BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN HÌNH

TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Ý NGHĨA

Action Bắt đầu Những gì nhìn thấy trên màn hình

‘‘Bắt đầu’’ ‘‘Bắt đầu’’ Khẩu lệnh bắt đầu ghi hình của đạo diễn

Actualy Tiếng động Âm thanh ghi tại hiện trường

hiện trường

Boom Cần Micro Cần đưa Micro hướng về vật thể từ mọi góc

độ

Boom mike Micro treo Dùng Micro treo để thu lời thoại, âm thanh

từ mọi góc độ

Clip Đoạn phim Một mẩu phim được cắt ra từ một đoạn

phim thể hiện một cảnh hoặc môt động tác

nào đó của phim

Continuity Tính liên tục Đường dây nối các trường đoạn đảm bảo sự

liên tục của chủ đề

Cảnh cận Cở cảnh CU

Cut Chuyển cảnh Sự thay đổi vị trí máy quay hoặc thay đổi

từ cảnh này sang cảnh khác

‘Cut’ ‘Dừng’ Khẩu lệnh ngừng quay của đạo diễn

Cut away Cảnh trám Một cảnh được dùng để tạm thời thu hút sự

chú ý của người xem khỏi hành động chúnh

của phim

Deep Focus Độ nét sâu Cảnh có tiền cảnh, trung cảnh vả hậuc ảnh

rõ ràng

Fade Làm mờ hình Làm mờ dẫn hoặc sáng dần một hình ảnh

khác trên màn hình

261

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

Dully Đẩy máy Chuyển máy quay ra xa hoặc vào gần vạt

quay

Double Chồng hình Hai hình ảnh khác nhau xuất hiện cùng một

exposure lúc trên màn hình, hình nọ chồng lên hình

kia

Dubing Khớp tiếng Khớp hình ảnh được quay với miệng diễn

viên hoặc hành động

Ghép hình Giới thiệu cùng lúc hai hình ảnh chồng lên

nhau trên màn hình

Editing Dựng Cắt và ghép các cảnh quay khác nhau của

phim cho phù hợp với tính liên tục và tiết

tấu

Establishing Cảnh đầu Một đoạn phim tạo nên hoặc dựng lên

Shot phim khung hình hoặc không khí một trường

đoạn phim

Fade in Hiện hình Hiện hình ảnh lên dần từ nền đen

ảnh

Fade out Mờ hình ảnh Làm hình ảnh tối dần chuyển sang đen

Fast Motion Chuyển động Phim chuyển động qua máy quay với tốc

nhanh độ chậm tạo ra một chuyển động nhanh khi

chiếu lại

Footage Một đoạn Một đoạn phim được tính bằng đơn vị đo

phim ‘Feet’

Freeze Frame Hình tĩnh Thực hiện tại phong thí nghiệm để quay lại

một hình ảnh không chuyển động trên màn

hình

Hight key Nguồn sáng Kỹ thuật đánh ánh sáng làm cho cảnh sáng

262

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

chính lớn lên rực rỡ

Jump cut Chuyển cảnh Một sự chuyển cảnh đột ngột

bị nhảy

Key light Nguồn sáng Nguồn sáng chính cần cho cảnh quay cần

cứng đến ánh sáng nhân tạo

Low key Nguồn sáng Ánh sáng chính yếu nhằm tạo sự căng

lighting chính nhỏ thẳng

Location Hiện trường Địa điểm ngoài trường quay hoặc sân khấu

được sử dụng để quay phim

LS Toàn cảnh Cảnh rộng cho ta thấy vật quay từ xa

MS Trung cảnh Cảnh vừa ở giữa Toàn cảnh - Cận cảnh với

người thấy từ thắt lưng trở lên

Misen Scene Cảnh sân Dàn dựng theo cách đánh ánh sáng, dựng

khấu cảnh như một vở diễn trên sân khấu

Montage Dựng phim Tiếng Pháp từ này có nghĩa là ‘căt’. Tiếng

Anh là từ chỉ một phương pháp kết nối một

loạt cảnh quay, cảnh này sau cảnh kia để

tạo ra một ấn tượng mới về thực tại, sự di

chuyển của thời gian, một chuyến đi,...

