Các bài luận mẫu tiếng Anh
lượt xem 91
download
Các bài luận mẫu tiếng Anh là nguồn tài liệu tham khảo cho học sinh, được trích ra từ First News, bao gồm rất nhiều các chủ đề thực tế khác nhau, giúp học sinh có thể vận dụng, điều chỉnh và viết một cách tự tin hơn. Với các bạn đang học và ôn thi môn Tiếng Anh thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các bài luận mẫu tiếng Anh
- Tiếng Anh Các bài luận mẫu tiếng Anh Lời mở đầu Phần 1 o Life in the city o Living in a multiracial community o A visit to a famous city o An unusual opportunity I had o The value of libraries o A horrible sight o Discuss the part that money plays in our lives o Science and its effects o The rights and duties of a citizen o The most important day in my life o The subject I consider most important o An incident I shall never forget o The value of music in the happiness of man o The advantages and disadvantages of the cinema o Describe some of the interesting places in your country o What career would you like to choose after leaving school o Why is agriculture important in the world of today? Phần 2 o A heroic deed Crimes in society o A strange happening o A journey by train o Discuss "news travel fast" o World trade o A narrow escape o Travel as a means of education o The country I would like to visit o Good manners o Choosing a career o A visit to a zoo
- o The importance of the newspaper o The things that I like most o The advantages and disadvantages of the cinema o My hobby o The advantages and disadvantages of the cinema o The importance of examinations o A week in hospital o A frightening experience o Discuss "fire is a good servant but a bad master" o An accident I have witnessed o The importance of good roads in a country o Life in the village o My favourite author o A frightening experience o The value of higher education o The rainy season o The importance of water o How I spend my time after school o The things I dislike the most o Describe the things you enjoy doing Phần 3 o Express your opinion on the importance of studying geography o The importance of rivers o The value of books o Do you think that physical education is important? o The importance of reading newspapers o Discuss the part played by science in the promotion of public health during the last hundreds years o Water is important for all living things. Do you agree or disagree? Give your reasons. o The value of education o An interesting story I have heard o My most favorite subject o Describe an unpleasant dream you have had o Describe your last holiday o Journalism as a career o Beauty in nature o Do you agree that the study of Mathematics is essential to the progress of the human race?
- o What contributions can writers make to the promtion of goodwill among the people of a country? o Which language do you think has made the greatest contribution to the promotion of better understanding among the peoples of the world? o Liberty o Discuss the role of the police force in society o Discuss the view that tolerance is essential for peace and harmony in any community or country o Discuss the advantages and disadvantages of having too many university graduates in your country o War and peace o Courage o Do you think that literary education is preferable to scientific education today? Lời mở đầu Trong quá trình học tập, học sinh không chỉ luyện tập các bài tập dạng trắc nghiệm mà cũng thường phải viết các bài luận để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ. Đây là một bài tập thường gây khó khăn cho học sinh vì không chỉ đánh giá khả năng thông thạo ngôn ngữ mà còn kiểm tra kiến thức, khả năng suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic của học sinh. "Các bài luận mẫu tiếng Anh" là nguồn tài liệu tham khảo cho học sinh, được trích ra từ First News, bao gồm rất nhiều các chủ đề thực tế khác nhau, giúp học sinh có thể vận dụng, điều chỉnh và viết một cách tự tin hơn. Chỉ có một số bài luận đầu có bài dịch mẫu để gợi ý học sinh, các bài sau không có để học sinh tự luyện tập và rèn luyện phong cách viết riêng cho mình. Hi vọng tài liệu này góp phần giúp học sinh học tập ngày càng tốt hơn và tự tin hơn với khả năng tiếng Anh của mình. Phần 1 Life in the city Bài mẫu Bài dịch Life in the city is full of activity. Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở Early in the morning hundreds of thành thị rất nhộn nhịp. Từ tờ mờ people rush out of their homes in the sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà
- manner ants do when their nest is như đàn kiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu broken. Soon the streets are full of sau đường phố đôngnghẹt xe cộ. traffic. Shops and offices open, Các cửa hàng và văn phòng mở cửa. students flock to their schools and Học sinh hối hả cắp sách đến the day's work begins. The city now trường và một ngày làm việc bắt throb with activity, and it is full of đầu. Giờ đây thành phố hoạt đông noise. Hundreds of sightseers, nhộn nhịp và đầy ắp tiếng huyên tourists and others visit many places náo. Hàng trăm người ngoạn cảnh, of interest in the city while du khách và nhiều người khác businessmen from various parts of viếng thăm những thắng cảnh the world arrive to transact business. của thành phố trong khi các doanh Then towards evening, the offices nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến and day schools begin to close. trao đổi công việc làm ăn. