intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các bài luận mẫu tiếng Anh

Chia sẻ: Sói Tao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:101

415
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bài luận mẫu tiếng Anh là nguồn tài liệu tham khảo cho học sinh, được trích ra từ First News, bao gồm rất nhiều các chủ đề thực tế khác nhau, giúp học sinh có thể vận dụng, điều chỉnh và viết một cách tự tin hơn. Với các bạn đang học và ôn thi môn Tiếng Anh thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các bài luận mẫu tiếng Anh

  1. Tiếng Anh Các bài luận mẫu tiếng Anh  Lời mở đầu   Phần 1  o  Life in the city  o  Living in a multiracial community  o  A visit to a famous city  o  An unusual opportunity I had  o  The value of libraries  o  A horrible sight  o  Discuss the part that money plays in our lives  o  Science and its effects  o  The rights and duties of a citizen  o  The most important day in my life  o  The subject I consider most important  o  An incident I shall never forget  o  The value of music in the happiness of man  o  The advantages and disadvantages of the cinema  o  Describe some of the interesting places in your country  o  What career would you like to choose after leaving school  o  Why is agriculture important in the world of today?   Phần 2  o  A heroic deed    Crimes in society  o  A strange happening  o  A journey by train  o  Discuss "news travel fast"  o  World trade  o  A narrow escape  o  Travel as a means of education  o  The country I would like to visit  o  Good manners  o  Choosing a career  o  A visit to a zoo 
  2. o  The importance of the newspaper  o  The things that I like most  o  The advantages and disadvantages of the cinema  o  My hobby  o  The advantages and disadvantages of the cinema  o  The importance of examinations  o  A week in hospital  o  A frightening experience  o  Discuss "fire is a good servant but a bad master"  o  An accident I have witnessed  o  The importance of good roads in a country  o  Life in the village  o  My favourite author  o  A frightening experience  o  The value of higher education  o  The rainy season  o  The importance of water  o  How I spend my time after school  o  The things I dislike the most  o  Describe the things you enjoy doing   Phần 3  o  Express your opinion on the importance of studying geography  o  The importance of rivers  o  The value of books  o  Do you think that physical education is important?  o  The importance of reading newspapers  o  Discuss the part played by science in the promotion of public health   during the last hundreds years o  Water is important for all living things. Do you agree or disagree?   Give your reasons. o  The value of education  o  An interesting story I have heard  o  My most favorite subject  o  Describe an unpleasant dream you have had  o  Describe your last holiday  o  Journalism as a career  o  Beauty in nature  o  Do you agree that the study of Mathematics is essential to the   progress of the human race?
  3. o  What contributions can writers make to the promtion of goodwill   among the people of a country? o  Which language do you think has made the greatest contribution to   the promotion of better understanding among the peoples of the  world? o  Liberty  o  Discuss the role of the police force in society  o  Discuss the view that tolerance is essential for peace and harmony in   any community or country o  Discuss the advantages and disadvantages of having too many   university graduates in your country o  War and peace  o  Courage  o  Do you think that literary education is preferable to scientific   education today? Lời mở đầu Trong quá trình học tập, học sinh không chỉ  luyện tập các bài tập dạng trắc   nghiệm mà cũng thường phải viết các bài luận để đánh giá khả năng sử dụng   ngôn ngữ. Đây là một bài tập thường gây khó khăn cho học sinh vì không chỉ  đánh giá khả năng thông thạo ngôn ngữ mà còn kiểm tra kiến thức, khả năng  suy   luận,   diễn   giải   vấn   đề   một   cách   logic   của   học   sinh. "Các bài luận mẫu tiếng Anh" là nguồn tài liệu tham khảo cho học sinh,   được trích ra từ First News, bao gồm rất nhiều các chủ đề thực tế khác nhau,  giúp  học sinh có  thể  vận dụng,  điều chỉnh  và viết  một  cách  tự  tin  hơn. Chỉ  có một số  bài luận đầu có bài dịch mẫu để  gợi ý học sinh, các bài sau  không có để  học sinh tự  luyện tập và rèn luyện phong cách viết riêng cho  mình. Hi vọng tài liệu này góp phần giúp học sinh học tập ngày càng tốt hơn và tự  tin hơn với khả năng tiếng Anh của mình. Phần 1 Life in the city Bài   mẫu Bài dịch Life   in   the   city   is   full   of   activity.  Cuộc sống  ở  thành thị cuộc sống  ở  Early   in   the   morning   hundreds   of  thành thị  rất nhộn nhịp. Từ  tờ  mờ  people rush out of their homes in the  sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà 
  4. manner   ants   do   when   their   nest   is  như  đàn kiến vỡ  tổ. Chẳng bao lâu  broken.  Soon the  streets  are  full  of  sau   đường   phố   đôngnghẹt   xe   cộ.  traffic.   Shops   and   offices   open,  Các cửa hàng và văn phòng mở cửa.  students   flock   to   their   schools   and  Học   sinh   hối   hả   cắp sách   đến  the day's work begins. The city now  trường   và   một   ngày   làm   việc   bắt  throb with activity, and it is full of  đầu. Giờ  đây thành phố  hoạt đông  noise.   Hundreds   of   sight­seers,  nhộn   nhịp   và   đầy   ắp   tiếng   huyên  tourists and others visit many places  náo. Hàng trăm người ngoạn cảnh,  of   interest   in   the   city   while  du   khách   và   nhiều   người   khác  businessmen   from   various   parts   of  viếng   thăm   những   thắng   cảnh  the world arrive to transact business. của thành  phố  trong  khi các  doanh  Then   towards   evening,   the   offices  nhân từ  nhiều nơi trên thế  giới đến  and   day   schools   begin   to   close.  trao đổi   công   việc   làm   ăn. Many of the shops too close. There is  now   a   rush   for   buses   and   other  Trời về  chiều, những văn phòng và  means of transport. Everyone seems  trường   học   bắt   đầu   đóng  to be in a hurry to reach home. As a  cửa. Nhiều   của   hàng   cũng   đông  result   of   this   rush,   many   accidents  cửa. Lúc này diễn ra một cuộc đổ  occur. One who has not been to the  xô đón xe buýt và các phương tiện  city   before   finds   it   hard   to   move  vận chuyên khác. Dường như  mọi  about   at   this   time.   Soon,   however,  người đều vội vã về  nhà. Kết quá  there is almost no activity in several  của sự.vội vã này là nhiều tai nạn  parts   of   the   city.   These   parts   are  xảy   ra.   Những   ai   chưa từng   đến  usually the business centres. thành phố  cảm thấy khó mà đi lại  With   the   coming   of   night,   another  vào giờ này. Tuy vậỵ không bao lâu  kind   of   actịvity   begins.   