.1. Nồi chưng
Dựa vào năng suất cha hn hợp đầu
k c cu t phân ly khong 8 lít, ta chn
dung tích nồi chưng là 12 lít. Tính c
th ta có:
- Đưng kính nồi chưng D = 250 mm.
- Chiu cao nồi chưng: H = 250 mm.
Kim tra:
12012,0250,0
4
25,014,3
4
3
2
2
mH
D
V
Vt liu gia công làm bng Inox.
2.6.2. Chn thiết b ngưng tụ hồi lưu
a. Điều kin chn
lượng hơi đi vào thiết b quá nh
nên ta ch cn chn mt khong không
gian cn thiết để hơi t ống đường
kính Ф19 mm đi vào một khong không
gian đường kính lớn n thể
ngưng tụ được hơi.
Chọn đường kính thiết b D1 = 60
mm.
Chn chiu cao thiết b: H1 = 360
mm.
b. Nguyên lý ngưng t hơi
Hơi từ ng có tiết din nh vào ng
tiết din lớn hơn sẽ giãn n th tích,
làm áp suất hơi giảm xung nhiệt độ
hơi sẽ giảm theo, đưa đến hơi sẽ ngưng
t li. Để các phân t nước b kéo theo
khi bốc hơi quay lại nồi chưng nhm
thc hin tiếp phn ng hóa hc vi cu
t phân ly, ta cho ớc ngưng hồi lưu
tr li nồi chưng đưng ống đường
kính Ф5 mm. ng hồi lưu y tác
dụng là không cho nước ngưng khi quay
li nồi chưng bị hơi bc lến cun theo.