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other Trời về chiều, những văn phòng và means of transport. Everyone seems trường học bắt đầu đóng to be in a hurry to reach home. As a cửa. Nhiều của hàng cũng đông result of this rush, many accidents cửa. Lúc này diễn ra một cuộc đổ occur. One who has not been to the xô đón xe buýt và các phương tiện city before finds it hard to move vận chuyên khác. Dường như mọi about at this time. Soon, however, người đều vội vã về nhà. Kết quá there is almost no activity in several của sự.vội vã này là nhiều tai nạn parts of the city. These parts are xảy ra. Những ai chưa từng đến usually the business centres. thành phố cảm thấy khó mà đi lại With the coming of night, another vào giờ này. Tuy vậỵ không bao lâu kind of actịvity begins. The streets sau một số khu vực của thành phố are now full of colorful lights. The như ngừng hoạt động. Những nơi air is cooler and life becomes more này thường là các trung tâm kinh leisurely. People now seek doanh. entertainment. Many visit the cinemas, parks and clubs, while Đêm xuống, một hình thức hoạt others remain indoors to watch động khác lại bắt đầu. Đường television or listen to the radio. Some phố tràn ngập ánh đèn màu. Bầu visit friends and relatives and some không khí dịu xuống và cuộc sống spend their time reading books and trở nên thư thả hơn. Giờ đây người magazines. Those who are interested tìm đến những thú vui giải trí. in politics discuss the latest political Nhiều người đến rạp chiếu bóng, developments. At the same time, công viên và câu lạc bộ, trong khi hundreds of crimes are committed. những người khác ở nhà xem ti vi Thieves and robbers who wait for the và nghe đài phát thanh. Có người đi coming of night become active, and thăm bạn bè và bà con. Có người misfortune descends upon many. For dành thì giờ đọc sách và tạp chí. the greed of a few, many are killed, Những người quan tâm đến chính and some live in constant fear. To trị bàn luận về những sự kiện chính bring criminals to justice, the officers trị nóng hổi. Cũng trong thời gian of the law are always on the move. này, hàng trăm vụ trộm cướp diễn Workers and others who seek ra. Trộm cướp chờ đêm xuống để hoạt động, và vận rủi ập xuống
- advancement in their careers attend nhiều ngưòi. Chỉ vì lòng tham của educational institutions which are một sô ít người mà nhiều người sẽ open till late in the night. Hundreds bị giết, và nhiều người khác phải of them sit for various examinations sống trong cảnh sợ hãi triền miên . every year. The facilities and Để đưa tội phạm ra trước công lý, opportunities that the people in the các viên chức luật pháp luôn luôn city have to further their studies and sẵn sàng hành động. increase their knowledge of human Người lao động và những ngưòi affairs are indeed many. As a result, muốn tiến triển trên con đường the people of the city are usually công better informed than those of the danh sự nghiệp của mình thì tham village, where even a newspaper is gia các lóp học ban đêm. Mỗi năm sometimes difficult to get. có hàng trăm người trong số họ The city could, therefore, be tham dự vào nhiều kỳ thi khác nhau. described as a place of ceaseless Các phương tiện và cơ hội dành cho activity. Here, the drama of life is người dân thành thị để mở rộng học enacted every day. hỏi và gia tăng kiến thức nhân sinh thực sự rất phong phú. Do đó người dân ở thành phố luôn nắm bắt thông tin nhanh hợn người dân vùng nông thôn, nơi mà có khi ngay đến một tờ báo cũng khó kiếm. Tóm lại thành thị có thể nói là nơi của những hoạt động không ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễn mỗi ngày. New words: 1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh 2 . throb (v): rộn ràng, nói rộn lên, rung động 3. sightseer (n): người đi tham quan 4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết 5. means of transport: phương tiện vận chuy ển 6. commit (v): phạm phải 7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều không may 8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ 9. greed (n): tính tham lam 10. to bring S.O to justice: đem ai ra tòa, truy tố ai trước tòa 11. on the move: di chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng Living in a multiracial community
- Bài mẫu Bài dịch Living in a community where there Sống trong một cộng đồng đa are people of various races could be chủng tộc Sống trong một cộng a rewarding and an exciting đồng mà các cư dân thuộc nhiều experience. Such a community is like chủng tộc khác nhau có.thê là một a small world with many types and trải nghiệm thú vị và bổ ích. Một races of people in it. cộng đồng như thế cũng giống như một thế giới thu nhỏ gồm nhiều Everyone, young or old, enjoys sắc tộc và kiểu tính cách. listening to stories about people in other lands. We read books and Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, newspapers to learn about the habits, đều thích nghe chuyện kể về những customs and beliefs) of people who người dân xứ khác. Chúng ta đọc do not belong to our race, but when sách, báo để biết về những thói we live in a community composed of quen phong tục và tín ngưỡng của many races, we have the opportunity các dân tộc khác, nhưng khi chúng to meet and talk with people or ta sống trong một cộng đồng đa sắc various races. We can learn about tộc, chúng ta có cơ hội gặp gỡ và their customs and beliefs directly trò chuyện với người dân.thuộc from them. In this way, wẹ have a nhiều chủng tộc khác nhau. Chúng better understanding of their ways of ta có thể trực tiếp học hói về những life. For example, in Singapore and phong tục và tín ngưỡng của họ. Malaysia, which are known as multi Băng cách này, chúng ta có thể hiểu racial countries, Malays, Chinese, nhiều hơn về lối sống của họ. Indians and others have lived Chẳng hạn như tại Singapore và together for several decades. They Malaysia, những nước được xem là have learnt a lot about the cultures of đa Sắc tộc, người Mã Lai, Trung one another, more than what they Quốc, Ấn Độ và các sắc dân khác could have learnt by reading books đã chung sống với nhau qua vài or newspapers. By living together, thập kỷ. Họ đã học hỏi rất nhiều they have also absorbed many of the về văn hóa của nhau mà việc đọc habits of one another to their sách báo không .thể sánh bằng. Qua common benefit. việc chung sống với nhau, họ cũng đã tiếp thu nhiều tập quán của nhau Further, living in a multiracial đế mang lại lợi ích chung cho cộng community teaches us how to respect đồng. the views and beliefs of people of other races. We learn to be tolerant Thêm vào đó, cuộc sống trong một and to understand and appreciate the cộng đồng đa sắc tộc dạy cho ta peculiarities of those who are not of biết tôn trọng quan điểm và tín our race. In this way, we learn to live ngưỡng của dân tộc khác. Chúng ta in peace and harmony with biết khoan dung, hiểu biết và đánh foreigners whose ways of life are giá cao nét đặc thù của những different from ours in several người không thuộc chủng tộc mình. respects. We become less suspicious Bằng cách này, chúng ta học chung of strangers and foreigners. sống trong hòa bình và hòa thuận với những người ngoại quốc mà lối The relationship that develops sống của họ khác chúng ta trên vài
