intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

499
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng “Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)” được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập, ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi cuối học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Đề Thi Học Kì 2 Môn Hóa Học Lớp 9 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)

1. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Cặp chất nào sau đây thuộc loại Hidrocacbon?

A. CH4 và C2H4                 B. CH3Cl và CH4                  C. C2H6O và C2H4O2                  D. C6H6 và C6H5Br

Câu 2. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm II. Cấu tạo nguyên tử của A là:

A. điện tích hạt nhân 20+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

B. điện tích hạt nhân 20+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron.

C. điện tích hạt nhân 20+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

B. điện tích hạt nhân 20+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron.

Câu 3. Sản phẩm của phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic gọi là

A . Muối.                  B. Bazơ.                  C. Este.                  D. Eté.

Câu 4. Chất nào sau đây có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử?

A . Metan.                  B. Etilen.                  C. Axetilen.                  D. Rượu etylic

Câu 5. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được axit béo và

A . Etyl axetat.                  B. Xà phòng.                  C. Glixerol.                  D. Giấm ăn.

Câu 6. Hiện tượng gì xảy ra khi cho viên Na vào cốc chứa rượu etylic?

A. Tạo dung dịch màu xanh.                                                       B. Tạo kết tủa trắng.

C. Có khí không màu thoát ra.                                                    D. Có khí màu vàng thoát ra.

Câu 7. Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim giảm dần.

A . F, Cl, Br, I.                  B. I, Br, Cl, F.                  C. Cl, Br, I, F.                  D. Br, Cl, F, I.

Câu 8. Etilen được sử dụng làm nhiên liệu vì

A. ít tan trong nước.                                                                        B. có liên kết đôi trong phân tử.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.                                                    D. khi cháy sinh tỏa nhiều nhiệt.

Câu 9. Để phân biệt rượu etylic và axit axetic người ta dùng

A. Kim loại Na.                  B. Dung dịch Brom.                  C. phenolphtalein.                  D. giấy quì tím.

Câu 10. Rượu etylic thường được điều chế bằng cách lên men

A. axit axetic.                  B. tinh bột.                  C. giấm.                  D. etyl axetat.

Câu 11. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có nhóm

A. -OH.                  B. -COOH.                  C. -CHO.                  D. -C2H5.

Câu 12. Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử?

A . C2H2.                  B. C2H4.                  C. CH4.                  D. CH3COOH.

Câu 13. Đâu không phải là ứng dụng của rượu etylic?

A. Làm dung môi.                  B. Sản xuất axit axetic.                  C. Làm nhiên liệu.                  D. Sản xuất axit sunfuric.

Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron. Vậy X là

A. phi kim hoạt động mạnh.            B. phi kim hoạt động yếu.            C. kim loại hoạt động mạnh.            D. kim loại hoạt động yếu.

Câu 15. Axit axetic tác dụng được với chất nào sau đây?

A . Ag.                  B. CO2.                  C. BaSO4.                  D. NaOH.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau.

a. ? + MgO (CH3COO)2Mg + ?

b. ? + Cl2 CH3Cl + ?

c. C2H5OH + ? C2H5ONa + ?

Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu etylic trong không khí sinh 4,48 lit khí CO2.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b. Tính giá trị m.

c. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

d. Hòa tan m gam rượu etylic vào 8,625 ml nước thì thu được dung dịch rượu etylic bao nhiêu độ? Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml.

Câu 3. (1,0 điểm) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất hóa học của C2H2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2.


2. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

(Cho biết NTK của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Ca = 40; Br = 80)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Brom?

A. CH4                  B. CH2=CH2                  C. CH3-CH3                  D. CH3-CH2-OH

Câu 2: Khi nói rượu Etylic 46°, có nghĩa là

A. rượu Etylic sôi ở 46°C.

B. có 46 ml rượu Etylic tan trong 100 ml nước.

C. có 46 ml rượu Etylic trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.

D. có 46 gam rượu Etylic trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước.

Câu 3: Hidrocacbon nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết ba?

A. Mêtan                  B. Etilen                  C. Axetilen                  D. Etan(C2H6)

Câu 4: Hóa chất dùng để loại bỏ CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO và CO2 là

A. NaCl                  B. H2O                  C. H2SO4                  D. Ca(OH)2

Câu 5: Để phân biệt 2 khí CH4 và C2H4 riêng biệt, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. HCl                  B. Ca(OH)2                  C. nước Brom                  D. Quỳ tím

Câu 6: Rượu Etylic tác dụng được với Natri vì

A. trong phân tử có nhóm -OH.                                                         B. trong phân tử có H và O.

C. trong phân tử có nguyên tử oxi.                                                    D. trong phân tử có 2C, 4H và O.

Câu 7: Cứ 0,224 lit C2H2 (đktc) có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom 0,1M?

A. 100ml.                  B. 200ml.                  C. 300ml.                  D. 400ml.

Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng với kim loại Natri?

A. CH3-CH2-OH                  B. CH3-COOH                  C. CH3-O-CH3                  D. HO-CH2-COOH

Câu 9: Chất nào sau đây có thể làm cho quỳ tím hóa đỏ

A. Rượu Etylic                   B. Metan                   C. EtylAxetat                   D. AxitAxetic

Câu 10: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

A. C2H5OH và NaOH                   B. CH3COOH và Na2SO4                   C. CH3COOH và Cu                   D. CH3COOH và NaOH

Câu 11: Nhiên liệu nào dùng để đun, nấu trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?

