169
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHI NGHIP
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T & QUN TR
KINH DOANH THÁI NGUYÊN
TS. Vũ Quỳnh Nam
Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên
Tóm tt
Nghiên cứu được thc hin tại trường đại hc Kinh tế và Qun tr kinh doanh
Thái Nguyên (TUEBA) thông qua kết qu khảo sát 250 sinh viên. Phương pháp phân
tích nhân t khám phá (EFA) phương pháp phân tích hồi quy đưc s dụng để
phân tích các nhân t nh hưởng đến ý định khi nghip ca sinh viên. Kết qu nghiên
cứu đã khẳng định 66,8% ý đnh khi nghip ca sinh viên TUEBA ch ảnh ng
bi các yếu t: K vng ca bản thân; Thái độ đối vi khi nghiệp; Năng lực bn
thân cm nhn; Chun mc nim tin; Vn tri thc; Vn tài chính ảnh hưởng ti ý
định khi nghip ca sinh viên TUEBA.
T khóa: Ý đnh khi nghip, nhân t nh hưởng, TUEBA.
1. Gii thiu
Trường Đại hc Kinh tế & Qun tr kinh doanh mt trong 7 trường đại hc
thành viên thuộc Đại học Thái Nguyên. Trong đó, TUEBA là một trường đại học đào
to chính v khi ngành kinh tế cho vùng trung du mini phía Bc Vit Nam.
Hàng năm, số ợng sinh viên được tt nghip trên mt nghìn sinh viên, vi
các ngành chính: Kế toán; Tài chính ngân hàng; Qun tr; Kinh tế nông nghiệp;….
Những m qua TUEBA đã không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ cán b ging
viên, nghiên cu viên nhm nâng cao chất lượng dy hc cho sinh viên nhằm đảm
bảo giúp sinh viên ra trường có th đáp ứng đưc yêu cu thc tin ca xã hi.
Đặc bit, với chương trình mục tiêu quc gia v khi nghiệp. Trong đó, khuyến
khích khi nghiệp trong sinh viên đã đưc nhà trường tích cc quan tâm trin khai:
trin khai cuộc thi ý tưởng khi nghip ln th nht của Đại học Thái Nguyên năm
2017; t chức chương trình Talkshow “khát vng khi nghiệp” cho sinh viên; tổ chc
cuộc thi “ý tưởng khi nghiệp” cho sinh viên năm 2018; cuc thi ý ng khi
nghiệp CIC năm 2019,… và nhiều hoạt động tư vấn h tr khi nghip cho sinh viên
trong toàn trưng.
17
0
Tuy nhiên, thc tế sinh viên của Nhà trường khi nghip còn rt ít. Hin nay,
Nhà trường chưa số liu thng c th v s ợng sinh viên ra trường khi nghip,
song theo đánh giá của nghiên cu thì s ng này còn rt hn chế. Nguyên nhân do
nhiu nguyên nhân, song nguyên nhân chính là do sinh viên thiếu các kiến thc cơ bản
v khi nghip, thiếu niềm đam khởi nghip, thiếu ngun vn tài tr cho khi
nghiệp,… Trước thc trng khi nghip của sinh viên Nhà trường, nghiên cu tiến
hành khảo sát 250 sinh viên năm cuối để phân tích các nhân t ảnh hưởng đến ý định
khi nghip ca sinh viên. T đó, đề xut gii pháp nhm thúc đẩy hoạt động khi
nghip của Nhà tờng đối vi sinh viên trong thi gian ti.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Mt s lý thuyết v khi nghip
Lý thuyết d định hành vi (TPB) ca Ajzen (1991) cho rng, hành vi ca con
người được xut phát t thái độ ca h trưc phn ng v hành vi đó, th được
hiu s tán thành ca người đó với hành vi đó. Nếu thái độ tích cc ng h mt
hành vi nào đó con ngưi s xem xét đến nhng yếu t như áp lc xã hi, của ngưi
thân xem h ng h hay không ng h hành vi đó được gi là quy chun ch quan
s tạo nên ý định thc hin hành vi của con người, được th hin bng kế hoch
hay kh ng một người nào đó, trong bối cnh nhất định nào đó s thc hin nh
vi, t đó nhận thc kim soát hành vi. Trong đó, thái độ được khái niệm như sự
đánh giá tích cực hay tiêu cc v hành vi thc hin, còn quy chun ch quan nh
hưởng bi sc ép hi được cm nhận để thc hiện hay không hành vi đó, còn nhận
thc kim soát hành vi vic phn ánh cá nhân cm thy d dàng hay khó khăn khi
thc hiện hành vi, điều này ph thuc vào s sn có ca các ngun lc và các cơ hi
để thc hin hành vi.