- among the people from common phương diện. Chúng ta trở nên ít understanding in a multiracial nghi ngại những người lạ và người community makes life in such a nước ngoài. community very exciting. Any celebration of any race becomes a Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân celebration of all the other races. tộc từ sự hiểu biết chung trong một Thus, there is a lot of fun and cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc excitement during every celebration. sống trong cộng đồng như thế trở In this way, better understanding is nên hết sức thú vị. Bất kỳ lễ ký promoted among the peoples of the niệm của một dân tộc nào cũng trở world. Through each of the races of thành lễ ký niệm của tất cả các dân the people in a multiracial tộc khác. Nhờ vậy có rất nhiều community, we come to know about niềm vui thích và thú vị trong mỗi their respective countries. For một dịp lễ hội. Bằng cách này, sự example, through the Chinese and hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc the Indians in Malaysia or Singapore trên thế giới được đẩy mạnh. we have come to know much about Thông qua mỗi một dân tộc trong China and India. As a result, we have cộng đồng đa chủng tộc, chúng ta a better understanding of the peoples dần dần hiểu biết về quốc gia mà of China and India as a whole. họ là đại diện. Chẳng hạn, thông qua người Trung Quốc và Ấn Độ ở It could therefore be said that life in Malaysia hay Singapo. chúng ta biết a multiracial community teaches us nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ. Vì many useful lessons in human vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về relations. tổng thể dân tộc và đất nước Trung Hoa và Ấn Độ. Vì thế có thể nói rằng cuộc sống ở một cộng đồng đa chủng tộc dạy cho ta nhiều bài học hữu ích về mối quan hệ của con người. New words: 1. race (n): chủng tộc, giống người 2. belief (n): tín ngưỡng 3. composed (adj): gồm có, bao gồm 4. multiracial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc 5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ 6. absorb (v): hấp thu 7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt 8. in peace and harmony with: trong hòa bình và hoà thuận 9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh 10. as a whole: nói chung, toàn bộ
- A visit to a famous city Bài mẫu Bài dịch A few months ago my father and I Cách đây vài tháng, bố tôi và tôi đi visited Singapore, one of the most tham quan Singapore, một trong famous cities in Asia. những thành phố nổi tiếng nhất châu Á. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A Singapore là một hòn đảo nhỏ nằm long and narrow piece of land joins ở phía nam và thuộc miền trung tây Singapore with Johore Hahru, the Ma1aysia. Một dải đất nhỏ và hẹp southernmost town of West nối liền Singapore với Johore Malaysia. Singapore is now an Bahru, thành phố cực nam của vùng independent. Tây Malayxia. Singapore hiện nay là một quốc gia độc lập. The city of Singapore is extremely Thành phố Singapore cực kỳ diễm beautiful. It is well known for its lệ. Nó nổi tiếng bởi những trung centres of business and other tâm buôn bán và các hoạt động activities. There are many places of khác. Có nhiều thắng cảnh như interest such as the Tiger Balm Vườn Tiger Banh, vườn sinh học và Garden, the Botanical Gardens and viện Bảo tàng Raffles. Ngoài ra còn Raffles Museum. There are also có nhiều trung tâm nghiên cứu quan many important centres of learning trọng như Đại học tổng hợp such as the University of Singapore, Singapore, Trung tâm khoa học, Đại Science Centre, the Nanyang học Nanyang và Đại học Bách khoa. University and the Polytechnic. Vì là một thành phố nổi tiếng nên Being a famous city, hundreds of hàng ngày có hàng trăm người từ people come every day from various các nước khác nhau trên thế giới parts of the world to do business or đến để làm việc hay chiêm ngưỡng to enjoy the sights of the city. cảnh quan thành phố. Vì thế Singapore therefore has large and Singapore có những sân bay to và beautiful airports and its harbours are đẹp, còn những hải cảng của nó lúc full of ships. nào cũng tấp nập tàu bè. Có những lớp học ban đêm cho There are many night schools where những người không thể đến trường people who cannot go to the day vào ban ngày vì một lý do nào đó để schools for some reason or other can họ tiếp tục học tập. Và hiện nay continue their studies. And, the chính phủ Singapore đang làm hết government of Singapore is still sức mình để ngày càng phát triển doing its best to make further thành phố vì lợi ích cho người dân improvements in the city for the Singapore. benefit of the people. Trong khi dừng chân ở Singapore, hàng ngày tôi ra phố dạo chơi với During my stay in Singapore, I went bố và ngắm nhìn cảnh vật thi vị rà out every day with my father to see đẹp đẽ của thành phố. Một ngày nọ the beautiful and interesting places tôi đến vườn Tiger Balm nơi tôi and things in the city. One day we thấy có vài bức tượng người, nhiều went to the Tiger Balm Garden loài thú và những tạo vật lạ kỳ
