Đại hc Nguyn Tt Thành
69
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
Các yếu t ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên
khi ngành Kinh tế Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
Vũ Gia Quỳnh Ngân1,*, Nguyn Th i2
1Văn phòng trường, Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
2Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
*vgqngan@ntt.edu.vn
Tóm tt
Nghiên cu nhằm xác định các yếu t ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên
theo hc khi ngành Kinh tế của Trường Đại hc Nguyn Tt Thành. Nghiên cu s
dụng phương pháp hỗn hp, bao gồm phương pháp định tính định lượng. hình
nghiên cứu đưc xây dng dựa trên mô hình ý định khi nghip, thuyết nhn thc
hi ngh nghip, lý thuyết v hành vi d định, hình s kin khi nghip các
nghiên cu thc nghim liên quan. Qua phân tích cm nhn ca 242 sinh viên, kết
qu cho thy sáu yếu t tác động đến ý định khi nghip ca sinh viên theo th t
mức độ gim dn, gm yếu t đặc điểm tính cách nhân = 0,312), thái độ đối
vi hành vi khi nghiệp = 0,289), giáo dục khi nghiệp = 0,282), hệ sinh thái khi
nghiệp = 0,244), nguồn vốn kinh doanh = 0,165), h tr khi nghiệp =
0,105). Da trên kết qu nghiên cứu, đề tài đề xut các gii pháp nhằm thúc đẩy ý định
khi nghip ca sinh viên khi ngành kinh tế Trường Đại hc Nguyn Tt Thành.
® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 05/03/2024
Đưc duyt 24/04/2024
Công b 20/06/2024
T khóa
ý định, khi nghip,
ý định khi nghip,
kinh tế, sinh viên khi
ngành kinh tế
1 Đặt vấn đề
Hiện nay, c nước phát trin trên thế giới thưng
nhiu chính sách h tr phát trin to lp doanh nghip
trong gii tr, nhằm thúc đẩy tinh thn kinh doanh đưc
coi là yếu t quan trng tc đẩyng tng kinh tế. Ti
Vit Nam, Chính ph ng đã chính ch và chương
trình h tr cho hoạt động khi nghip [1]. Tuy nhn,
khi nghip hoạt động n khá mi m đối vi sinh
viên c trường đi hc ti Vit Nam nói chung và ti
Trường Đi hc Nguyn Tt Tnh (NTTU) i rng.
Theo quan đim ca khoa hc hiện đại tkhi nghip
phi gn lin vi vic hình thành mt doanh nghip mi,
tư ch pp nhân và da trên nn tng khoa hc công
ngh đ mang li s đi mi ng to. Theo quan điểm
ph biến nht ca cng đồng quc tế thì khi nghip
giai đoạn sm nht trong vòng đi ca mi doanh nghip
khi ngưi ng lp ra thc hiện a ý tưởng kinh doanh
ca mình. Khi nghip hot đng mc đích để khi
đầu, duy t và pt trin mt hoạt đng kinh doanh nhm
mang li li ích v tài chính và c li ích khác trong mt
thế gii kinh doanh mà s to ra mt s t do cho người
thc hin hoạt đng này [2].
Trong nhng m gần đây, nhiều trường đại học đã đưa
môn hc khi nghiệp vào chương trình đào tạo như
môn hc bt buc, t chc nhiu cuộc thi ý tưởng khi
nghip, thành lp các câu lc b khi nghip khoa.
