
Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch
X; trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 46,07. C. 21,60. D. 24,47.
Câu 28: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
80% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,025 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được
là
A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ và 50%
khối lượng tạp chất trơ) cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,30. B. 10,50. C. 12,40. D. 7,20.
Câu 30:Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8g chất béo cần đủ 0,06 mol KOH. Cô cạn dd khối lượng xà phòng
A. 16,68 gam. B.18,36 gam. C.18,24 gam. D.19,32 gam.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam X đơn chức được 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6g nước. Nếu 4,4g X pứ
với dd NaOH đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,1 gam muối Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. isopropyl axetat.
Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng
vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,25M. Giá trị V đã dùng là
A. 600 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 800 ml.
Câu 33. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
(1) H2SO4đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
(3) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
(4) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 34: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 60 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc), đun nóng, thu
được 26,4 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25%
Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp Egồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp Xgồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4
và 8,28 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Ecần vừa đủ 7,005 mol O2. Giá trị của m là
A. 77,34. B. 74,56. C. 68,80. D. 68,40.
Câu 36: Hỗn hợp Egồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E(oxi
chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O→Y
(b) Y + AgNO3+ NH3+ H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y →E + Z
(d) Z + H2O→X + G
X, Y, E lần lượt là:
A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Câu 38: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 25,0.