- where I saw several statues of được tạo tác và gìn giữ rất công people, animals and other strange phu. Chúng tôi ở đó gần nửa ngày. creature beautifully made and kept. Chúng tôi cũng tham quan viện bảo The sea near this garden makes this a tàng, ở đó tôi thấy hàng trăm thứ pleasant place to visit. We spent quý giá được giữ gìn cho các học almost half of the day at this place. giả và những người khác. Thật là một cơ hội học tập khi được xem Another day we visited the museum tất cả các vật này. Ở đây có rất where I saw hundreds of curious nhiều điều để học hỏi đến nỗi bất things preserved for scholars and cứ người nào đến thăm viện bảo others. It was indeed an education to tàng cũng có thêm kiến thức cho see all those things. There is so much mình. to learn here that every visit by any Tôi cũng đi thăm vài hải cảng và person is sure to add to his thấy những con tàu lớn thả neo ở knowledge. Đó. Cảnh tượng tàu bè khuấy động trong tôi ước muốn vượt đại dương I also visited some of the harbours đi vòng quanh thế giới. Các hoạt and saw the large ships anchored động ở bến cảng thật sự gây cho there. The sight of the ships aroused tôi ấn tượng sâu sắc. a desire in me to cross the oceans Rồi mỗi đêm tôi đều đi quanh thành and go round the world. I was indeed phố viếng thăm những công viên và deeply impressed by the activities at thắng cảnh khác. Vô số ánh đèn và the harbour. dòng xe cộ bất tận làm thành phố rất sống động. Tôi cũng đến thăm Then every night, I went round the một vài rạp chiếu bóng. Tóm lại tôi town and visited some of the parks yêu thích mỗi khoảnh khắc tôi sống and other places of interest. The tại thành phố Singopore nổi tiếng numerous sights and the constant này. stream of traffic kept the city alive. I visited a few of the cinemas as well. In short, I enjoyed every moment of my stay in this famous city of Singapore New words: 1. places of interest: những nơi đáng chú ý, những nơi thú vi 2. strange creatures: những sinh vật lạ 3. curious (adj): ham hiểu biết, tò mò, hiếu kỳ 4. anchor (v): bỏ neo, thả neo 5. arouse a desire: gợi lên sự khao khát 6. impress (v): gây ấn tượng 7. numerous lights: nhiều ánh đèn 8. scholar (n): thành phần trí thức
- An unusual opportunity I had Bài mẫu Bài dịch Seldom does one have opportunity of Rất hiếm khi người ta có dịp xem seeing a fight between a tiger and a một trận đánh nhau giữa một con crocodile. I, however, had this hổ và một con cá sấu. Tuy nhiên tôi opportunity one day when I went đã từng có cơ hội này vào một ngày with my father into a forest in search nọ, khi cùng với bố tôi vào rừng để of some wild plants. tìm cây dại. I had never been to a forest before. Trước đó, tôi chưa bao giờ bước Therefore, whatever I saw in the chân vào rừng. Vì thế bất cứ điều forest interested me greatly. I looked gì tôi thấy trong khu rừng đó cũng ạt the rich vegetation all round as làm cho tôi thích thú. Tôi nhìn well as the variety of colourful những loại thảo mộc sum xuê ở flowers and birds, large and small. I khắp nơi cũng như những loại hoa saw the activity of some of the wild cỏ và chim muông lớn nhỏ sặc sỡ creatures, such as snakes, squirrels đủ màu. Tôi thấy những loài thú and insects. Occasionally, I heard the hoang như rắn sóc và côn trùng cry of some strange animal in pain, đang hoạt động. Thỉnh thoảng tôi perhaps while being eaten by a larger nghe tiếng kêu của một loài thú lạ animal. I also heard some rustling bị thương, có lẽ là bị một con thú noises in the undergrowth; but I was lớn hơn ăn thịt. Tôi còn nghe thấy not afraid of all these. Such things, I tiếng xào xạc của những lùm cây knew, were natural to the forest. thấp; nhưng tôi không sợ. Tôi biết những điều này là phải có trong My father whose only interest was in một khu rừng. the type of plants he wanted for my mother's garden, however, paid little Cha tôi chỉ quan tâm đến nhũng loại attention to the sounds and cây mà ông muốn trồng trong vườn movements in these green depths. He của mẹ nên ít để ý tới những âm continued his search for more and thanh và hoạt động trong khu rừng more of those plants until we reached rậm sâu thẳm này. Ông mải mê tìm one of the banks of a large river in thêm nhiều cây dại cho đến khi the forest. There we stopped for a chúng tôi đến bên bờ một con sông while to enjoy the sights around. lớn trong rừng. Chúng tôi dừng lại đó một chốc để ngắm cảnh vật The scene was peaceful. Then, to our xung quanh. surprises and honor, we saw a tiger on the other side of the river. It was Khung cảnh rất thành bình. Thế rồi moving quietly and cautiously hết sức ngạc nhiên và sợ hãi, chúng towards the water for a drink. A hush tôi thấy một con hổ bên kia bờ fell upon the jungle. My father and I sông. Nó đang lặng lẽ và thận trọng were now too frightened to move tiến tới để uống nước. Im lặng bao from there. trùm lên khu rừng rậm. Cả cha tôi và tôi đều kinh sợ đứng chôn chân However, as the tiger put its mouth một chỗ. into the river there was a sudden
- swirl of the waters, and before the Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống tiger could rush out, it was seized by mặt sông, bất ngờ một xoáy nước a huge crocodile. The tiger's howl of xông lên và, không kịp chạy thoát, pain and anger filled me and my con hổ đã bị một con cá sấu khổng father with terrors. Yet we waited lồ tóm chặt. Tiếng rú đau đớn và there to see the end of the struggle giận dữ của con hố làm tôi và cha between these two lords of the forest tôi hết sức kinh hoàng. Nhưng and the river. The crocodile had the chúng tôi vẫn đứng để xem kết cục advantage from the beginning. It của trận quyết chiến giữa hai loài used all its strength to pull the tiger chúa tể của rừng xanh và sông deeper into the water, and the tiger nước. Con cá sấu có lợi thế ngay từ too fought desperately to free itself lúc đầu. Nó dùng hết sức kéo con from the jaws of the merciless hổ xuống nước, và con hổ cũng reptile; but the tiger soon gave up the chiến đấu một cách tuyệt vọng để struggle and all was quiet again. I thoát khỏi hàm con cá sấu tàn bạo. now felt pity for the tiger which had Những chẳng bao lâu sau con hổ died just to slake its thirst. thua cuộc và im lặng lại trùm lên khu rừng. Lúc đó tôi cảm thấy đáng Then, my father reminded me of the thương cho con hổ bị chết chỉ vì narrow escape that we had ourselves khát nước. had. If the tiger had been on this side of the river, one of us might have Thế rồi cha tôi nhắc tôi nhớ đến sự died in the way the tiger did, a victim thoát chết mong manh vừa qua. Nếu of animal appetite. And as we were con hổ ở bờ sông bên này, hẳn là returning home, I began to think of một trong hai chúng tôi đã chết như the struggle for life and savagery that con hổ, nạn nhân của loài thú khát lurks beneath peaceful scenes. máu. Và trên suốt quãng đường về nhà, tôi bắt đầu nghĩ về sự đấu tranh để sinh tồn và sự bạo tàn ẩn sâu dưới cái vẻ thanh bình của cuộc sống. New words: 1. rustling noise (n): tiếng động sột soạt, xào xạc 2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của khu rừng 3. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 4. hush (n): sư im lặng 5. swirl (n): chỗ nước xoáy, chỗ nước cuộn 6. howl (n): rú (đau đớn) 7. fill (v): làm tràn ngập, làm đầy 8. terror (n): sự kinh hoàng, nỗi khiếp sợ 9. merciless (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn 10. reptile (n) : loài bò sát
- 11. slake one's thirst : làm cho đỡ khát, giải khát 12. savagery (n) : sư tàn bạo, sư độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác 13. 1urk (v) : ngấm ngầm, ẩn nấp, núp, trốn The value of libraries Bài mẫu Bài dịch A good library is an ocean of Một thư viện lớn là một đại dương information, whose boundaries của thông tin mà ranh giới của nó continue to extend with the endless tiếp tục mở rộng với sự đóng góp contribution of the numerous streams vô tận những dòng suối tri thức of knowledge. Thus, it has a peculiar không bao giờ ngừng lại. Vì vậy nó fascination for scholars, and all those có sức quyến rũ đặc biệt đối với whose thirst for knowledge is các học giả và những người khát instable. khao chân trời kiến thức. The usefulness of libraries in the Sự hữu dụng của thư viện trong spread of knowledge has been việc truyền bá kiến thức đã được proved through the years. The field Minh chứng hàng bao năm qua. of knowledge is so extensive and life Cánh đồng của tri thức thì quá rộng is so brief that even the most avid và cuộc đời thì quá ngắn cho nên reader can never expect to absorb it ngay cả những độc giả tham lam all. Those who have a love for nhất cũng đừng bao giờ mong rằng knowledge, therefore, try to master sẽ đọc được tất cả. Vì thế, những only a small fraction of it. Even this người yêu mến tri thức chỉ nắm requires reading of hundreds of vững một phần nào đó mà thôi. Mà books, cheap and expensive, new chỉ thế thôi cũng phải đọc hàng and old. But few people are able to trăm quyển sách, rẻ và đắt, mới và buy all the books on the subject in cũ. Nhưng ít ai có thể mua tất cả which they wish to attain những quyển sách về chuyên môn proficiency. It is therefore necessary mà họ muốn thành thạo. Vì thế họ for them to visit a good library, cần phải đến thư viện nơi họ có where they can read a great variety thể đọc thật nhiều sách về chủ đề of books on the subject they love. yêu thích. Hơn nữa nhiều quyển Besides, many old and valuable sách quí giá chỉ có trong thư viện. books on certain subjects are found Đôi khi cả một bản thảo nguyên only in a good library. Even the gốc của một tác giả qua đời cách original manuscript of an author, đây vài năm cũng có thể tìm thấy who died several years ago, can be trong thư viện. found in it, sometimes. Ngày nay, con người ở khắp nơi đã Today, men everywhere have phát hiện ra lợi ích của việc học discovered the benefits of learning. tập. Ngày càng có nhiều cuốn sách More and more books are being được viết để mở rộng kiến thức và
- written to extend human knowledge kinh nghiệm con người. Vì thế các and experience. Governments and chính phủ và cá nhân trên thế giới individuals throughout the world are, không ngừng mở những thư viện therefore, opening more and more giúp người ta đọc càng nhiều sách libraries to enable people to read as càng tốt. Thư viện cũng xuất hiện many books as possible. Libraries tại ngay cả ở những vùng xa xôi have been opened even in the nhất của trái đất để những ai không remotest regions of the earth, so that thể mua sách từ thành phố vẫn có people who are unable to buy books thế tiếp thu những nguồn kiến thức from the towns can still gain access đa dạng. Những thư viện di động to the various sources of knowledge. phục vụ người đọc sách ở mọi nơi Mobile libraries serve the people in trên thế giới. various parts of the earth. Tuy nhiên tầm quan trọng của thư The importance of libraries, viện là dễ thấy nhất ở sinh viên, however, is felt most acutely by học sinh các trường phổ thông và students in schools and universities, đại học, nơi mà phần lớn học sinh where most students are engaged in luôn bận rộn nghiên cứu. Con số deep studies. The number of books những quyển sách mà một sinh viên that a student has to study, especially phải nghiên cứu đặc biệt ở trường at a university, is so large that unless đại học là khá lớn đến nỗi gần như he comes from a rich family, he can không thể mua hết được, trừ khi gia hardly buy them all. Besides, many cảnh của anh ta hết sức giàu có. of the books may not be available in Hơn nữa, nhiều quyển sách có thể the bookshops within his reach. It is không có sẵn trong hiệu sách để therefore to his advantage to visit a anh ta mua. Vì vậy đến thư viện rất good library. là tiện lợi. Some people even have then own Một số người có thư viện riêng để private libraries in which they spend khi nhàn rỗi đọc những quyển sách their leisure, reading the books that họ đã sưu tập hàng bao năm trời và they have collected over the years mang về niềm vui và nguồn tri and drive great intellectual benefit thức. and pleasure. Tóm lại, thư viện đã đóng góp rất In short, libraries have contributed so nhiều trong việc mở mang kiến much to the extension of knowledge thức đến nỗi nó trở nên không thể that they have become almost thiếu được đối với tất cả con indispensable to all literate men. người. New words: 1. fascination (n): sự thôi miên; sự mê hoặc, sự quyến rũ 2. instable (adj): không ổn định 3. avid (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng
- 4. fraction (n): phần nhỏ, miếng nhỏ 5. to attain proficiency (v): trở nên thành thạo, giỏi giang 6. manuscript (n): bản viết tay 7. acutely (adv): sâu sắc 8. intellectual (adj): (thuộc) trí tuệ 9. to drive great intellectual benefit: theo đuổi lợi ích tri thức lớn 10. indispensable (adj): tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được 11. literate men (n): những người có học A horrible sight Bài mẫu Bài dịch On the main roads of West Trên những con đường chính ở Malaysia accidents occur almost Tây Malayxia tai nạn xảy ra hầu every day. Most of them are caused như mỗi ngày. Phần lớn các tai by young drivers who are long of nạn là do những tay lái trẻ ưa thích speed. The recklessness has caused tốc độ. Sự liều lĩnh của họ đã gây the death of even careful drivers. nên cái chết của những lái xe thận What I am about to relate concems trọng khác. Những gì tôi sắp kể the death of some young people, sau đây liên quan đến cái chết của resulting from the reckless driving một số thanh niên gây ra do sự of a young man. khinh suất của một tài xế trẻ. On the day in question, I was Vào một ngày như vậy, tôi đang travelling with my brother to Ipoh. trên đường đến Ipoh với anh tôi. As my brother's car was old, he had Vì chiếc xe đã cũ, anh tôi phải lái to drive slowly. We left Singapore, rất chậm. Chúng tôi từ giã our hometown, very early in the Singapore quê hương chúng tôi vào morning, so that we could reach our buổi sáng sớm để có thể đến nơi destination before . The slow trước khi trời tối. Chuyến khởi journey soon made me so tired that hành chậm chạp chẳng mấy chốc I fell asleep. However, we broke làm tôi buồn chán đến ngủ thiếp our Journey at Yong Peng, a small đi. Tuy nhiên, chúng tôi dừng lại ở town in Johore for some Yong Pens, một thị trấn nhỏ ở refreshment. When we resumed our Johore để mua thực phẩm tươi. journey, we saw a number of badly Khi lên đường trở lại, chúng tôi damaged vehicles in front of the thấy vài chiếc xe hỏng nặng trước Police Station of that town. My sở cảnh sát của thành phố. Anh tôi brother then began to talk about the bắt đầu kể về những tai nạn anh various accidents that he had seen đã chứng kiến trên con đường đó. on that road. I began to grow Còn tôi cảm thấy bồn chồn suốt uneasy about the rest of the journey. cả quãng đường còn lại. Anh tôi My brother had told me that most of báo tôi rằng phần lớn các tai nạn the accidents occurred within a few xảy ra cách thị trấn đó vài dặm.
- miles of that town. I now began to Lúc đó tôi cảm thấy lo sợ cho sự fear for our own safety. Then, an toàn của chúng tôi. Thế rồi suddenly, a car, running at great bỗng nhiên một chiếc xe hơi chạy speed, outtook our car. My brother hết tốc lực vượt qua xe chúng tôi. then predicted that the car would be Anh tôi đoán rằng thế nào chiếc xe involved in an accident soon. After kia cũng gây tai nạn. Sau đó tim tôi that my heart began to beat fast. bắt đầu đập nhanh hơn. The car was soon out of sight. My Chẳng bao lâu, chiếc xe chạy brother, however, assured me that I khuất dạng. Nhưng anh tôi quả would have an opportunity to see a quyết với tôi rằng tôi sẽ được dịp very bad accident, and sure enough, nhìn thấy một tai nạn tồi tệ, và we soon arrived at a distressing đúng như thế, một lát sau chúng tôi scene. đi đến một quang cảnh thê lương. The car that had overtaken our car Chiếc xe đã vượt xe chúng tôi lúc was in a ditch and four young girls này đang nằm trong con mương và were lying dead on the roadside. bốn cô gái trẻ nằm chết trên Their faces and clothes were đường phố. Mặt và quần áo họ bê covered with blood. Some people bết máu. Một số người cố sức were trying to extricate the other giải thoát hành khách còn sống occupants, including the young trong xe, và người tài xế trẻ; driver, who were still alive in the nhưng thật bất ngờ, chiếc xe bùng car. But all of a sudden, the car was cháy và nỗ lực của họ tiêu tan. on fire, and their efforts failed. Thế là những người trong xe bị Thus, the occupants in the car were thiêu sống và tiếng gào hấp hối burnt alive, and it was indeed heart của họ như xé lòng. Ngay sau đó, rending to hear their last screams. xe cứu hỏa và cảnh sát đến với xe Soon a fire engine and the police cấp cứu nhưng đã quá muộn. arrived with an ambulance, but it was too late. Đây thật là một cảnh tượng kinh hoàng và cho đến tận hôm nay, khi This was indeed a horrible sight, nói đến tai nạn tôi lại nhớ đến and even today the mention of những tiếng kêu cứu thảm khốc accidents reminds me of those của những người sắp chết trong piteous screams of the dying ones in chiếc xe kia. that car. New words: 1. recklessness (n): tính thiếu thận trọng, tính khinh suất, tính liều lĩnh 2. to be about to: định làm gì ngay, sắp làm gì 3. in question: được nói đến, được bàn đến 4. resume (v): bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng) 5. overtake overtook overtaken (v): vượt qua 6. ditch (n): rãnh, mương
- 7. extricate (v): gỡ, gỡ thoát, giải thoát 8. occupant (n): người sở hữu, người sử dụng 9. heartrending (adj): đau lòng, não lòng 10. piteous (adj): thảm thương, đáng thương hại Discuss the part that money plays in our lives Bài mẫu Bài dịch Money plays an important part in our Tiền giữ vai trò quan trọng trong lives. In several aspects, it is the đời sống chúng ta. Trên một vài most important thing in life. It is phương diện nào đó, tiền là quan therefore much sought after. trọng nhất trong cuộc sống. Vì vậy người ta chạy theo tiền. Without money we could not buy our food, clothes and all the other things Không có tiền chúng ra không thể that we need to live comfortably. We mua thực phẩm, áo quần và tất cả require money to travel, to buy những vật dụng cần thiết cho một medicine when we are ill and also to cuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần pay for the services rendered to us by tiền để đi lại mua thuốc khi đau ốm others. In truth, money is almost và trả cho những dịch vụ mà người indispensable to our survival. Most khác làm cho chúng ta. Nói cho of our activities are therefore đúng, tiền hầu như không thể