The   streets  sau một số  khu vực của thành phố  are now  full of colorful lights. The  như   ngừng   hoạt   động.   Những nơi  air is cooler and life becomes more  này   thường   là   các   trung   tâm   kinh  leisurely.   People   now   seek  doanh.  entertainment.   Many   visit   the  cinemas,   parks   and   clubs,   while  Đêm   xuống,   một   hình   thức   hoạt  others   remain   indoors   to   watch  động   khác   lại   bắt   đầu.   Đường  television or listen to the radio. Some  phố tràn   ngập   ánh   đèn   màu.   Bầu  visit friends and relatives and some  không khí dịu xuống và cuộc sống  spend their time reading books and  trở nên thư  thả  hơn. Giờ đây người  magazines. Those who are interested  tìm   đến   những   thú   vui   giải   trí.  in politics discuss the latest political  Nhiều người   đến   rạp   chiếu   bóng,  developments.   At   the   same   time,  công viên và câu lạc bộ, trong khi  hundreds   of   crimes   are   committed.  những người khác  ở  nhà xem ti vi  Thieves and robbers who wait for the  và nghe đài phát thanh. Có người đi  coming of night become active, and  thăm   bạn bè   và   bà   con.   Có   người  misfortune descends upon many. For  dành   thì   giờ   đọc   sách   và   tạp   chí.  the greed of a few, many are killed,  Những   người quan   tâm   đến   chính  and   some   live   in   constant   fear.   To  trị bàn luận về những sự kiện chính  bring criminals to justice, the officers  trị   nóng   hổi. Cũng   trong   thời   gian  of the law are always on the move. này, hàng trăm vụ  trộm cướp diễn  Workers   and   others   who   seek  ra. Trộm cướp chờ   đêm xuống  để  hoạt   động,   và   vận   rủi   ập   xuống 
  5. advancement   in   their   careers   attend  nhiều ngưòi. Chỉ  vì lòng tham của  educational   institutions   which   are  một sô ít người mà nhiều người sẽ  open till late in the night. Hundreds  bị   giết,   và   nhiều   người khác   phải  of them sit for various examinations  sống trong cảnh sợ  hãi triền miên .  every   year.   The   facilities   and  Để  đưa tội phạm ra trước công lý,  opportunities   that   the   people   in   the  các   viên   chức   luật   pháp   luôn  luôn  city have to further their studies and  sẵn   sàng   hành   động. increase   their   knowledge   of   human  Người   lao   động   và   những   ngưòi  affairs are indeed many. As a result,  muốn   tiến   triển   trên   con   đường  the   people   of   the   city   are   usually  công better   informed   than   those   of   the  danh sự  nghiệp của mình thì tham  village,   where   even   a   newspaper   is  gia các lóp học ban đêm. Mỗi năm  sometimes difficult to get. có hàng   trăm   người   trong   số   họ  The   city   could,   therefore,   be  tham dự vào nhiều kỳ thi khác nhau.  described   as   a   place   of   ceaseless  Các phương tiện và cơ hội dành cho  activity.   Here,   the   drama   of   life   is  người dân thành thị để mở rộng học  enacted every day. hỏi và gia tăng kiến thức nhân sinh  thực sự rất phong phú. Do đó người  dân ở thành phố luôn nắm bắt thông  tin   nhanh   hợn   người   dân   vùng  nông thôn, nơi mà có khi ngay đến  một   tờ   báo   cũng   khó   kiếm.  Tóm lại thành thị  có thể  nói là nơi  của   những   hoạt   động   không  ngừng nghỉ. Chính tại  đây vở  kịch  cuộc đời tái diễn mỗi ngày. New   words: 1.   flock   (v):   lũ   lượt   kéo   đến,   tụ   tập,   quây   quanh 2   .   throb   (v):   rộn   ràng,   nói   rộn   lên,   rung   động 3.   sight­seer   (n):   người   đi   tham   quan 4.   transact   (v):   thực   hiện,   tiến   hành;   giải   quyết 5.   means   of   transport:   phương   tiện   vận   chuy ển 6.   commit   (v):   phạm   phải 7.   misfortune   (n):   rủi   ro,   sự   bất   hạnh,   điều   không   may 8.   descend   upon   (v):   ập   xuống   bất   ngờ,   đến   bất   ngờ 9.   greed   (n):   tính   tham   lam 10.   to   bring   S.O   to   justice:   đem   ai   ra   tòa,   truy   tố   ai   trước   tòa 11.   on   the   move:   di   chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng Living in a multiracial community
  6. Bài   mẫu Bài   dịch Living in a community where there  Sống   trong   một   cộng   đồng   đa  are people of various races could be  chủng   tộc   Sống   trong   một   cộng  a   rewarding   and   an   exciting  đồng   mà   các   cư   dân   thuộc   nhiều  experience. Such a community is like  chủng tộc khác nhau có.thê là một  a small world with many types and  trải nghiệm thú vị  và bổ  ích. Một  races   of   people   in   it.  cộng đồng như thế  cũng giống như  một   thế   giới   thu   nhỏ   gồm   nhiều  Everyone,   young   or   old,   enjoys  sắc   tộc   và   kiểu   tính   cách.  listening   to   stories   about   people   in  other   lands.   We   read   books   and  Tất cả  mọt người, dù già hay trẻ,  newspapers to learn about the habits,  đều thích nghe chuyện kể về những  customs and beliefs) of people who  người   dân   xứ   khác.   Chúng   ta   đọc  do not belong to our race, but when  sách,   báo   để   biết   về   những   thói  we live in a community composed of  quen phong tục và tín ngưỡng của  many races, we have the opportunity  các dân tộc khác, nhưng khi chúng  to   meet   and   talk   with   people   or  ta sống trong một cộng đồng đa sắc  various   races.   We   can   learn   about  tộc, chúng ta có cơ  hội gặp gỡ  và  their   customs   and   beliefs   directly  trò   chuyện   với   người   dân.thuộc  from them. In this way, wẹ  have a   nhiều chủng tộc khác nhau. Chúng  better understanding of their ways of  ta có thể trực tiếp học hói về những  life. For example, in Singapore and  phong   tục   và   tín   ngưỡng   của   họ.  Malaysia, which are known as multi­ Băng cách này, chúng ta có thể hiểu  racial   countries,   Malays,   Chinese,  nhiều   hơn   về   lối   sống   của   họ.  Indians   and   others   have   lived  Chẳng   hạn   như   tại   Singapore   và  together   for   several   decades.   They  Malaysia, những nước được xem là  have learnt a lot about the cultures of  đa   Sắc   tộc,   người   Mã   Lai,   Trung  one   another,   more   than   what   they  Quốc,  Ấn Độ  và các sắc dân khác  could have learnt by reading books  đã   chung   sống   với   nhau   qua   vài  or   newspapers.   By   living   together,  thập kỷ. Họ  đã học hỏi rất nhiều  they have also absorbed many of the  về  văn hóa của nhau mà việc đọc  habits   of   one   another   to   their  sách báo không .thể sánh bằng. Qua  common   benefit.  việc chung sống với nhau, họ  cũng  đã tiếp thu nhiều tập quán của nhau  Further,   living   in   a   multi­racial  đế mang lại lợi ích chung cho cộng  community teaches us how to respect  đồng.  the   views   and   beliefs   of   people   of  other races. We learn to be tolerant  Thêm vào đó, cuộc sống trong một  and to understand and appreciate the  cộng   đồng   đa   sắc   tộc   dạy   cho   ta  peculiarities of those who are not of  biết   tôn   trọng   quan   điểm   và   tín  our race. In this way, we learn to live  ngưỡng của dân tộc khác. Chúng ta  in   peace   and   harmony   with  biết khoan dung, hiểu biết và đánh  foreigners   whose   ways   of   life   are  giá   cao   nét   đặc   thù   của   những  different   from   ours   in   several  người không thuộc chủng tộc mình.  respects. We become less suspicious  Bằng cách này, chúng ta học chung  of   strangers   and   foreigners. sống   trong   hòa   bình   và   hòa   thuận  với những người ngoại quốc mà lối  The   relationship   that   develops  sống của họ  khác chúng ta trên vài 
