ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Xác định chẩn đoán đúng theo tiêu chuẩn lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Thực hiện phác đồ điều trị thích hợp, cụ thể đạt hiệu quả cao.
3. Hiểu được đây là một bệnh thể chữa khỏi. Biết cách theo dõi và phòng ngừa
tái phát.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. ĐỊNH NGHĨA:
Hội chứng thận tình trạng tiểu đạm > 3,5g/24 h và kéo dài. Giảm
Albumine/máu < 30g/l kèm theo phù thận, tiểu ít và tăng Lipid máu.
II. NGUYÊN TẮC CHUNG:
1. Tìm căn nguyên nhân: dựa vào bệnh sử, m sàng, cận m sàng, sinh thiết
thận.
2. Phân biệt tiểu đạm có chọn lọc hay không chọn lọc:
Tiểu đạm chọn lọc: Trong nước tiểu c protein phân tử nhỏ:
Albumin, transferin. Điện di đạm nước tiểu: Albumin là chính. IgG/Transferin <
0,15. Trong trường hợp IgG/Transferin < 0,15 gọi là hội chứng thận căn
nguyên phát có sang thương tối thiểu.
Tiểu đạm không chọn lọc: Trong nước tiểu gồm toàn b chất
đạm, cả protein trọng lượng phân tử nhỏ và ln. Điện di đạm/nước tiểu: Thành
phần giống huyết tương.
3. Thi gian điều trị từ 6 tháng đến 2 năm.
4. Phải điều trị sớm khi có chẩn đoán xác định.
5. Đánh gkết quả điều trị bằng LS + CLS.
6. Theo dõi phù và đạm niệu/ 24h
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIỀU TRỊ (CÓ 4 LOẠI)
- Loại 4: Bệnh nhân lui bệnh hoàn toàn. Hết đạm niệu. Triệu chứng m
sàng hết.
- Loại 3: LS có giảm nhiều nhưng không hết hẳn.
CLS: Đạm niệu 2g/24h
- Loại 2: LS giảm ít
CLS: Protein niệu trong giới hạn của hội chứng thận
- Loại 1: Chỉ hết phù
- Loại 0: Điều trị không hiệu quả.
III. ĐIỀU TRỊ CĂN NGUYÊN:
- Điều trị giang mai.
- Điều trị sốt rét.
- Điều trị nhiễm trùng.
- Điều trị ổn định bệnh tiểu đường ngăn ngừa biến chứng do tiểu
đường.
- Ngưng dùng các chất gây ngộ độc cho thận: Penicilline, muối vàng, chì,
thủy ngân, chất gây nghiện Heroin, Morphin.
IV. ĐIỀU TR TRIỆU CHỨNG:
1. ĐIỀU TR PHÙ:
Tăng albumin/máu bệnh nhân = ăn nhiều đạm, truyền đạm tĩnh mạch
khi có chỉ định.
Hạn chế muối nước: Muối NaCl 2-5g/ngày. Nước: Uống nước theo
lượng nước tiểu và triệu chứng phù.
Lợi tiểu: thuốc thiazide (Hypothiazide viên 0,25 mg) hay Aldacton
(uống) có thể uống Furosemide hay tiêm tĩnh mạch.
Thuốc lợi tiểu làm gim thể tích huyết tương trong khi thtích huyết tương đã
giảm sẵn, do đó nếu dùng liều cao có thể gây trụy tim mạch.
2. ĐIỀU TR CAO HUYẾT ÁP: Ăn nhạt, lợi tiểu, hạ áp như:
- Alpha methyl dopa (Aldomet 0,25g/v): 4-6v/ngày.
- Clonidine 0,2mg-2mg/ngày uống.
- Prazosine: 1mg/1lần, 6mg/ngày uống.
** Thuốc dãn mạch trực tiếp: Dihydralazine: (Nepe ssol* 25mg/v, 2-4 lần/ngày
uống)
3. ĐIỀU TR NHIỄM TRÙNG
Không dùng kháng sinh đ phòng ngừa. Chỉ dùng kháng sinh thích hợp với các
nhiễm trùng.
4. ĐIỀU TR GIA TĂNG THM THẤU CỦA MÀNG ĐÁY VI CẦU
ĐỐI VỚI CHẤT ĐẠM
4.1 Sử dụng Corticoides:
Tác dụng giảm đạm niệu là một trong những thuốc điều trị kéo dài đời sống của
bệnh nhân.
Liều tấn công 1-2mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất vào buổi sáng sau ăn no.
Tấn công 4-8 hay 12 tuần, sau đó đánh giá kết quả điều trị:
+ Nếu bệnh nhân thuộc loại: 0, I, II ta phải : Ngưng Corticoides hay
kết hợp với ức chế miễn dịch.
+ Nếu bệnh nhân thuộc loại III: Vẫn tiếp tục Prednisone liều cao đến
khi o đạt được kết quả mong muốn thì giảm dần liều thuốc chuyển qua uống
cách nhật.
+ Nếu bệnh nhân thuộc loại IV: Điều trị hết thời gian tấn công thì
giảm liều chuyển qua liều duy trì (liều thấp nhất bnh nhân không tái phát và
kéo dài cho hết thời gian điều trị).
Trường hợp dùng prednisone liều duy trì còn 0,3mg/kg/ngày thì chuyn
qua điều trị cách nhật.
Tỉ lệ khỏi bệnh: Trẻ em > 90%
Người lớn > 77%