Lia Một động tác chuyển ống kính từ phải qua

trái hoặc ngược lại trong khi chân máy cố

định. Có hai loại lia: chậm và nhanh

PTC Trước ống Tường thuật cảnh phóng viên tường thuật

kính trước hiện trường ống kính

Recce Khảo sát Khảo sát, nghiên cứu, điều tra hiện trường

trước khi quay phim

Reverse Cảnh ngược Một cảnh quay từ hướng ngược lại. Ví dụ

263

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

lại cảnh giới thiệu phản ứng của người phỏng

vấn với người được phỏng vấn

Retake Quay lại đúp Quay lại đúp thay thế cho đúp đã quay

nhưng hỏng hoặc chưa đạt yêu cầu

Unfine Bàn dựng thô Bàn dựng đầu tiên của đạo diễn nhằm ráp

Montage nối các trường đoạn: bước đầu của khâu

dựng hình

Script Kịch bản Văn bản thể hiện bộ phim bằng từ ngữ

Fond Phong cảnh Công trình xây dựng nhân tạo thường dùng

trong trường quay tạo một khung cảnh như

một căn phòng, một thị trấn miền Tây giả

Script shoting Kịch bản Phân chia nội dung thành nhiều đoạn hình

quay phim ảnh nhỏ hơn như: các cảnh, các trường

đoạn

Slow Motion Chuyển động Phim chạy qua máy với tốc độ nhanh hơn

chậm bình thường. Khi chiếu lại hình ảnh có

chuyển động chậm hơn

Sclicing Dán phim Dán hai đoạn phim thành một đoạn liên tục

Soft Focus Độ nét mờ Hình ảnh bị mờ hoặc nhòe thường tạo ra

hình ảnh không có chiều sâu cho diễn viên

Synchronisation Đồng bố Sự trùng khớp hình ảnh và âm thanh

Mix scene Mờ chồng Mờ chồng chữ hoặc đồ họa lên hình ảnh

Đúp Một đoạn phim về một đoạn diễn trước ống

kính. Mỗi đúp đề được đánh số và ghi dấu

để khi dựng dễ dàng hơn

Diễn viên Một hoặc nhiều người tham gia đóng phim Talen

Ngước/ Hạ Chân máy quay cố định, nâng hoặc hạ ống Tilt

264

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

đầu máy kính

Tracking Tịnh tiến máy Máy quay di động cùng chiều vất quay. Ví

quay dụ khi quay ô tô đang chạy

Treatment Xử lý kịch Mở rộng kịch bản thành nhiều trường đoạn

bản có ghi chú góc quay, lời thoại,.. Văn bản

này nêu rõ cấu trúc, sự tiến triển và đặc tính

của phim kể cả chi tiết về diễn viên, hiện

trường

Voice over Giọng ngoại Lời bình hoặc mô tả hình ảnh

hình

Wide angle Ống kính góc Ống kính cho khuôn hình rộng hơn ống

lends rộng kính thường

Wild sound Tiếng động tự Tiếng động thu không cùng một lúc với

nhiên quay phim, thường được sử dụng như hiệu

quả về âm thanh

Wipe Gạt hình Xóa hình ảnh trên màn hình để hình ảnh

tiếp theo hiện ra

Zoom Máy quay cố định nhưng hình ảnh thu được

cho ta cảm giác máy đang tiến lại gần hoặc

ra xa vật hoặc cảnh quay

The shot Cảnh Là đơn vị cơ bản của mọi bộ phim cũng

giống như ta gọi từ ngữ là đơn vị của một

ngôn ngữ. Khi sử dụng một từ ngữ bạn có

thể hiểu được nghĩa của nó. Nếu kết hợp từ

này với nhiều từ khác, nó sẽ tạo thành các

thành ngữ, câu, đoạn, chương hoặc thậm

chí cả một cuốn sách

265

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

Cảnh quay giống như một từ ngữ. Bạn có

thể hiểu được nghĩa của nó nhưng lý thú

hơn nhiều khi nó được kết hợp với những

cảnh khác và nó phát triển thành một bọ

phim

What is a shot Một cảnh Một cảnh bắt đầu khi motor máy quay hoạt

quay là gì ? động và nó dừng khi máy quay ngừng

quay. Một cảnh thường cho ta một đoạn

đơn giản của hành động. Ví dụ: chúng ta có

thể quay một cô gái đang cười. Chúng ta có

thể quay một cảnh khác khi máy quay

ngừng chạy, sau đó chúng ta chuyển sang

một cảnh khác như quay một chiếc xe đang

chạy trên đường. Một cảnh quay có thể dài

hay ngắn tùy thuộc vào ý đồ của đạo diễn

Why shot Vì sao phải Phải chuyển cảnh vì 5 lý do sau đây:

changes ? chuyển cảnh? 1. Thời gian: chúng ta không thể xem

một bộ phim ngày này sang ngày khác. Một

bộ phim thường nén thời gian, đôi khi nó lại

giãn thời gian. Chúng ta chuyển cảnh để nói

lên sự thay đổi của yếu tố thời gian

2. Địa điểm: chúng ta có thể quay một

người ở một thời điểm A, sau đó giới thiệu

người khác ở một điểm B vì vậy ta phải

chuyển cảnh

3. Góc độ: chúng ta có thể muốn thay

đổi góc độ, thay đổi vị trí hoặc góc độ máy

266

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

quay có thể cho một hình ảnh đẹp hơn tạo

nên cho người xem một quan niệm khác đối

với trọng tâm trong khuôn hình

4. Khoảng cách: chúng ta có thể muốn

thay đổi khoảng cách giữa máy quay và vật

quay. Chúng ta cũng có thể đưa máy quay

lại gần để lấy một cảnh cận hoặc chuyển

máy ra xa vật quay hơn nữa.