  7. among   the   people   from   common  phương   diện.   Chúng   ta   trở   nên   ít  understanding   in   a   multi­racial  nghi ngại những người lạ và người  community   makes   life   in   such   a  nước   ngoài.  community   very   exciting.   Any  celebration   of   any   race   becomes   a  Mối quan hệ  nảy sinh giữa các dân  celebration   of   all   the   other   races.  tộc từ sự hiểu biết chung trong một   Thus,   there   is   a   lot   of   fun   and  cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc  excitement during every celebration.  sống trong cộng đồng như  thế  trở  In this  way, better understanding is  nên   hết   sức   thú   vị.   Bất   kỳ   lễ   ký  promoted among the peoples of the  niệm của một dân tộc nào cũng trở  world. Through each of the races of  thành lễ ký niệm của tất cả các dân  the   people   in   a   multi­racial  tộc   khác.   Nhờ   vậy   có   rất   nhiều  community, we come to know about  niềm vui thích và thú vị  trong mỗi  their   respective   countries.   For  một dịp lễ  hội. Bằng cách này, sự  example,   through   the   Chinese   and  hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc  the Indians in Malaysia or Singapore  trên   thế   giới   được   đẩy   mạnh.  we have come to know much about  Thông  qua  mỗi  một   dân  tộc  trong  China and India. As a result, we have  cộng đồng đa chủng tộc, chúng ta  a better understanding of the peoples  dần dần hiểu biết về  quốc gia mà  of   China   and   India   as   a   whole.  họ   là  đại  diện.  Chẳng  hạn,  thông  qua người Trung Quốc và  Ấn Độ  ở  It could therefore be said that life in  Malaysia hay Singapo. chúng ta biết  a multi­racial community teaches us  nhiều về  Trung Hoa và  Ấn Độ. Vì  many   useful   lessons   in   human  vậy   chúng   ta   hiểu   nhiều   hơn   về  relations. tổng thể dân tộc và đất nước Trung  Hoa   và   Ấn   Độ.  Vì thế có thể nói rằng cuộc sống ở  một cộng  đồng  đa  chủng  tộc dạy  cho ta nhiều bài học hữu ích về mối  quan hệ của con người. New   words: 1.   race   (n):   chủng   tộc,   giống   người 2.   belief   (n):   tín   ngưỡng 3.   composed   (adj):   gồm   có,   bao   gồm 4.   multi­racial   (adj):   đa   chủng   tộc,   nhiều   chủng   tộc 5.   decade   (n):   thời   kỳ   mười   năm,   thập   kỷ 6.   absorb   (v):   hấp   thu 7.   peculiarity   (n):   tính   chất   riêng,   nét   riêng   biệt,   nét   đặc   biệt 8.   in   peace   and   harmony   with:   trong   hòa   bình   và   hoà   thuận 9.   promote   (v):   nâng   cao,   xúc   tiến,   đẩy   mạnh 10. as a whole: nói chung, toàn bộ
  8. A visit to a famous city Bài   mẫu   Bài   dịch A few months ago my father and I  Cách đây vài tháng, bố  tôi và tôi đi  visited   Singapore,   one   of   the   most  tham   quan   Singapore,   một   trong  famous   cities   in   Asia.  những   thành   phố   nổi   tiếng   nhất  châu   Á.  Singapore, a small island, lies at the  southern   and   of   West   Malaysia.   A  Singapore là một hòn đảo nhỏ  nằm  long and narrow piece of land joins  ở  phía nam và thuộc miền trung tây  Singapore   with   Johore   Hahru,   the  Ma1aysia. Một dải đất nhỏ  và hẹp  southern­most   town   of   West  nối   liền   Singapore   với   Johore  Malaysia.   Singapore   is   now   an  Bahru, thành phố cực nam của vùng  independent. Tây Malayxia. Singapore hiện nay là  một quốc gia độc lập.  The   city   of   Singapore   is   extremely  Thành phố  Singapore cực kỳ  diễm  beautiful.   It   is   well   known   for   its  lệ.   Nó   nổi   tiếng   bởi   những   trung   centres   of   business   and   other  tâm   buôn   bán   và   các   hoạt   động  activities. There are many places of  khác.   Có   nhiều   thắng   cảnh   như  interest   such   as   the   Tiger   Balm  Vườn Tiger Banh, vườn sinh học và  Garden,   the   Botanical   Gardens   and  viện Bảo tàng Raffles. Ngoài ra còn  Raffles   Museum.   There   are   also  có nhiều trung tâm nghiên cứu quan  many   important   centres   of   learning  trọng   như   Đại   học   tổng   hợp  such as the University of Singapore,  Singapore, Trung tâm khoa học, Đại  Science   Centre,   the   Nanyang  học Nanyang và Đại học Bách khoa.  University   and   the   Polytechnic.  Vì là một thành phố  nổi tiếng nên  Being   a   famous   city,   hundreds   of  hàng   ngày   có   hàng   trăm   người   từ  people come every day from various  các   nước   khác   nhau   trên   thế   giới  parts of the world to do business or  đến để làm việc hay chiêm ngưỡng  to   enjoy   the   sights   of   the   city.  cảnh   quan   thành   phố.   Vì   thế  Singapore   therefore   has   large   and  Singapore   có   những   sân   bay   to   và  beautiful airports and its harbours are  đẹp, còn những hải cảng của nó lúc  full   of   ships.  nào cũng tấp nập tàu bè.  Có   những   lớp   học   ban   đêm   cho  There are many night schools where  những người không thể đến trường  people   who   cannot   go   to   the   day  vào ban ngày vì một lý do nào đó để  schools for some reason or other can  họ   tiếp  tục  học  tập. Và  hiện nay  continue   their   studies.   And,   the  chính  phủ  Singapore   đang  làm  hết  government   of   Singapore   is   still  sức   mình   để   ngày   càng   phát   triển  doing   its   best   to   make   further  thành phố  vì lợi ích cho người dân  improvements   in   the   city   for   the  Singapore.  benefit   of   the   people.  Trong   khi   dừng   chân   ở   Singapore,  hàng ngày tôi ra phố  dạo chơi với  During my stay in Singapore, I went  bố  và ngắm nhìn cảnh vật thi vị  rà  out every day with my father to see  đẹp đẽ của thành phố. Một ngày nọ  the   beautiful   and   interesting   places  tôi   đến   vườn   Tiger   Balm   nơi   tôi  and things in the city. One day we  thấy có vài bức tượng người, nhiều  went   to   the   Tiger   Balm   Garden  loài   thú   và   những   tạo   vật   lạ   kỳ 