A. Khí gas                   B. Than                   C. Củi                   D. Dầu hỏa

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4, C2H6O, C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 20 gam                   B. 40 gam                   C. 10 gam                   D. 30 gam

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu cần)

Etilen Rượu etylic Axitaxetic Canxiaxetat Axitaxetic

Câu 2: (4,0 điểm)

Chia 27,6 gam rượu Etylic làm 2 phần bằng nhau.

a. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng và thể tích CO2 tạo ra (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

b. Hòa tan phần 2 vào nước rồi tiến hành oxi hóa có xúc tác men giấm.

- Viết phương trình phản ứng xảy ra?

- Tính khối lượng axit axetic thu được? (Biết hiệu suất của quá trình lên men giấm là 80%)


3. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Trường THCS Phấn Mễ I

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Chọn một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

Câu 1. Các nguyên tố trong nhóm VII được sắp xếp theo thứ tự như sau: F, Cl, Br, I, At.

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Tính phi kim của F là mạnh nhất                                                       B. Điện tích hạt nhân  tăng dần từ F đến At

C. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ F đến At                                     D. Số lớp electron tăng dần từ F đến At

Câu 2. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều kim loại giảm dần?

A. Na, Mg, Al, K            B. K, Na, Mg, Al                  C. K, Mg, Al, Na            D. Mg, K, Al, Na

Câu 3. Trong một chu kì, sự biến đổi của các nguyên tố tuân theo quy luật nào? 

A. Số electron tăng từ 1 đến 8                                        B. Số lớp electron tăng từ 1 đến 8          

C. Số điện tích hạt nhân tăng từ 1 đến 8                         D. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8

Câu 4 . Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là

A. C2H6, CH4, C2H2, C6H6                                 B. C2H6O, C3H8, C2H5O2N, Na2CO3

C. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3.                          D. C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N, CO

Câu 5. Trong phân tử metan có

A. 4 liên kết đơn                                           B. 4 liên kết đơn, một liên kết đôi

C. 2 liên kết đơn, một liên kết ba                 D. 1 liên kết đôi

Câu 6.  Phản ứng ………là phản ứng đặc trưng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba

A. thế                     B. cộng                   C. oxi hoá –khử .               D. phân huỷ

Câu 7 . Chất làm mất màu dung dịch brom là

A. CO2, CH4             B. CO2, C2H4             C. CH4, C2H4              D. C2H2, C2H4

Câu 8. Trong phân tử axetilen giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết:

A. Liên kết đơn                                      B. Liên kết đơn và liên kết ba.

C. Liên kết ba                                         D. Liên kết đôi

Câu  9. Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có

A. Hai nguyên tử oxi                                                    B. Có nhóm -OH  

C. Có một nguyên tử oxi và một nhóm -OH                D. Có nhóm -COOH 

Câu 10. Điền chất còn thiếu vào phương trình hoá học sau:

CH3COOH + (?)  CH3COOC2H5  +  H2O

A. CH4                      B. CH3                 C. C2H5OH                     D. CH3OH 

Câu 11. Sản phẩm thu được khi cho một axit tác dụng với một rượu gọi là

A. ete                 B. este                       C. etyl                   D. etylic

Câu 12. Axit axetic có thể điều chế từ chất nào dưới đây? 

A. Etilen            B. Metan                C. Rượu etylic          D. Glucozơ

 Phần II. Tự luận (7điểm)

Câu 13 (2đ). Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau: (kèm điều kiện phản ứng nếu có)           

              Rượu etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Natri axetat

                             ↓

                    Natri etylat

Câu 14 (2đ). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic.       

Câu 15 (3đ). Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 11,2 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn.

  1. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
  2. Tính khối lượng glucozơ cần dùng.
  3. Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên.

    (Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16)


4. Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Trường THCS Quang Trung

I.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)

 Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đó:

Câu 1: Công thức phân tử của khí etilen là

A. CH4.                  B. C2H6O.                           C. C2H4.                        D. C2H2

Câu 2: Chất khí dùng để chữa cháy là

A. khí O2.              B. khí H2.                            C.khí CO2.                    D. khí CH4.

Câu 3: A là hợp chất hữu cơ ở thể khí, ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. A là

A. metan.                B. etilen.                             C. axetilen                    D. rượu etylic.             

Câu 4: Thành phần chính của khí thiên nhiên là: 

A. Khí hidro           B. khí metan                        C.khí etilen                  D. khí cacbonic

Câu 5:  Phân tử của chất nào sau đây chỉ có lien kết đơn, không có liên kết đôi?

A. Metan                 B. Etilen                               C. axetilen                   D. axit axetic

Câu 6: Đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.

Biết MA < 40g/mol. Công thức phân tử của A là:

A. CH4.                   B. C2H2.                 C. C2H4.                                D. C2H6.

II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: CH4, CO2, C2H4.

Câu 2: (2 điểm)  Viết các phản ứng hóa học xảy ra khi cho Zn, NaOH, Fe2O3, K2CO3 tác dụng với axit axetic

Câu 3: (2 điểm)  Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa

Câu 4: (2 điểm) Cho 37,5ml rượu etylic 46o tác dụng với Natri dư.

a/  Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.

b/  Tính thể tích rượu etylic tham gia phản ứng.

c/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc). Biết Drượu = 0,8g/ml,  Dnước = 1g/ml

Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.


Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!

>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1