5. Nhấn mạnh: chúng ta có thể đưa ra

một yếu tố nào đó vào sự chú ý của người

xem. Chúng ta có thể nhấn mạnh một người

hoặc một vật, sự nhấn mạnh này đôi khi cần

tới chuyển cảnh

Camera Động tác máy Khi làm phim chúng ta phải cân nhắc xem

movement quay có cần thiết phải di chuyển máy quay hay

không? Có hai cách thể hiện chuyển động

trong một bộ phim:

1. Chuyển động của một vật thể bên trong

khuôn hình. Ta gọi chuyển động này là

hành động

2. Chuyển động của bản thân máy quay

hoặc ống kính

Reasons for Lý do làm 1. Lý do thứ nhất là nhằm giữ cho vật

camera động tác máy chuyện động luôn ở trong khuôn hình. Khi

movement quay người hay vật chuyển động bản thân

chúng ta phải chuyển động theo. Nếu không

chuyển động thì người hoặc vật sẽ ra khỏi

267

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

khuôn hình

2. Động tác máy làm chậm hành động

trong một cảnh bởi chúng ta quay toàn bộ

hành động xảy ra. Máy quay thu toàn bộ

hành động. Chúng ta cần thời gian quay

bằng với thời gian hành động xảy ra trong

thực tế.

3. Động tác máy quay đôi khi tạo cho người

xem cảm giác là máy quay là một người

đang quan sát hành động đang xảy ra,

trường hợp này được gọi là máy quay ở vị

trí chủ quan. Vị trí này rất có hiệu quả

trong việc hướng dẫn sự chú ý của người

xem

Standar types of Những lọai Lia: đầu ống kính di chuyển theo chiều

camera động tác máy ngang từ trái sang phải hoặc ngược lại để

movement tiêu chuẩn bàm theo hành động xảy ra

Đẩy máy: đẩy máy theo người hoặc vật di

động trong khi quay phim

Ngước lên hoặc chúc máy xuống: ngước

lên hoặc chúc máy lên hay ngược lại theo

chuyển động của người hoặc vật

Zoom vào: thu dần hình ảnh vào một chi

tiết hoặc một bộ phận nhỏ từ cảnh rộng ban

đầu. Chi tiết nhỏ lớn dần lên trong khi

những phần lớn hơn của khuôn hình ban

đầu bị cắt dần dần

268

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

Zoom ra: ngược lại với zoom vào. Hình

ảnh rộng dần ra và ngày càng cho ta nhiều

hậu cảnh hơn

Camera Angles Góc quay Góc nhìn một vật nào đó là gì? Đó là chúng

ta tạo ra một quan điểm cụ thể đối với một

vật nào đó. Nói cách khác, chúng ta có cách

nhìn cụ thể với vật thể đó.

Một người làm phim cũng có nhiều góc độ

khác nhau để cân nhắc

Khi làm phim chúng ta sử dụng các góc độ

để giới thiệu người hoặc vật nào đó cho

người xem:

− Từ một vị trí lý thú hoặc không bình

thường

− Để nhấn mạnh vào chiều cao của người

hoặc vật

− Để nhấn mạnh vào tầm vóc thấp của

người hoặc vật

− Để giới thiệu người hoặc vật từ phía

trước, phía sau, phía phải hoặc trái

Góc quay có thể làm cho những hình ảnh

bình thường trở nên đặc biệt, có thể làm

cho một khuôn mặt quen thuộc thành bị

bóp méo hoặc trở nên đáng sợ. Góc quay có

thể biến một người bé nhỏ thành một tên

khổng lồ hoặc có thể làm cho một người

hoặc vật to khỏe trở nên nhỏ bé và yếu

269

BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net

đuối. Có ba loại góc quay như sau:

Góc thấp: người hoặc vật được quay từ góc

thấp hơn

Góc trung: máy quay đặt ngang tầm vai với

người hoặc vật được quay

Góc cao: máy quay hướng xuống người

hoặc vật được quay.

270