  9. where   I   saw   several   statues   of  được   tạo   tác   và   gìn   giữ   rất   công  people,   animals   and   other   strange  phu. Chúng tôi ở đó gần nửa ngày.  creature   beautifully   made   and   kept.  Chúng tôi cũng tham quan viện bảo  The sea near this garden makes this a  tàng,   ở   đó   tôi   thấy   hàng   trăm   thứ  pleasant   place   to   visit.   We   spent  quý giá được giữ  gìn cho các học  almost half of the day at this place.  giả  và những người khác. Thật là  một cơ  hội học tập khi được xem  Another day we visited the museum  tất   cả   các   vật   này.   Ở   đây   có   rất  where   I   saw   hundreds   of   curious  nhiều điều để  học hỏi đến nỗi bất  things   preserved   for   scholars   and  cứ   người   nào   đến   thăm   viện   bảo  others. It was indeed an education to  tàng   cũng   có   thêm   kiến   thức   cho  see all those things. There is so much  mình.  to learn here that every visit by any  Tôi   cũng   đi   thăm   vài   hải   cảng   và  person   is   sure   to   add   to   his  thấy những con tàu lớn thả  neo  ở  knowledge.  Đó. Cảnh tượng tàu bè khuấy động  trong tôi ước muốn vượt đại dương  I  also  visited  some  of the  harbours  đi   vòng   quanh   thế   giới.   Các   hoạt  and   saw   the   large   ships   anchored  động  ở  bến cảng thật sự  gây cho  there. The sight of the ships aroused  tôi ấn tượng sâu sắc.  a   desire   in   me   to   cross   the   oceans  Rồi mỗi đêm tôi đều đi quanh thành  and go round the world. I was indeed  phố viếng thăm những công viên và  deeply impressed by the activities at  thắng cảnh khác. Vô số  ánh đèn và  the   harbour.  dòng xe cộ  bất tận làm thành phố  rất sống động. Tôi cũng đến thăm  Then every night, I went round the  một vài rạp chiếu bóng. Tóm lại tôi  town and visited some of the parks  yêu thích mỗi khoảnh khắc tôi sống  and   other   places   of   interest.   The  tại   thành   phố   Singopore   nổi   tiếng  numerous   sights   and   the   constant  này. stream of traffic kept the city alive. I  visited a few of the cinemas as well.  In short, I enjoyed every moment of  my   stay   in   this   famous   city   of  Singapore New   words: 1.   places   of   interest:   những   nơi   đáng   chú   ý,   những   nơi   thú   vi 2.   strange   creatures:   những   sinh   vật   lạ 3.   curious   (adj):   ham   hiểu   biết,   tò   mò,   hiếu   kỳ 4.   anchor   (v):   bỏ   neo,   thả   neo 5.   arouse   a   desire:   gợi   lên   sự   khao   khát 6.   impress   (v):   gây   ấn   tượng 7.   numerous   lights:   nhiều   ánh   đèn 8. scholar (n): thành phần trí thức
  10. An unusual opportunity I had Bài   mẫu   Bài   dịch Seldom does one have opportunity of  Rất hiếm khi người ta có dịp xem  seeing a fight between a tiger and a  một  trận   đánh  nhau   giữa   một   con  crocodile.   I,   however,   had   this  hổ và một con cá sấu. Tuy nhiên tôi  opportunity   one   day   when   I   went  đã từng có cơ hội này vào một ngày  with my father into a forest in search  nọ, khi cùng với bố tôi vào rừng để  of   some   wild   plants.  tìm   cây   dại.  I had never been to a forest before.  Trước   đó,   tôi   chưa   bao   giờ   bước   Therefore,   whatever   I   saw   in   the  chân vào rừng. Vì thế  bất cứ  điều  forest interested me greatly. I looked  gì tôi thấy trong khu rừng đó cũng  ạt   the   rich   vegetation   all   round   as  làm   cho   tôi   thích   thú.   Tôi   nhìn  well   as   the   variety   of   colourful  những   loại   thảo   mộc   sum   xuê   ở  flowers and birds, large and small. I  khắp nơi cũng như  những loại hoa  saw the activity of some of the wild  cỏ  và chim muông lớn nhỏ  sặc sỡ  creatures,   such   as   snakes,   squirrels  đủ   màu.   Tôi   thấy   những   loài   thú  and insects. Occasionally, I heard the  hoang   như   rắn   sóc   và   côn   trùng  cry of some strange animal in pain,  đang   hoạt   động.   Thỉnh   thoảng   tôi  perhaps while being eaten by a larger  nghe tiếng kêu của một loài thú lạ  animal.   I   also   heard   some   rustling  bị  thương, có lẽ  là bị  một con thú  noises in the undergrowth; but I was  lớn hơn ăn thịt. Tôi còn nghe thấy  not afraid of all these. Such things, I  tiếng  xào   xạc  của   những  lùm   cây  knew,   were   natural   to   the   forest.  thấp; nhưng tôi không sợ. Tôi biết  những   điều   này   là   phải   có   trong  My father whose only interest was in  một   khu   rừng.  the type of plants he wanted for my  mother's garden, however, paid little  Cha tôi chỉ quan tâm đến nhũng loại  attention   to   the   sounds   and  cây mà ông muốn trồng trong vườn  movements in these green depths. He  của mẹ  nên ít để  ý tới những âm  continued   his   search   for   more   and  thanh và hoạt động trong khu rừng  more of those plants until we reached  rậm sâu thẳm này. Ông mải mê tìm  one of the banks of a large river in  thêm   nhiều   cây   dại   cho   đến   khi  the   forest.   There   we   stopped   for   a  chúng tôi đến bên bờ  một con sông  while   to   enjoy   the   sights   around.  lớn trong rừng. Chúng tôi dừng lại  đó   một   chốc   để   ngắm   cảnh   vật  The scene was peaceful. Then, to our  xung   quanh.  surprises and honor, we saw a tiger  on the other side of the river. It was  Khung cảnh rất thành bình. Thế  rồi  moving   quietly   and   cautiously  hết sức ngạc nhiên và sợ hãi, chúng  towards the water for a drink. A hush  tôi   thấy   một   con   hổ   bên   kia   bờ  fell upon the jungle. My father and I  sông. Nó đang lặng lẽ và thận trọng  were   now   too   frightened   to   move  tiến tới để uống nước. Im lặng bao  from   there.  trùm lên khu rừng rậm. Cả  cha tôi  và tôi đều kinh sợ  đứng chôn chân  However, as the tiger put its mouth  một   chỗ.  into   the   river   there   was   a   sudden 
  11. swirl   of   the   waters,   and   before   the  Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống  tiger could rush out, it was seized by  mặt sông, bất ngờ  một xoáy nước  a huge crocodile. The tiger's howl of  xông lên và, không kịp chạy thoát,  pain   and   anger   filled   me   and   my  con hổ đã bị  một con cá sấu khổng  father   with   terrors.   Yet   we   waited  lồ  tóm chặt. Tiếng  rú đau  đớn và  there to see the end of the struggle  giận dữ  của con hố  làm tôi và cha  between these two lords of the forest  tôi   hết   sức   kinh   hoàng.   Nhưng  and the river. The crocodile had the  chúng tôi vẫn đứng để xem kết cục  advantage   from   the   beginning.   It  của trận quyết chiến giữa hai loài  used all its strength to pull the tiger  chúa   tể   của   rừng   xanh   và   sông  deeper into the water, and the tiger  nước. Con cá sấu có lợi thế ngay từ  too fought desperately to free itself  lúc đầu. Nó dùng hết sức kéo con  from   the   jaws   of   the   merciless  hổ   xuống   nước,   và   con   hổ   cũng  reptile; but the tiger soon gave up the  chiến đấu một cách tuyệt vọng để  struggle   and   all   was   quiet   again.   I  thoát khỏi hàm con cá sấu tàn bạo.  now felt pity for the tiger which had  Những   chẳng   bao   lâu   sau   con   hổ  died   just   to   slake   its   thirst.  