Nhng hoạt động thiết thc này nhm khơi gợi tinh
thn và thúc đẩy ý đnh khi nghip ca sinh viên. Tuy
nhiên, để hoạt động thúc đẩy khi nghip ca nhà
trường được trin khai mt ch hiu qu, cn phi xác
định các yếu t ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca
sinh viên. Chính vì vy, nghiên cu này được thc hin
vi mục đích xác định hơn về các yếu t tác động
đến ý định khi nghip ca sinh viên khi ngành kinh
tế ti NTTU trên tinh thn kế tha t nhng nghiên cu
https://doi.org/10.55401/2m0wg371
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
trưc, t đó đề xut giải pháp cho nhà trường nhm thúc
đẩy ý định khi nghip ca sinh viên
2 sở thuyết nh nghn cu
2.1 Tng quan nghiên cu
Theo [3] cho thy 05 nhân t gm: (i) tiếp cn tài chính,
(ii) hội ngh nghip, (iii) nhn thc tính kh thi, (iv) li
khuyên t gia đình và bạn bè và (v) môi trường giáo dc
tinh thn khi nghiệp c động đến ý định khi nghip ca
sinh vn ng ngh tng tin.
Mt nghiên cu khác [4] lại xác định các biến (i) chun
ch quan, (ii) cơ hội, (iii) thái độ, (iv) nhn thc kim
soát hành vi có tác động tích cực và đáng kể đến ý định
khi nghip ca sinh viên.
Nghiên cu [5] cho thy nên tp trungo vic xây dng
mt h sinh thái khi nghip với đầy đủ s h tng th
chế, cu trúc h tr, văn hóa hỗ tr và nâng caong lực
bn thânng như ý định tr thành doanh nhân ca sinh
viên. Năm 2021, nghiên cứu ca Biswas Verma cho
thy c yếu t nhn thc, tính cách, chng hn như: (i)
ng lực bản thân, (ii) thái độ nhân, (iii) mong mun
đạt đưc và (iv) kim soát hành vi, có ảnh ởng đáng k
đến ý đnh khi nghip ca sinh viên [6].
Da trên mô hình TBP, mt nghiên cu Việt Nam đưc
thc hin trong năm 2017 với mục đích xác địnhc yếu
t ảnh ởng đến ý đnh khi nghip ca sinh viên. D
liu nghiên cứu đưc thu thp thông qua kho t 361 sinh
viên t năm 1 đến năm 4 thuc Khoa Qun tr kinh doanh
trường Đại hc Kinh tế Lut. Kết qu nghiên cu cho
thy có 6 yếu t nh hưởng đến ý định khi nghip ca
sinh viên bao gm: (i) nhn thc kim soát hành vi, (ii)
động chn làm công cho mt t chức, (iii) môi trường
cho khi nghiệp, (iv) động cơ tự m ch, (v) quy chun
ch quan (vi) s h tr ca môi trưng hc thut. Trong
đó, yếu t nhn thc kiểm soát nh vi c động mnh
nhất đến ý định khi nghip ca sinh vn [7].
nghiên cu khác, các c gi đã phân tích c yếu t nh
ởng đến ý định khi nghip ca sinh vn Tng Đi
hc Công nghip Thành ph H Chí Minh. Nghiên cu
y đưc thc hin thông qua áp dng mô nh tim năng
khi nghip, d liu nghiên cu đưc thu thp t 280 sinh
viên đang theo học ti trưng. Thông qua quá trình phân
ch nn t khám phá kết hp hi quy tuyến tính, nhóm
nghiên cứu đã c định được 07 yếu t c đng: (i) Thái
độ; (ii) Ý kiến mọi người xung quanh; (iii) Giáo dc; (iv)
Kinh nghiệm thương mi; (v) S đam mê kinh doanh; (vi)
S sn ng kinh doanh và (vii) Ngun vốn. Trong đó,
yếu t Giáo dc c động mnh nht đối vi ý đnh khi
nghip ca sinh viên [8].