Vn dng thuyết hành vi, đã rất nhiu nhà nghiên cu v ý đnh khi
nghiệp trong ngoài nước như Sokol và cng s (1982), đã đ xut thuyết s kin
khi nghip (EEM). thuyết này cho rng khi nghip s xut hin khi mt nhân
phát hin ra một hi khi nghip k vng vào nó; Mariani cng s (2013),
cho rằng ý định khi nghip là quá trình nhn dng, đánh giá và khai thác các cơ hội
kinh doanh đến vi mi nhân; Wenjun Wang cng s (2011) cho rằng ý định
khi nghiệp khát khao đạt được mc tiêu mong mun thông qua vic tn dụng
hội kinh doanh để làm giàu; Theo Austin (2006) thì khi s kinh doanh vic tn
dụng hội kinh doanh để làm giàu bng ch khởi xướng các phương thức hot
động sáng tạo trong điều kiện môi trưng hn chế v ngun lc.
171
Ti Vit Nam, các nghiên cu ca Nguyn Hi Quang và cng s (2017);
Nguyn Quc Nghi (2016); Nguyn Th Tuyết Mai và cng s (2009),… cũng đã
ch ra các yếu t nh hưng ti ý đnh khi nghip ca sinh viên bao gm các
biến: k vng ca bn tn; thái đ đối vi khi nghip; năng lc bn tn cm
nhn; chun mc nim tin; vn tri thc vn tài chính. Kế tha các nghiên cu
trưc, nghiên cu tiến hành ng dụng đối vi sinh viênm cui ca TUEBA. Vi
các biến đưc kế thừa như sau:
Yếu t K vng ca bn thân (KV): Theo Wenjun Wang và cng s (2011) thì
k vng bn thân là nhng mong mun, nhng hy vng ca nhân v kh năng họ
th thc hin một hành động nào đó, k vọng càng cao thì ý định khi nghip càng
ln. K vng ca bản thân được đo lường bằng: hội khi nghip k vng vào
(Sokol, 1982); K vng vào tính hp dn (Souitaris cng s, 2007); Mong
mun, hy vọng để thc hin k vng (Krueger và cng sự, 2000); Khát khao đạt được
mc tiêu mong mun (Wenjun Wang cng sự, 2011); Thái độ ca sinh viên (Dinis,
2013); Nguyn Hi Quang và cs, 2017); Nguyn Quc Nghi và cng s, 2016).
Yếu t Thái độ đối vi khi nghip (TD): Theo Ajzen cng s (1991) thái
độ đối vi khi nghip xác sut ch quan ca một người h s thc hin mt
s hành vi nào đó. Những người thái độ tích cc, nim đam trong kinh
doanh s tác động thun chiu với ý định khi nghiệp. Thái độ đối vi khi nghip
được đo lường bằng: Thái độ tích cc (Ajzen, 1991); Alsos và cng s, 1998); Shook
và cng s, 2003); Autio và cng s, 2001); Linan và cng sự, 2011); Đam mê kinh
doanh (Ajzen cng s, 1991); Alsos cng s, 1998); Mức đ sn sàng khi
nghiệp khi hội đến (Krueger & cng s, 2000); Dám chp nhn ri ro (Kolvereid
và cng sự, 2006); Có cá tính độc lp (Kolvereid và cng s, 2006)
Yếu t Năng lc bn tn cm nhn (NL): Linnan cng s (2009) cho
rằng, năng lc bn thân cm nhn s nhn thc v kh năng thc hin mtnh
động nào đó thông qua khả năng thiết lp, duy trì, kim soát các hi. Yếu t
y đưc đo ng bng: Cm nhn lc quan v năng lc ca mình (Krueger và
cng s, 2000); Nguyn Quc Nghi cng s, 2016); Cm nhn đưc kh năng
thiết lp, duy trì và kim soát cơ hi (Linnan cng s, 2009); Kh ng x
nh huống và nuôi ng c ý ng kinh doanh (Autio và cng s, 2001); Bn
thân là người hin đi (Nguyn Th Tuyết Mai và cng s, 2009).