thua cuộc và im lặng lại trùm lên  khu rừng. Lúc đó tôi cảm thấy đáng  Then, my father reminded me of the  thương   cho   con   hổ   bị   chết   chỉ   vì  narrow escape that we had ourselves  khát   nước.  had. If the tiger had been on this side  of   the   river,   one   of   us   might   have  Thế rồi cha tôi nhắc tôi nhớ đến sự  died in the way the tiger did, a victim  thoát chết mong manh vừa qua. Nếu  of animal appetite. And as we were  con hổ   ở  bờ  sông bên này, hẳn là  returning home, I began to think of  một trong hai chúng tôi đã chết như  the struggle for life and savagery that  con hổ, nạn nhân của loài thú khát  lurks   beneath   peaceful   scenes.  máu. Và trên suốt quãng đường về  nhà,   tôi   bắt   đầu   nghĩ   về   sự   đấu  tranh để  sinh tồn và sự  bạo tàn  ẩn  sâu dưới cái vẻ thanh bình của cuộc  sống.  New   words: 1.   rustling   noise   (n):   tiếng   động   sột   soạt,   xào   xạc 2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của   khu   rừng 3.   cautiously   (adv):   cẩn   thận,   thận   trọng 4.   hush   (n):   sư   im   lặng 5.   swirl   (n):   chỗ   nước   xoáy,   chỗ   nước   cuộn 6.   howl   (n):   rú   (đau   đớn) 7.   fill   (v):   làm   tràn   ngập,   làm   đầy 8.   terror   (n):   sự   kinh   hoàng,   nỗi   khiếp   sợ 9.   merciless   (adj):   nhẫn   tâm,   tàn   nhẫn 10.   reptile   (n)   :   loài   bò   sát
  12. 11.   slake   one's   thirst   :   làm   cho   đỡ   khát,   giải   khát 12. savagery (n) : sư  tàn bạo, sư  độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác 13.   1urk   (v)   :   ngấm   ngầm,   ẩn   nấp,   núp,   trốn The value of libraries Bài   mẫu   Bài   dịch A   good   library   is   an   ocean   of  Một thư viện lớn là một đại dương  information,   whose   boundaries  của thông tin mà ranh giới của nó  continue to extend with the endless  tiếp tục mở  rộng với sự  đóng góp  contribution of the numerous streams  vô   tận   những   dòng   suối   tri   thức  of knowledge. Thus, it has a peculiar  không bao giờ ngừng lại. Vì vậy nó  fascination for scholars, and all those  có sức quyến rũ đặc  biệt  đối với  whose   thirst   for   knowledge   is  các   học   giả   và   những   người   khát  instable.  khao   chân   trời   kiến   thức.  The   usefulness   of   libraries   in   the  Sự   hữu   dụng   của   thư   viện   trong  spread   of   knowledge   has   been  việc truyền bá kiến thức  đã được  proved through the years. The field  Minh   chứng   hàng   bao   năm   qua.  of knowledge is so extensive and life  Cánh đồng của tri thức thì quá rộng  is   so   brief   that   even   the   most   avid  và  cuộc  đời  thì  quá  ngắn cho  nên  reader can never expect to absorb it  ngay   cả   những   độc   giả   tham   lam  all.   Those   who   have   a   love   for  nhất cũng đừng bao giờ  mong rằng  knowledge,   therefore,   try   to   master  sẽ  đọc được tất cả. Vì thế, những  only a small fraction of it. Even this  người   yêu   mến   tri   thức   chỉ   nắm  requires   reading   of   hundreds   of  vững một phần nào đó mà thôi. Mà  books,   cheap   and   expensive,   new  chỉ   thế   thôi   cũng   phải   đọc   hàng  and old. But few people are able to  trăm quyển sách, rẻ  và đắt, mới và  buy all the books on the subject in  cũ. Nhưng ít ai có thể  mua tất cả  which   they   wish   to   attain  những quyển sách về  chuyên môn  proficiency. It is therefore necessary  mà họ  muốn thành thạo. Vì thế  họ  for   them   to   visit   a   good   library,  cần  phải   đến  thư   viện  nơi   họ   có  where they can read a great variety  thể  đọc thật nhiều sách về  chủ  đề  of   books   on   the   subject   they   love.  yêu   thích.   Hơn   nữa   nhiều   quyển  Besides,   many   old   and   valuable  sách quí giá chỉ  có trong thư  viện.  books on certain subjects are found  Đôi   khi   cả   một   bản   thảo   nguyên  only   in   a   good   library.   Even   the  gốc của một tác giả  qua  đời cách  original   manuscript   of   an   author,  đây vài năm cũng có  thể  tìm thấy  who died several years ago, can be  trong   thư   viện.  found   in   it,   sometimes.  Ngày nay, con người  ở khắp nơi đã  Today,   men   everywhere   have  phát   hiện   ra   lợi   ích   của   việc   học  discovered   the   benefits   of   learning.  tập. Ngày càng có nhiều cuốn sách  More   and   more   books   are   being  được viết để mở rộng kiến thức và 
  13. written to extend human knowledge  kinh nghiệm con người. Vì thế  các  and   experience.   Governments   and  chính phủ  và cá nhân trên thế  giới  individuals throughout the world are,  không   ngừng   mở   những   thư   viện  therefore,   opening   more   and   more  giúp người ta đọc càng nhiều sách  libraries to enable people to read as  càng tốt. Thư  viện cũng xuất hiện  many   books   as   possible.   Libraries  tại   ngay   cả   ở   những   vùng   xa   xôi  have   been   opened   even   in   the  nhất của trái đất để những ai không  remotest regions of the earth, so that  thể  mua sách từ  thành phố  vẫn có  people who are unable to buy books  thế tiếp thu những nguồn kiến thức  from the towns can still gain access  đa dạng. Những thư  viện di  động  to the various sources of knowledge.  phục vụ  người đọc sách  ở  mọi nơi  Mobile libraries serve the people in  trên   thế   giới.  various   parts   of   the   earth.  Tuy nhiên tầm quan trọng của thư  The   importance   of   libraries,  viện   là   dễ   thấy   nhất   ở   sinh   viên,  however,   is   felt   most   acutely   by  học   sinh  các   trường   phổ   thông   và  students in schools and universities,  đại học, nơi mà phần lớn học sinh  where most students are engaged in  luôn   bận   rộn   nghiên   cứu.   Con   số  deep  studies.  The  number  of  books  những quyển sách mà một sinh viên  that a student has to study, especially  phải nghiên cứu đặc biệt  ở  trường  at a university, is so large that unless  đại học là khá lớn đến nỗi gần như  he comes from a rich family, he can  không thể mua hết được, trừ khi gia  hardly buy them all. Besides, many  cảnh   của   anh   ta   hết   sức   giàu   có.  of the books may not be available in  Hơn nữa, nhiều quyển sách có thể  the book­shops within his reach. It is  không   có   sẵn   trong   hiệu   sách   để  therefore to his advantage to visit a  anh ta mua. Vì vậy đến thư viện rất  good   library.  là   tiện   lợi.  Some   people   even   have   then   own  Một số  người có thư  viện riêng để  private libraries in which they spend  khi nhàn rỗi đọc những quyển sách  their leisure, reading the books that  họ  đã sưu tập hàng bao năm trời và  they   have   collected   over   the   years  mang   về   niềm   vui   và   nguồn   tri  and   drive   great   intellectual   benefit  thức.  and   pleasure.  Tóm lại, thư  viện đã đóng góp rất  In short, libraries have contributed so  nhiều   trong   việc   mở   mang   kiến  much to the extension of knowledge  thức đến nỗi nó trở  nên không thể  that   they   have   become   almost  thiếu   được   đối   với   tất   cả   con   indispensable   to   all   literate   men.  người.  New   words: 1.   fascination   (n):   sự   thôi   miên;   sự   mê   hoặc,   sự   quyến   rũ 2.   instable   (adj):   không   ổn   định 3.   avid   (adj):   khao   khát,   thèm   khát,   thèm   thuồng