Trường Đại học An Giang cũng một nghiên cu
tương tự [9], đối tượng kho sát là sinh viên bc đi hc
h đào tạo chính quy m thứ của Khoa Kinh tế -
Qun tr kinh doanh, Nông nghip, Khoa K thut
ng ngh - Môi trường, Khoa Công ngh Thông tin,
Khoa Du lịch và Văn hóa Nghệ thuật ý định khi
nghip. Kết qu cho thy c 6 yếu t trong hình
thuyết đều ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh
viên Trường Đi hc An Giang được sp xếp theo trình
t mức đ quan trng t cao xung thp, bao gm: (i)
môi trường khi nghip; (ii) giáo dc khi nghip
trường đại hc; (iii) nhn thc kim soát nh vi; (iv)
chun ch quan; (v) xu hướng chp nhn ri ro; (vi) s
t tin. Đồng thi, cũng đã tìm thy có s khác bit ý
nghĩa thống v ý định khi nghip ca sinh viên
Trường Đi hc An Giang theo các đặc điểm: gii tính;
khoa đang tham gia học; thành phần gia đình.
Trong nghiên cu v “Đng lc s phát trin ca ý định
khi nghip: thc trng và giải pháp thúc đy khi nghip
ti Vit Nam cho thy thc trng khi nghip ti Vit
Nam nhìn chung vẫn chưa được quan m và h tr xng
đáng [10]. Chương trình hỗ tr ca Cnh ph n yếu
kém và giáo dc khi nghip chưa đưc thc hin trong
nhà trưng Kết qu nghiên cứu đã chỉ ra c yếu t tác
động đến ý đnh khi nghip ca cá nn bao gồm: đặc
đim và mt s c điểm hn chế v th tc hành chính,
s h tng phc v môi trường kinh doanh, nhn thc,
nhch, vn xã hi, và điu kin kinh tế hi.
Trong nghiên cu tại Trường Đại học Quy Nhơn về các
yếu t nh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên
khi ngành kinh tế (SVNKT), theo hình hi quy cho
thy nhân t ảnh hưởng mnh nhất đến ý định khi
nghip ca SVNKT (i) kh năng khởi nghip t
chương trình đại hc; (ii) nhn thc xã hội; (iii) thái độ
bn thân; (iv) ngun vn khi nghip cui cùng
(v) điều kin thun li [11].
2.2 hình nghn cu
Tiếp cn hình thuyết nhn thc hi ngh
nghip (SCCT), thuyết hành động hp (TRA) [12],
thuyết v hành vi d định ca Ajzen (TPB) [12],
thuyết v hình hành vi khi nghip kế hoch
(TPBEM), mô hình s kin khi nghip (EEM),
hình ý đnh khi nghip (EIM) cùng vi vic da trên
lược kho các nghiên cứu trong ngoài nước trước,
nghiên cu đã tổng hp kế tha, chn lọc đề xut
mô hình nghiên cu gm 6 yếu t.
Đại hc Nguyn Tt Thành
71
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
nh 1 Mô hình nghiên cu
2.3 Gi thuyết nghiên cu
2.3.1 Đặc điểm tính ch nn
Các nghn cu thc nghiệm đã cho thấy, ý định khi
nghip ca sinh viên chu ảnh hưởng bi yếu t đặc điểm
nhân [13], quan nim bn tn [14], và kh ng nn
thy cơ hội [15]. Cnh vậy, đ i xây dng gi thuyết
nghiên cứu như sau:
H1: Đặc điểm tính ch nn có mi quan h thun
chiu đi vi ý đnh khi nghip.
2.3.2 Thái độ đối vi nh vi
Thái đ đi với hành vi đ cp đến đánh gtổng th ca
một người v vic thc hin hành vi mức độ hp dn
[16]. Trong ý định khi nghip, ti độ đối vi hành vi
khi nghip biu th s hp dẫn nhân đánh giá mc
độ hp dn ca nh vi khi nghip, ch cc hay tiêu cc.
Q trình hot động khi nghip là có ch đích và bị nh
ng bi thái độ đi vi hành vi khi nghip [17]. T
c nghiên cu trên, c gi đưa ra giả thuyết:
H2: Thái độ đối vi nh vi có mi quan h thun chiu
đối với ý đnh khi nghip.