Yếu t Chun mc nim tin (NT): Krueger và cng s (2000) cho rng, chun
mc nim tin nim tin nhân tính cht xã hi b chi phi bi nhng nhân
khác trong hi. Yếu t y được đo ng bng: T tin bn nhân (Krueger
cng s, 2000); Amou và cs, 2014); Nguyn Quc Nghi cng s, 2016); Phan Anh
Tú, 2015); Nim tin t s ng h của gia đình (Mueller, 2006); Phạm Quc Tùng,
17
2
2012); Kinh nghim kinh doanh ca bn thân (Mueller, 2006); Lê Hiếu Hc và cng
s, 2018); Phan Anh Tú, 2015).
Yếu t Vn tri thc (TT): Linnan và cng s, (2009) cho rng vn tri thc
nhng tri thc sinh viên thu nhận đưc t các hoạt động đào tạo của nhà trường
vi các nội dung chương trình đào tạo gn vi hoạt động khi nghip ca sinh viên.
Yếu t y được đo lường bng: Phân tích chiến lược kinh doanh (Ibrahim cng
s (2002); Marketing trong doanh nghip (Souitaris (2007); K năng khi nghip
(Rengiah (2013); Linnan và cng s (2009); Kiến thc khi nghip (Linnan và cng
s, 2009); Rengiah (2013); Lp kế hoch phân tích kế hoch (Rengiah (2013);
Luyn tp các k năng kinh doanh phc tp (Rengiah (2013)
Yếu t Vn tài chính (TC): Nguyn Th Tuyết Mai và cng s (2009), vn tài
chính là yếu t quyết định đến ý định khi nghip ca mt cá nhân. Vn tài chính bao
gm: Vn t (Amou cng s (2014); Vn vay t người thân (Nguyn Hi Quang
và cng s (2017); Nguyn Th Tuyết Mai và cng s (2009); Vn tín dụng (Lương
Ngc Minh (2019); Vốn được huy động t các t chc, các qu h tr khi nghip
(Lương Ngọc Minh (2019); Nguyn Hi Quang và cng s (2017).
Yếu t Ý định khi nghip (KN): Theo Marco cng s (2013) cho rng, ý
định khi nghip mt trng thái ca tâm trí nhn mạnh đến s quan tâm ca mt
các nhân kinh nghip thc tin ca h để thc hin mt hành vi kinh doanh, bao
gm: S tán thành đối vi hoạt động khi nghip (Fishbein cng s, 1975); Kế
hoch thc hin hành vi kinh doanh (Marco và cng s (2013); Souitaris và cng s
(2007); Tn dụng cơ hi đ khi nghip kinh doanh (Austin, 2006).
Gi thuyết nghiên cu:
Gi thuyết 1: Yếu t k vng bản thân tác động tích cực đến ý định khi
nghip ca sinh viên TUEBA
Gi thuyết 2: Yếu t thái độ đối vi khi nghip tác động tích cực đến ý
định khi nghip ca sinh viên TUEBA
Gi thuyết 3: Yếu t năng lực bn thân cm nhận tác động tích cực đến ý
định khi nghip ca sinh viên TUEBA
Gi thuyết 4: Yếu t chun mc nim tin có tác động tích cc đến ý đnh khi
nghip ca sinh viên TUEBA
Gi thuyết 5: Yếu t vn tri thức tác động tích cực đến ý đnh khi nghip
ca sinh viên TUEBA.
Gi thuyết 6: Yếu t vốn tài chính có tác động tích cực đến ý định khi nghip
ca sinh viên TUEBA.
173
hình nghiên cứu đề xut cho phân tích các nhân t ảnh hưởng tới ý định
khi nghip ca sinh viên TUEBA.
Sơ đồ 1. Mô hình nghiên cu đ xut
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được tác gi s dng bao gồm: phương pháp thống
kê mô t nhm phân tích thc trng sinh viên TUEB tt nghiệp giai đoạn 2016-2018
thống đối tượng khảo sát; phương pháp EFA được s dụng đ phân tích các
nhân t ảnh hưởng tới ý định khi nghip ca sinh viên.
H6
H2
H3
H4
H5
K vng ca bn
thân (KV)
Thái độ vi KN
(TD)
Năng lực bn thân
cm nhn (NL)
Chun mc nim
tin (NT)
Ý định khi nghip
sinh viên TUEBA
(KN)
Vn tài chính
(TC)
Vn tri thc (TT)