  14. 4.   fraction   (n):   phần   nhỏ,   miếng   nhỏ 5.   to   attain   proficiency   (v):   trở   nên   thành   thạo,   giỏi   giang 6.   manuscript   (n):   bản   viết   tay 7.   acutely   (adv):   sâu   sắc 8.   intellectual   (adj):   (thuộc)   trí   tuệ 9.   to   drive   great   intellectual   benefit:   theo   đuổi   lợi   ích   tri   thức   lớn 10.   indispensable   (adj):   tuyệt   đối   cần   thiết,   không   thể   thiếu   được 11.   literate   men   (n):   những   người   có   học A horrible sight Bài   mẫu   Bài   dịch On   the   main   roads   of   West  Trên   những   con   đường   chính   ở  Malaysia   accidents   occur   almost  Tây Malayxia tai nạn xảy ra hầu  every day. Most of them are caused  như   mỗi   ngày.   Phần   lớn   các   tai  by  young drivers  who are  long  of  nạn là do những tay lái trẻ ưa thích  speed. The recklessness has caused  tốc độ. Sự liều lĩnh của họ  đã gây  the   death   of   even   careful   drivers.  nên cái chết của những lái xe thận  What I am about to relate concems  trọng   khác.   Những   gì   tôi   sắp   kể  the   death   of   some   young   people,  sau đây liên quan đến cái chết của  resulting from the reckless  driving  một   số   thanh   niên   gây   ra   do   sự  of   a   young   man.  khinh   suất   của   một   tài   xế   trẻ.  On   the   day   in   question,   I   was  Vào   một   ngày   như   vậy,   tôi   đang  travelling with my brother to Ipoh.  trên  đường  đến Ipoh với anh tôi.  As my brother's car was old, he had  Vì chiếc xe đã cũ, anh tôi phải lái  to drive slowly. We left Singapore,  rất   chậm.   Chúng   tôi   từ   giã  our   hometown,   very   early   in   the  Singapore quê hương chúng tôi vào  morning, so that we could reach our  buổi sáng sớm để  có thể  đến nơi  destination   before   .   The   slow  trước   khi   trời   tối.   Chuyến   khởi  journey soon made me so tired that  hành chậm chạp chẳng mấy chốc  I   fell   asleep.   However,   we   broke  làm tôi buồn chán đến ngủ  thiếp  our Journey at Yong Peng, a small  đi. Tuy nhiên, chúng tôi dừng lại  ở  town   in   Johore   for   some  Yong   Pens,   một   thị   trấn   nhỏ   ở  refreshment. When we resumed our  Johore   để   mua   thực   phẩm   tươi.  journey, we saw a number of badly  Khi   lên   đường   trở   lại,   chúng   tôi  damaged   vehicles   in   front   of   the  thấy vài chiếc xe hỏng nặng trước  Police   Station   of   that   town.   My  sở cảnh sát của thành phố. Anh tôi  brother then began to talk about the  bắt đầu kể  về  những tai nạn anh   various  accidents  that he had seen  đã chứng kiến trên con đường đó.  on   that   road.   I   began   to   grow  Còn tôi cảm thấy bồn chồn suốt  uneasy about the rest of the journey.  cả  quãng  đường còn lại. Anh tôi  My brother had told me that most of  báo tôi rằng phần lớn các tai nạn  the accidents occurred within a few  xảy  ra  cách   thị  trấn   đó  vài   dặm. 
  15. miles of that town. I now began to  Lúc đó tôi cảm thấy lo sợ  cho sự  fear   for   our   own   safety.   Then,  an   toàn   của   chúng   tôi.   Thế   rồi  suddenly,   a   car,   running   at   great  bỗng nhiên một chiếc xe hơi chạy  speed, outtook our car. My brother  hết tốc lực vượt qua xe chúng tôi.  then predicted that the car would be  Anh tôi đoán rằng thế nào chiếc xe  involved in an accident soon. After  kia cũng gây tai nạn. Sau đó tim tôi  that   my   heart   began   to   beat   fast.  bắt   đầu   đập   nhanh   hơn.  The car was soon out of sight. My  Chẳng   bao   lâu,   chiếc   xe   chạy  brother, however, assured me that I  khuất   dạng.   Nhưng   anh   tôi   quả  would have an opportunity to see a  quyết với tôi rằng tôi sẽ  được dịp  very bad accident, and sure enough,  nhìn   thấy   một   tai   nạn   tồi   tệ,   và  we   soon   arrived   at   a   distressing  đúng như thế, một lát sau chúng tôi  scene.  đi đến một quang cảnh thê lương.  The car that had overtaken our car  Chiếc xe đã vượt xe chúng tôi lúc  was in a ditch and four young girls  này đang nằm trong con mương và  were   lying   dead   on   the   road­side.  bốn   cô   gái   trẻ   nằm   chết   trên  Their   faces   and   clothes   were  đường phố. Mặt và quần áo họ  bê  covered   with   blood.   Some   people  bết   máu.   Một   số   người   cố   sức  were   trying   to   extricate   the   other  giải   thoát   hành   khách   còn   sống  occupants,   including   the   young  trong   xe,   và   người   tài   xế   trẻ;  driver,   who   were   still   alive   in   the  nhưng thật bất ngờ, chiếc xe bùng  car. But all of a sudden, the car was  cháy   và   nỗ   lực   của   họ   tiêu   tan.  on   fire,   and   their   efforts   failed.  Thế   là   những   người   trong   xe   bị  Thus, the occupants in the car were  thiêu   sống   và   tiếng   gào   hấp   hối  burnt alive, and it was indeed heart­ của họ  như  xé lòng. Ngay sau đó,  rending   to   hear   their   last   screams.  xe cứu hỏa và cảnh sát đến với xe  Soon   a   fire   engine   and   the   police  cấp   cứu   nhưng   đã   quá   muộn.  arrived   with   an   ambulance,   but   it  was   too   late.  Đây thật là một cảnh tượng kinh  hoàng và cho đến tận hôm nay, khi  This   was   indeed   a   horrible   sight,  nói   đến   tai   nạn   tôi   lại   nhớ   đến  and   even   today   the   mention   of  những   tiếng   kêu   cứu   thảm   khốc  accidents   reminds   me   of   those  của   những   người   sắp   chết   trong  piteous screams of the dying ones in  chiếc xe kia.  that car.  New   words: 1.   recklessness   (n):   tính   thiếu   thận   trọng,   tính   khinh   suất,   tính   liều   lĩnh 2.   to   be   about   to:   định   làm   gì   ngay,   sắp   làm   gì 3.   in   question:   được   nói   đến,   được   bàn   đến 4.   resume   (v):   bắt   đầu   lại,   lại   tiếp   tục   (sau   khi   nghỉ,   dừng) 5.   overtake   ­   overtook   ­   overtaken   (v):   vượt   qua 6.   ditch   (n):   rãnh,   mương