2.3.3 H tr khi nghip
H tr khi nghip bao gm các ảnh hưng bên trong là
ý kiến t gia đình, bạn đồng nghip và các nh
ởng n ngi c trào u hội. H tr khi
nghiệp, đặc bit ý kiến ca người thân đóng vai trò quan
trng, nht c ớc văn hóa tp thể, theo quan điểm
ca [18]. T c nghiên cu trên, c gi đưa ra gi thuyết:
H3: H tr khi nghip mi quan h thun chiều đối
với ý định khi nghip.
2.3.4 Go dc khi nghip
Năm 2016, có mt nghiên cu kim chng giáo dc kinh
doanh mi liên h tích cc đến ý định kinh doanh; giáo
dc tinh thn kinh doanh một phương tiện hiu qu
trong vic gây cm hứng sinh viên ý định khi nghip
kinh doanh. Giáo dc khi nghip nhng ni dung giáo
dc liên quan đến chương trình, c i ging ngoi khóa,
hoc c ka hc cung cp cho sinh viên nhng kiến
thc, k năng thái đ đ theo đuổi s nghip kinh
doanh [19]. Yếu t go dc khi nghip ảnh ng mnh
nhất đến ý định khi nghip [20]. T c nghiên cu trên,
c gi đưa ra giả thuyết:
H4: Go dc khi nghip có mi quan h thun chiều đối
với ý định khi nghip.
2.3.5 H sinh ti khi nghip
H sinh thái khi nghip là tng hp các mi liên kết
chính thc và phi chính thc gia: các ch th khi
nghip, t chc khi nghip và tiến trình khi nghipc
động trc tiếp đến môi trường khi nghip [21]. V h
sinh thái khi nghip Việt Nam đang dần hình thành
vi bn tr ct chính gm: ngun nhân lc, vn, h tng
và th chế h tr khi nghip. T các nghiên cu trên,
tác gi đưa ra giả thuyết:
H5: H sinh thái khi nghip mi quan h thun
chiều đối với ý định khi nghip.
2.3.6 Ngun vn
Yếu t tiếp cn tài chính ảnh hưởng đáng kể đến ý định
khi nghip trong sinh viên tiếp cn các ngun tài
chính ảnh hưởng đến xu hướng khi nghip gia các
sinh viên đại hc [22]. T các nghiên cu trên, tác gi
đưa ra giả thuyết:
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
H6: Ngun vn mi quan h thun chiều đối vi ý
định khi nghip.
3 Phương pháp nghiên cứu
Da vào hình công trình nghiên cứu trước đó,
nhóm nghiên cu tham kho thuyết hành vi d
định (TPB); Mô hình s kin khi nghip (EEM);
hình ý định khi nghip (EIM) các hình hiu
chnh ca các công trình nghiên cu liên quan trong và
ngoài nước trước đây. Nhóm tác giả đưa ra hình
nghiên cứu đề xuất như sau:
YDKN = β0 + β1DDTC + β2TD + β3HTKN
+ β4GD + β5HST + β6NV
T sở các thuyết các nghiên cu liên quan,
nhóm tác gi nghiên cu tiến hành xây dng hình
hi quy tuyến tính vi biến ph thuộc ý định khi
nghip ca sinh viên khi ngành kinh tế, 06 biến độc
lp là: (i) đặc điểm tính cách cá nhân (DDTC); (ii) thái
độ đối vi hành vi khi nghip (TD); (iii) h tr khi
nghip (HTKN); (iv) giáo dc khi nghip (GD); (v) h
sinh thái khi nghip (HST); (vi) ngun vn (NV).
Theo Hair (2006), nghiên cu gm 5 biến độc lp 31
biến quan sát, kích thước mu ti thiu cn thiết ca
nghiên cu n > 31 × 5 = 155. Thc hin kho sát 260
(sinh viên thuc khi ngành kinh tế đang học ti NTTU
thu được 242 mu kho sát hp l, nhóm tác gi tiến
hành kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
yếu t khám phá (EFA) và phân tích hi quy các yếu t
có th ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên
thuc khi ngành kinh tế.
4 Kết qu tho lun
4.1 Đặc điểm mu nghiên cu
Kết qu thu được 260 phiếu tr lời, trong đó có 28 phiếu
không hp l, n li 242 phiếu t t l 92,7 %). S phiếu
tr li hp l được đưa o phânch dữ liu và đưc
cấu theo các đặc điểm ca mu theo Bng 1 dưới đây:
Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc
đim
Phân loi
Tn
sut
T l
(%)
Gii tính
Nam
86
35,5
N
156
64,5
Năm học
Năm 1
109
45,0
Năm 2
79
32,6
Năm 3
39
16,1
Năm 4
20
8,3
Chuyên
ngành
Kế toán
7
2,9
Kinh doanh quc tế
4
1,7
Logistic và Qun lý
chui cung ng
21
8,7
Lut kinh tế
9
3,7
Marketing
60
24,8
Qun tr kinh doanh
124
51,2
Qun tr nhân lc
10
4,1
Thương mại điện t
7
2,9
Kết qu Bng 1 cho thấy, đối với đặc điểm gii tính,
sinh viên đồng ý tham gia kho sát phn ln sinh viên
n, chiếm t l 64,5 %. T l sinh viên n cao gn gp
đôi so vi t l sinh viên nam tham gia khảo sát. Đối
với đặc điểm năm học, đối tượng kho sát ca mu
nghiên cu ch yếu sinh viên đang học năm nhất
(45,0 %), kế đến là sinh viên đang học năm 2 (32,6 %).
Sinh viên học năm 4 tham gia khảo sát chiếm t l thp
nht (16,1 %). Sau cùng, đối với đặc điểm chuyên
ngành, sinh viên theo hc chuyên ngành Qun tr kinh
doanh Marketing chiếm t l cao nht trong mu
nghiên cu, vi t l tương ng lần lượt 51,2 %
24,8 %. Trong khi đó, sinh viên học chuyên ngành Kinh
doanh quc tế Lut kinh doanh t l tham gia thp
nht, vi t l ơng ứng lần lưt là 1,7 % và 3,7 %.
4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo
Nghiên cu s dng h s Cronbach’s Alpha và tương
quan biến tổng để kiểm định độ tin cy thang đo. Kết
qu kiểm định được trình bày qua Bảng 2 dưới đây:
Bng 2 Độ tin cy thang đo
Thang đo
S mc
hi
H s Cronbach’s
Alpha tng
Tương quan biến
tng nh nht
H s Cronbach’s
Alpha nếu loi biến
DDTC
6
0,896
0,515
0,864-0,904
TD
5
0,864
0,601
0,828-0,856
HTKN
4
0,780
0,535
0,682-0,754
GD
5
0,797
0,536
0,736-0,773
Đại hc Nguyn Tt Thành
73
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
HST
4
0,796
0,583
0,735-0,757
NV
3
0,882
0,727
0,806-0,871
YDKN
4
0,871
0,683
0,804-0,852
Bảng 2 cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha tổng nhỏ nhất
giá trị 0,780 > 0,6. Giá trị tương quan biến tổng
nhỏ nhất là 0,515 > 0,3. Kết quả thốngcho thấy, c
thang đo đều đạt chuẩn và không biến quan sát nào
bị loại ra khỏi thang đo.
4.3 Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá được thực hiện cho yếu tố
độc lập và yếu tố phụ thuộc. Kết quả phân tích EFA lần
đầu tiên đều thỏa mãn các tiêu chí 0,5 < KMO < 1, tổng
phương sai trích > 50 %, hệ số tải nhân t> 0,55,
chênh lệch hai hệ số tải nhân ttrên cùng một biến quan
sát đều > 2. Kết quả này cho thấy, các thang đo đáp ứng
tính hội tụ và phân kỳ.