thiếu directed towards earning as much với sự tồn tại của chúng ta. Phần money as possible. lớn các hoạt động của chúng ta vì thế hướng tới việc kiếm ra càng We use money not only to meet the nhiều tiền càng tốt. basic needs of life but also to pay for our own advancement. We use it for Chúng ta dùng tiền bạc không chỉ education which helps us to live a để thỏa mãn những nhu cầu tối better life. Thousands of students are thiểu trong cuộc sống mà còn để unable to attend school or continue nâng cấp cuộc sống của mình. their studies for want of money. Chúng ta dùng tiền trong giáo dục Lack of money also causes great để có cuộc sống tốt hơn. Hàng ngàn hardship and sorrow in hundreds of học sinh không thể đến trường hay families. Thousands of people are tiếp tục học tập chỉ vì thiếu tiền. dying everyday throughout the world Việc thiếu tiền gây ra khó khăn và because they are not able to pay their những nỗi lo lớn cho hàng trăm gia doctors fee or because they cannot đình. Trên thế giới hàng ngàn người buy nutritious food. đang chết dần vì họ không có tiền đế đến bác sĩ hay vì họ không có As money is so important, many tiền để mua thực phẩm giàu chất crimes are committed everyday in all dinh dưỡng. parts or the world to gain possession of it. Some are driven by hunger and Vì tiền quan trọng như thế nên
- desperation to steal, rob, and even hằng ngày trên thế giới diễn ra rất kill to get at least what they require nhiều vụ phạm pháp để giành lấy to keep body and soul together. quyền sở hữu tiền. Có người điên Others commit the most serious khùng vì đói khát và tuyệt vọng crimes out of sheer greed for money. phải đi ăn cắp, ăn trộm và ngay cả Such people cause much trouble and giết người để ít nhất giữ cho phần unpleasantness in society, and to hồn và phần xác của họ không phải bring them to justice, large sums of lìa nhau. Có người phạm những tội money are spent by every ác nghiệm trọng nhất đơn giản chỉ government. vì tham tiền. Những người như vậy gây ra rất nhiều phiền toái và khó Today, millions of dollars are being chịu trong xã hội và để đưa họ ra spent by the various governments in trước công lý, mỗi một quốc gia the world for the betterment of the phải bỏ ra những món tiền rất lớn. people. Numerous schools and hospitals are being built, and Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ hundreds of acres or land are being ra hàng triệu đô la để cải thiện đời cultivated to produce more food for sống nhân dân. Nhiều trường học the growing population of the world. và bệnh viện đang được xây dựng. As a result, the world is gradually Hàng trăm mảnh đất đang được becoming a better place to live in. trồng trọt để sản xuất ra nhiều thực phẩm cho dân số đang gia tăng trên At the same time, however, much thế giới. Vì vậy thế giới dần dần money is being wasted in producing trở thành một nơi cư ngụ tốt hơn. deadly weapons of war. Countries which have more money than the Tuy nhiên cùng lúc đó, rất nhiều others have become more powerful tiền bị hoang phí để sản xuất by strengthening their armed forces. những vũ khí giết người trong This has led to rivalries among the chiến tranh. Những quốc gia nhiều powerful nations, and several parts tiền hơn trở nên hùng mạnh hơn of the world are in turmoil. All this bằng cách tăng cường lực lượng vũ shows what an important part money trang của họ. Điều này làm các plays in human affairs. cường quốc đi đến thù địch và nhiều nơi trên thế giới đang trong tình trạng rối loạn. Tất cả những điều đó nói lên rằng tiền quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người. New words: 1. play an important part: đóng một vai trò quan trọng 2. in several aspects: xét trên một vài khía cạnh 3. render (v): render a service: giúp đỡ 4. in truth: thật sự, thật ra 5. survival (n): sự sống còn, sự tồn tạ i
- 6. not only... but also... không những... mà còn... 7. be unable to: không thể 8. 1ack of : thiếu 9. hardship: sự gian khổ, sự thử thách gay go 10. at least: ít nhất 11. sheer (adj): chỉ là 12. at the same time: cùng lúc đó 13. in turmoil: trong tình trạng rối loạn, hỗn độn 14. affairs (n): công việc, cuộc sống Science and its effects Bài mẫu Bài dịch One of the most striking features of Một trong những đặc điểm nổi bật the present century is the progress of nhất trong thế kỷ hiện nay là sự science and its effects on almost tiến bộ của khoa học và ảnh hưởng every aspect of social life. Building của nó trên hầu như mọi mặt của on the foundation laid by the cuộc sống xã hội. Xây dựng trên predecessors, the scientists of today nền tảng của những người đi trước, are carrying their investigation into các nhà khoa học ngày nay đang everwidening fields of knowledge. tiến hành nghiên cứu những lĩnh vực kiến thức lớn chưa từng có. Modern civilization depends largely on the scientist and inventor. We Nền văn minh hiện đại phụ thuộc depend on the doctor who seeks the phần lớn vào các nhà khoa học và cause and cure of disease, the nhà phát minh. Cuộc sống chúng ta chemist who analyses our food and phụ thuộc vào các bác sĩ trong việc purifies our water, the entomologist tìm kiếm nguyên nhân và cách chữa who wages war on the insect pests, bệnh, vào các nhà hoá học phân tích the engineer who conquers time and thực phẩm và làm sạch nguồn nước space, and a host of other specialists uống, vào các nhà côn trùng học who aid in the development of chiến đấu với các loại côn trùng agriculture and industry. gây hại, vào kỹ sư chinh phục thời gian và không gian và rất nhiều The advance of science and những chuyên gia khác góp phần technology has brought the different vào sự phát triển của nông nghiệp parts of the world into closer touch và công nghiệp. with one another than ever before. We are able to reach distant lands Sự tiến bộ của khoa học và kỹ within a very short time. We are also thuật đã làm cho các nước khác able to communicate with people far nhau trên thế giới xích lại gần nhau away by means of the telephone and hơn bao giờ hết. Chúng ta có thể the wireless. The invention of the đến những vùng đất xa xôi trong printing machine has made it một thời gian rất ngắn. Chúng ta có