  16. 7.   extricate   (v):   gỡ,   gỡ   thoát,   giải   thoát 8.   occupant   (n):   người   sở   hữu,   người   sử   dụng 9.   heart­rending   (adj):   đau   lòng,   não   lòng 10.   piteous   (adj):   thảm   thương,   đáng   thương   hại Discuss the part that money plays in our lives Bài   mẫu   Bài   dịch Money plays an important part in our  Tiền   giữ   vai   trò   quan   trọng   trong  lives.   In   several   aspects,   it   is   the  đời   sống   chúng   ta.   Trên   một   vài  most   important   thing   in   life.   It   is  phương   diện   nào   đó,   tiền   là   quan  therefore   much   sought   after.  trọng nhất trong cuộc sống. Vì vậy  người   ta   chạy   theo   tiền.  Without money we could not buy our  food, clothes and all the other things  Không có tiền chúng ra không thể  that we need to live comfortably. We  mua thực phẩm, áo quần và tất cả  require   money   to   travel,   to   buy  những vật dụng cần thiết cho một  medicine when we are ill and also to  cuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần  pay for the services rendered to us by  tiền để đi lại mua thuốc khi đau ốm  others.   In   truth,   money   is   almost  và trả cho những dịch vụ mà người  indispensable   to   our   survival.   Most  khác   làm   cho   chúng   ta.   Nói   cho  of   our   activities   are   therefore  đúng, tiền hầu như không thể thiếu  directed   towards   earning   as   much  với sự  tồn tại của chúng ta. Phần  money   as   possible.  lớn các hoạt động của chúng ta vì  thế   hướng   tới   việc   kiếm   ra   càng  We use money not only to meet the  nhiều   tiền   càng   tốt.  basic needs of life but also to pay for  our own advancement. We use it for  Chúng ta dùng tiền bạc không chỉ  education   which   helps   us   to   live   a  để   thỏa   mãn   những   nhu   cầu   tối  better life. Thousands of students are  thiểu   trong   cuộc   sống   mà   còn   để  unable to attend school or continue  nâng   cấp   cuộc   sống   của   mình.  their   studies   for   want   of   money.  Chúng ta dùng tiền trong giáo dục  Lack   of   money   also   causes   great  để có cuộc sống tốt hơn. Hàng ngàn  hardship and sorrow in hundreds of  học sinh không thể  đến trường hay  families.   Thousands   of   people   are  tiếp tục học tập chỉ  vì thiếu tiền.  dying everyday throughout the world  Việc thiếu tiền gây ra khó khăn và  because they are not able to pay their  những nỗi lo lớn cho hàng trăm gia  doctors   fee   or   because   they   cannot  đình. Trên thế giới hàng ngàn người  buy   nutritious   food.  đang chết dần vì họ  không có tiền  đế  đến bác sĩ hay vì họ  không có  As   money   is   so   important,   many  tiền  để  mua  thực phẩm giàu  chất  crimes are committed everyday in all  dinh   dưỡng.  parts or the world to gain possession  of it. Some are driven by hunger and  Vì   tiền   quan   trọng   như   thế   nên 
  17. desperation   to   steal,   rob,   and   even  hằng ngày trên thế  giới diễn ra rất  kill to get at least what they require  nhiều vụ  phạm pháp để  giành lấy  to   keep   body   and   soul   together.  quyền sở  hữu tiền. Có người điên  Others   commit   the   most   serious  khùng   vì   đói   khát   và   tuyệt   vọng  crimes out of sheer greed for money.  phải đi ăn cắp, ăn trộm và ngay cả  Such people cause much trouble and  giết người để  ít nhất giữ  cho phần  unpleasantness   in   society,   and   to  hồn và phần xác của họ không phải  bring them to justice, large sums of  lìa nhau. Có người phạm những tội  money   are   spent   by   every  ác nghiệm trọng nhất đơn giản chỉ  government.  vì tham tiền. Những người như vậy  gây ra rất nhiều phiền toái và khó  Today, millions of dollars are being  chịu trong xã hội và để  đưa họ  ra  spent by the various governments in  trước   công   lý,   mỗi   một   quốc   gia   the  world  for the  betterment  of  the  phải bỏ ra những món tiền rất lớn.  people.   Numerous   schools   and  hospitals   are   being   built,   and  Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ  hundreds of acres or land are being  ra hàng triệu đô la để  cải thiện đời  cultivated to produce more food for  sống   nhân   dân.   Nhiều   trường   học  the growing population of the world.  và bệnh viện đang được xây dựng.  As   a   result,   the   world   is   gradually  Hàng   trăm   mảnh   đất   đang   được  becoming a better place to live in.  trồng trọt để sản xuất ra nhiều thực  phẩm cho dân số  đang gia tăng trên  At   the   same   time,   however,   much  thế  giới. Vì vậy thế  giới dần dần  money is being wasted in producing  trở  thành một nơi cư  ngụ  tốt hơn.  deadly   weapons   of   war.   Countries  which   have   more   money   than   the  Tuy   nhiên   cùng   lúc   đó,   rất   nhiều  others   have   become   more   powerful  tiền   bị   hoang   phí   để   sản   xuất  by strengthening their armed forces.  những   vũ   khí   giết   người   trong  This  has  led to rivalries  among the  chiến tranh. Những quốc gia nhiều  powerful   nations,   and   several   parts  tiền   hơn   trở   nên   hùng   mạnh   hơn  of the world are in turmoil. All this  bằng cách tăng cường lực lượng vũ  shows what an important part money  trang   của   họ.   Điều   này   làm   các  plays in human affairs.  cường   quốc   đi   đến   thù   địch   và  nhiều nơi trên thế  giới đang trong  tình trạng rối loạn. Tất cả  những   điều đó nói lên rằng tiền quan trọng  như   thế   nào   trong   cuộc   sống   con  người.  New   words: 1.   play   an   important   part:   đóng   một   vai   trò   quan   trọng 2.   in   several   aspects:   xét   trên   một   vài   khía   cạnh 3.   render   (v):   render   a   service:   giúp   đỡ 4.   in   truth:   thật   sự,   thật   ra 5.   survival   (n):   sự   sống   còn,   sự   tồn   tạ i
  18. 6.   not   only...   but   also...   không   những...   mà   còn... 7.   be   unable   to:   không   thể 8.   1ack   of   :   thiếu  9.   hardship:   sự   gian   khổ,   sự   thử   thách   gay   go 10.   at   least:   ít   nhất 11.   sheer   (adj):   chỉ   là 12.   at   the   same   time:   cùng   lúc   đó 13.   in   turmoil:   trong   tình   trạng   rối   loạn,   hỗn   độn 14.   affairs   (n):   công   việc,   cuộc   sống Science and its effects Bài   mẫu   Bài   dịch One of the most striking features of  Một trong những đặc điểm nổi bật  the present century is the progress of  nhất   trong   thế   kỷ   hiện   nay   là   sự  science   and   its   effects   on   almost  tiến bộ của khoa học và ảnh hưởng  every aspect of social life. Building  của nó trên hầu như  mọi mặt của   on   the   foundation   laid   by   the  cuộc   sống   xã   hội.   Xây   dựng   trên  predecessors, the scientists of today  nền tảng của những người đi trước,  are   carrying   their   investigation   into  các   nhà   khoa   học   ngày   nay   đang  ever­widening fields of knowledge.  tiến   hành   nghiên   cứu   những   lĩnh  vực   kiến   thức   lớn   chưa   từng   có.  Modern civilization depends largely  on   the   scientist   and   inventor.   We  Nền văn minh hiện đại phụ  thuộc  depend on the doctor who seeks the  phần lớn vào các nhà khoa học và  cause   and   cure   of   disease,   the  nhà phát minh. Cuộc sống chúng ta  chemist who analyses  our food and  phụ  thuộc vào các bác sĩ trong việc  purifies our water, the entomologist  tìm kiếm nguyên nhân và cách chữa  who wages war on the insect pests,  bệnh, vào các nhà hoá học phân tích  the engineer who conquers time and  thực phẩm và làm sạch nguồn nước  space, and a host of other specialists  uống,   vào   các   nhà   côn   trùng   học  who   aid   in   the   development   of  chiến   đấu   với   các   loại   côn   trùng  agriculture   and   industry.  gây hại, vào kỹ  sư  chinh phục thời  gian   và   không   gian   và   rất   nhiều  The   advance   of   science   and  những   chuyên   gia   khác   góp   phần  technology has brought the different  vào sự  phát triển của nông nghiệp  parts of the world into closer touch  và   công   nghiệp.  with   one   another   than   ever   before.  We   are   able   to   reach   distant   lands  Sự   tiến   bộ   của   khoa   học   và   kỹ  within a very short time. We are also  thuật   đã   làm   cho   các   nước   khác  able to communicate with people far  nhau trên thế giới xích lại gần nhau  away by means of the telephone and  hơn  bao  giờ  hết.  Chúng  ta   có  thể  the   wireless.   The   invention   of   the  đến   những   vùng   đất   xa   xôi   trong  printing   machine   has   made   it  một thời gian rất ngắn. Chúng ta có 
  19. possible for us to learn from books  thể  liên lạc với những người  ở  xa  and   newspapers   about   people   in  qua phương tiện điện thoại và máy  other   lands.  vô tuyến. Việc phát minh ra máy in  giúp chúng ta đọc sách, báo về  con  Indeed,   man's   curiosity   and  người   ở   những   đất   nước   khác.  resourcefulness   have   been  responsible for the steady stream of  Thật vậy tính tò mò và tài tháo vát  inventions   that   have   created   our  của con người là nguyên nhân của  civilization.  nguồn  phát  minh  bền vững  tạo ra  thời   đại   văn   minh   của   chúng   ta  At   the   same   time,   however,   there  ngày  have   been   harmful   effects.   Our  machine   civilization   is   responsible  Tuy   nhiên,   bên   cạnh   đó   khoa   học  for   numerous   accidents   and  cũng có những  ảnh hưởng tai hại.  industrial   rivalries   among   nations.  Thời   đại   văn   minh   máy   móc   của  Everyday   hundreds   of   people   are  chúng ta là nguyên nhân của vô số  dying   from   serious   wounds   and  tai   nạn   và   những   sự   đối   đầu   về  injuries. Further, the rapid tempo of  công   nghiệp   giữa   các   quốc   gia.  modern   life   results   in   wide­spread  Hàng   ngày   hàng   trăm   người   đang  nervous disorder. Moreover, science,  hấp   hối   vì   các   thương   tích   trầm  which   has   helped   man   to   secure  trọng. Hơn nữa nhịp độ  tất bật của  control over nature, has also made it  cuộc sống hiện đại gây nên sự  rối  possible   for   him   to   develop   more  loạn thần kinh đang ngày càng lan  deadly   weapons   or   war.   More   and  rộng. Bên cạnh đó, chính khoa học  more   countries   are   competing   with  đã giúp con người đạt được quyền  one another in the production of war  kiểm soát thiên nhiên, những cũng  material.   But   in   these   instances   the  chính khoa học đã giúp con người  fault lies not with science, but rather  tạo ra càng nhiều vũ khí giết người  with   man’s   intention   to   misuse   the  trong chiến tranh. Ngày càng nhiều  discoveries   of   science.  quốc   gia   cạnh   tranh   với   nhau   sản  xuất   ra   trang   thiết   bi   chiến   tranh.   Science is admittedly the dominating  Nhưng trong những trường hợp này  intellectual force of the modern age.  lỗi lầm  không  thuộc  về  khoa  học  mà thuộc về  con người đã sử  dụng  sai lầm những phát minh khoa học.  Khoa   học   được  công  nhận  và  lực  lượng   tri   thức   then   chốt   của   kỷ  nguyên hiện đại ngày nay.  New   words: 1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gây  ấn   tượng 2.   foundation   (n):   nền   tảng,   nền   móng 3.   predecessor   (n):   người   đi   trước,   người   tiền   nhiệm
  20. 4.   depend   on   (v):   phụ   thuộc   vào 5.   analyse   (v):   phân   tích 6.   purify   (v):   làm   sạch,   lọc   trong,   tinh   chế 7.   communicate   with   (v):   liên   lạc   với,   giao   thiệp   với 8.   invention   (n):   sự   phát   minh,   sự   sáng   chế 9.   curiosity   (n):   sự   ham   tìm   hiểu,   trí   tò   mò,   tính   hiếu   kỳ 10.   harmful   (adi):   gây   tai   hại,   có   hại 11.   compete   (v):   đua   tranh,   ganh   đua,   cạnh   tranh 12.   intention   (n):   ý   định,   mục   đích The rights and duties of a citizen Bài   mẫu   Bài   dịch Almost   every   modern   state,  Hầu   như   mỗi   một   quốc   gia   hiện  especially   a   democracy,   allows   its  đại, đặc biệt là một quốc gia dân  citizens several rights; but in return,  chủ,   đều   cho   phép   công   dân   có  it   expects   its   citizens   to   perform  những quyền lợi nhất định; nhưng  certain   duties.  ngược lại nhà nước cũng yêu cầu  công dân thi hành những bổn phận  Among   the   rights   enjoyed   by   the  của   mình.  citizen in a democracy are the right  to   pursue   his   own   affairs   as   he  Trong số các quyền lợi mà công dân  prefers;.   the   right   to   express   his  của   một   quốc   gia   dân   chủ   được  views,   however   silly   they   may  hưởng thụ, có bao gồm quyền theo  appear   to   others,   and   the   right   to  đuổi những việc làm ta thích, quyền  move   about   as   he   pleases.   The  được   bày   tỏ   các   quan   điểm   của  citizen   is   considered   so   important  mình dù cho chúng nghe có vẻ  ngớ  that   his   rights   are   protected   by   the  ngẩn,   và   quyền   được   đi   lại   tùy  law of the state, and whenever they  thích. Người công dân rất được tôn  are infringed, he can secure redress.  trọng  đến mức các  quyền lợi  của  công dân được luật pháp nhà nước  But in a totalitarian state, the rights  bảo   vệ   và   bất   kỳ   lúc   nào   những  of the citizen are so restricted that he  quyền này bị  vi phạm người công  has   practically   no   freedom.   The  dân   có   thể   yêu   cầu   bồi   thường.  citizen   is   supposed   to   exist   for   the  state.   His   interests   are   always  Nhưng trong một quốc gia độc tài,  subordinated   to   those   of   the   state.  các quyền lợi của công dân bị  hạn  Thus,   his   duties   exceed   his   rights.  chế  nhiều đến nỗi trên thực tế  anh  ta chẳng có chút tự  do nào. Người  Even in a democracy, however, the  công dân được xem là phải tồn tại   citizen   is   expected   to   exercise   his  vì nhà nước. Các lợi ích của anh ta  rights within the limits of the law. He  luôn bị  xem nhẹ  so với lợi ích của  should   not   do   or   say   anything   that  nhà nước. Như  vậy, nghĩa vụ  của 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2