4.4 Kết quả hồi quy
Bảng 3 dưới đây trình bày kết quả hồi quy các yếu tố
tác động đến ý định khởi nghiệp. Kết quả kiểm định đa
cộng tuyến cho thấy, chỉ số VIF lớn nhất là 1,351 (nhỏ
hơn 2). Hệ số R2 điều chỉnh bằng 66,6 %. Giá trị dung
sai đều > 0,5. Kết quả này thể hiện mô hình là phù hợp
và không bị đa cộng tuyến nghiệm trọng.
Bảng 3 Kết quả hồi quy
Nhân t
YDKN: Ý định khi nghip
β
Beta
Mức ý nghĩa
VIF
Dung sai
Hng s
0,642
----
0,000
----
DDTC: Đặc điểmnh cách nhân
0,189
0,312
0,000
1,073
0,932
TD: Thái độ đối vi hành vi khi nghip
0,145
0,289
0,000
1,287
0,777
HTKN: H tr khi nghip
0,070
0,105
0,009
1,160
0,862
GD: Giáo dc khi nghip
0,193
0,283
0,000
1,261
0,793
HST: H sinh thái khi nghip
0,156
0,244
0,000
1,351
0,740
NV: Ngun vn
0,075
0,165
0,000
1,042
0,960
S quan sát
242
R2 điều chnh
0,666
Cũng Bng 3 cho thy, c 6 biến độc lập tác đng
cùng chiều ý nghĩa thống vi mức ý nghĩa 1
% đến ý định khi nghip ca sinh viên khi ngành
Kinh tế trong mô hình. Đó là: (i) Đặc điểm tính cách
nhân; (ii) Thái độ đối vi hành vi khi nghip; (iii) H
tr khi nghip; (iv) Giáo dc khi nghip; (v) H sinh
thái khi nghip; và (vi) Ngun vn. T kết qu Bng
3, các gi thuyết đo lường H1, H2, H3, H4, H5, H6 được
đề xut trong hình thuyết ban đầu được chp
nhận. Đồng thi, hình hi quy (dng chun hóa) v
ý định khi nghip ca sinh viên khi ngành kinh tế
NTTU được xác định như sau:
YDKN = 0,312DDTC + 0,289TD + 0,105HTKN +
0,283GD + 0,244HST + 0,165NV
Mức độ ảnh hưởng (quan trng) ca các yếu t nh
hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên khi ngành
kinh tế ti NTTU được xác định như sau: đặc đim tính
cách nhân là yếu t nh hưởng mnh nhất đến ý
định khi nghip ca sinh viên. C th là, khi yếu t
Đặc điểm tính cách cá nhân tăng, giảm 01 đơn vị thì ý
định khi nghip của sinh viên tăng, giảm 0,312 đơn
vị; Thái độ đối vi hành vi yếu t ảnh hưởng mnh
th hai đến ý định khi nghip ca sinh viên. C th,
khi yếu t Thái độ đối vi hành vi khi nghiệp tăng,
giảm 01 đơn vị thì ý định khi nghip ca sinh viên
tăng, giảm 0,289 đơn vị; Giáo dc khi nghip yếu
t ảnh hưởng mnh th ba đến ý định khi nghip ca
sinh viên. C th, khi yếu t Giáo dc khi nghiệp tăng,
giảm 01 đơn vị thì ý định khi nghip ca sinh viên
tăng, giảm 0,283 đơn vị; H sinh thái khi nghip
yếu t ảnh hưởng mnh th đến ý định khi
nghip ca sinh viên. C th, khi yếu t H sinh thái
khi nghiệp tăng, giảm 01 đơn v thì ý định khi nghip
của sinh viên tăng, giảm 0,244 đơn vị; Ngun vn
yếu t ảnh hưởng yếu đến ý định khi nghip ca sinh
viên. C th, khi yếu t Ngun vốn tăng, giảm 01 đơn
v thì ý định khi nghip của sinh viên tăng, gim 0,165
đơn vị; H tr khi nghip yếu t ảnh hưởng yếu nht