- possible for us to learn from books thể liên lạc với những người ở xa and newspapers about people in qua phương tiện điện thoại và máy other lands. vô tuyến. Việc phát minh ra máy in giúp chúng ta đọc sách, báo về con Indeed, man's curiosity and người ở những đất nước khác. resourcefulness have been responsible for the steady stream of Thật vậy tính tò mò và tài tháo vát inventions that have created our của con người là nguyên nhân của civilization. nguồn phát minh bền vững tạo ra thời đại văn minh của chúng ta At the same time, however, there ngày have been harmful effects. Our machine civilization is responsible Tuy nhiên, bên cạnh đó khoa học for numerous accidents and cũng có những ảnh hưởng tai hại. industrial rivalries among nations. Thời đại văn minh máy móc của Everyday hundreds of people are chúng ta là nguyên nhân của vô số dying from serious wounds and tai nạn và những sự đối đầu về injuries. Further, the rapid tempo of công nghiệp giữa các quốc gia. modern life results in widespread Hàng ngày hàng trăm người đang nervous disorder. Moreover, science, hấp hối vì các thương tích trầm which has helped man to secure trọng. Hơn nữa nhịp độ tất bật của control over nature, has also made it cuộc sống hiện đại gây nên sự rối possible for him to develop more loạn thần kinh đang ngày càng lan deadly weapons or war. More and rộng. Bên cạnh đó, chính khoa học more countries are competing with đã giúp con người đạt được quyền one another in the production of war kiểm soát thiên nhiên, những cũng material. But in these instances the chính khoa học đã giúp con người fault lies not with science, but rather tạo ra càng nhiều vũ khí giết người with man’s intention to misuse the trong chiến tranh. Ngày càng nhiều discoveries of science. quốc gia cạnh tranh với nhau sản xuất ra trang thiết bi chiến tranh. Science is admittedly the dominating Nhưng trong những trường hợp này intellectual force of the modern age. lỗi lầm không thuộc về khoa học mà thuộc về con người đã sử dụng sai lầm những phát minh khoa học. Khoa học được công nhận và lực lượng tri thức then chốt của kỷ nguyên hiện đại ngày nay. New words: 1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gây ấn tượng 2. foundation (n): nền tảng, nền móng 3. predecessor (n): người đi trước, người tiền nhiệm
- 4. depend on (v): phụ thuộc vào 5. analyse (v): phân tích 6. purify (v): làm sạch, lọc trong, tinh chế 7. communicate with (v): liên lạc với, giao thiệp với 8. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế 9. curiosity (n): sự ham tìm hiểu, trí tò mò, tính hiếu kỳ 10. harmful (adi): gây tai hại, có hại 11. compete (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh 12. intention (n): ý định, mục đích The rights and duties of a citizen Bài mẫu Bài dịch Almost every modern state, Hầu như mỗi một quốc gia hiện especially a democracy, allows its đại, đặc biệt là một quốc gia dân citizens several rights; but in return, chủ, đều cho phép công dân có it expects its citizens to perform những quyền lợi nhất định; nhưng certain duties. ngược lại nhà nước cũng yêu cầu công dân thi hành những bổn phận Among the rights enjoyed by the của mình. citizen in a democracy are the right to pursue his own affairs as he Trong số các quyền lợi mà công dân prefers;. the right to express his của một quốc gia dân chủ được views, however silly they may hưởng thụ, có bao gồm quyền theo appear to others, and the right to đuổi những việc làm ta thích, quyền move about as he pleases. The được bày tỏ các quan điểm của citizen is considered so important mình dù cho chúng nghe có vẻ ngớ that his rights are protected by the ngẩn, và quyền được đi lại tùy law of the state, and whenever they thích. Người công dân rất được tôn are infringed, he can secure redress. trọng đến mức các quyền lợi của công dân được luật pháp nhà nước But in a totalitarian state, the rights bảo vệ và bất kỳ lúc nào những of the citizen are so restricted that he quyền này bị vi phạm người công has practically no freedom. The dân có thể yêu cầu bồi thường. citizen is supposed to exist for the state. His interests are always Nhưng trong một quốc gia độc tài, subordinated to those of the state. các quyền lợi của công dân bị hạn Thus, his duties exceed his rights. chế nhiều đến nỗi trên thực tế anh ta chẳng có chút tự do nào. Người Even in a democracy, however, the công dân được xem là phải tồn tại citizen is expected to exercise his vì nhà nước. Các lợi ích của anh ta rights within the limits of the law. He luôn bị xem nhẹ so với lợi ích của should not do or say anything that nhà nước. Như vậy, nghĩa vụ của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những bài luận mẫu tiếng Anh theo chủ đề cực hay và ấn tượng năm 2015
92 p | 3057 | 960
-
Các bài luận mẫu tiếng Anh hay - GV. Mai Phương
25 p | 865 | 236
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p1
37 p | 474 | 150
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p7
15 p | 457 | 136
-
Tiếng Anh trình độ B và 100 bài luận mẫu: Phần 1
117 p | 447 | 119
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p2
37 p | 454 | 118
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p3
37 p | 359 | 108
-
Tiếng Anh trình độ B và 100 bài luận mẫu: Phần 2
97 p | 290 | 96
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p4
37 p | 338 | 93
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p6
37 p | 300 | 89
-
Các bài luận mẫu luyện thi Tiếng Anh_p5
37 p | 289 | 82
-
50 bài luận mẫu tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia phần Writing
11 p | 358 | 81
-
120 bài luận tiếng anh: phần 1
151 p | 273 | 64
-
50 bài luận mẫu tiếng Anh trong kỳ thi trung học phổ thông quốc gia
19 p | 222 | 45
-
Tổng hợp 39 bài luận mẫu về sở thích
36 p | 81 | 18
-
Bài luận mẫu thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
11 p | 189 | 16
-
Đề thi tiếng Anh trình độ B (Môn viết): Phần 1
99 p | 40 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn