intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách sử dụng Data Reader

Chia sẻ: Cau Hoc Van | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

178
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở bài trước mình đã giới thiệu về cách viết SQL statement và thực thi (execute) câu lệnh. Ở bài này mình sẽ tóm tắt về các sử dụng Data Readers. Data Readers được dùng để : • Thu nhận kết quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách sử dụng Data Reader

  1. Ở bài trước mình đã giới thiệu về cách viết SQL statement và thực thi (execute) câu lệnh. Ở bài này mình sẽ tóm tắt về các sử dụng Data Readers. Data Readers được dùng để : • Thu nhận kết quả từ các query • Lấy thông tin về các cột các hàng trong bảng dữ liệu • Lấy thông tin result set • Lấy thông tin về schema • Xử lý các result sets Tổng quát về Data Readers (Data Readers in General) Thành phần thứ ba của nhà cung cấp dữ liệu là ‘data reader’, 2 thành phần trước là ‘connection’ và ‘command’. Một khi đã tạo được kết nối tới cơ sở dữ liệu và thi hành các lệnh query thì chúng ta cần một phương thức nào đó để hỗ trợ cách xử lý dữ liệu thu nhận được. Nếu bạn đã biết về ADO thì một ADO.NET data reader giống như là ADO recordset một chiều phía client, chứ không phải là một đối tượng COM. Data readers là các đối tượng được cung cấp trong lớp interface ‘System.Data.IdataReader’. Một ‘data reader’ có thể gọi là một stream đã kết nối tới cơ sở dữ liệu đọc dữ liệu hiệu quả, theo một chiều và thu nhận dữ liệu theo từng dòng (row).Vì vậy không thể trực tiếp xử lý data reader mà phải xử lý thông qua phương thức ‘ExecuteReader’ của một đối tượng command. Ví dụ [code] SqlConnection conn = new SqlConnection(connectionString); SqlCommand cmd = new SqlCommand(new string(“query command”), conn); SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); [/code] Đoạn code ở trên là minh họa cách tạo một đối tượng trong lớp SqlDataReader. Chú ý: Quy tắc chung khi sử dụng data reader dơn giản là chỉ thu nhận và trình bày kết quả thu được.Phân biệt data reader với dataset, cả 2 đều được tạo ra với mục đích khác nhau mặc dù cách nhìn nhận chung thì đều thu nhận kết quả. Thử một vài ví dụ làm việc với Data Reader [code] using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; public class ThiHanhMenhLenh { public static void Main() { // Tạo connection SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS; Integrated Security = True; Database = Northwind"); // Tạo query string sql = @"SELECT contactname FROM customers"; try { // Mở kết nối conn.Open(); // Tạo command SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
  2. // Tạo Data Reader SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); while (reader.Read()) { Console.WriteLine(" {0} ", reader[0]); } reader.Close(); } catch (SqlException sqle) { // Thông báo lỗi Console.WriteLine(sqle.ToString()); } finally { // Đóng kết nối conn.Close(); Console.WriteLine("Close connection !"); } } } [/code] Trong vòng lặp thu kết quả của ‘data reader’ (reader) phương thức ‘Read()’ trỏ đến giá trị hàng tiếp theo (nếu có) . Bản chất khi reader đã có kết quả sau khi thực thi query thì reader nắm giữ toàn bộ record thu được. vì vậy có thể dùng index để gọi đến một giá trị bất kì trong kết quả thu được nằm trong giới hạn của bound. Cuối cùng thì phải đóng lại reader. Tại sao đóng ? Vì khi đã kết nối và reader được gắn vào kết nối thì reader sẽ nằm ở đó để lấy dữ liệu khi xử lý. Cứ tưởng tượng một ngôi nhà mà chỉ có người vào không có người ra thì đến một lúc nào đó sẽ không vào được nữa mà muốn ra cũng không được. Tương tự như vậy, phải đóng lại reader sau mỗi lần đọc. Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng index gọi giá trị column khi Read() [code] using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; public class ThiHanhMenhLenh { public static void Main() { // Tạo connection SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS; Integrated Security = True; Database = Northwind"); // Tạo query string sql = @"SELECT companyname,contactname FROM customers WHERE contactname LIKE 'M%'"; try { // Mở kết nối conn.Open(); // Tạo command SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); // In headings
  3. Console.WriteLine("\t{0} {1}", "Company Name".PadRight(25), "Contact Name".PadRight(20)); Console.WriteLine("\t{0} {1}", "============".PadRight(25), "============".PadRight(20)); // Tạo Data Reader SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); while (reader.Read()) { Console.WriteLine("{0} | {1}", reader[0].ToString().PadLeft(25),reader[1].ToString().PadLeft(20)); } reader.Close(); } catch (SqlException sqle) { // Thông báo lỗi Console.WriteLine(sqle.ToString()); } finally { // Đóng kết nối conn.Close(); Console.WriteLine("Close connection !"); } } } [/code] Kết quả thu được trong reader thu về là kiểu object . Vì vậy ở trên mình convert các object sang kiểu string (ToString()) sau đó căn lề. Cuối cùng đóng kết nối để giải phóng khỏi kết nối. Nhiều lúc cũng chẳng biết là cột số mấy vị trí nào hơi phức tạp. Lớp SqlDataReader cung cấp cho đối tượng cách chỉ định index bằng tên cột. [code] reader[“companyname”].ToString().PadLeft(25); reader[“contactname”].ToString().PadLeft(20); [/code] Tuy nhiên 2 cách trên đều không tối ưu. Vì khi truy cập vào bảng dữ liệu kết quả thu được giữ tạm thời theo kiểu của .NET chứ không phải kiểu ban đầu trong tài nguyên. Hai cách ở trên mỗi lần lấy một kết quả đều kiểm tra xem dữ liệu kiểu gì và convert kiểu nên không tối ưu. Do đó phương thức lấy dữ liệu theo kiểu được cung cấp , tất cả bắt đầu với ‘Get’ Dưới đây là 2 bảng dữ liệu tương ứng các kiểu dữ liệu trong SQLServer và OLE DB với .NET Bảng 1 : Kiểu dữ liệu trong SQL Server và .NET SQL Server .NET Phương thức truy cập Bigint Int64 GetInt64 Binary Byte[] GetBytes Bit Boolean GetBoolean Char String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Datetime DateTime GetDateTime
  4. Decimal Decimal GetDecimal Float Double GetDouble Image hoặc long varbinary Byte[] GetBytes Int Int32 GetInt32 Money Decimal GetDecimal Nchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Ntext String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Numeric Decimal GetDecimal Nvarchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Real Single GetFloat Smalldatetime DateTime GetDateTime Smallint Inte16 GetInt16 Smallmoney Decimal GetDecimal Sql_variant Object GetValue Long varchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Timestamp Byte[] GetBytes Tinyint Byte GetByte Uniqueidentifier Guid GetGuid Varbinary Byte[] GetBytes Varchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars Bảng 2 : Kiểu dữ liệu trong OLE DB và .NET OLE DB .NET Phương thức truy cập DBTYPE_I8 Int64 GetInt64 DBTYPE_BYTES Byte[] GetBytes DBTYPE_BOOL Boolean GetBoolean DBTYPE_BSTR String GetString DBTYPE_STR String GetString DBTYPE_CY Decimal GetDecimal DBTYPE_DATE DateTime GetDateTime DBTYPE_DBDATE DateTime GetDateTime DBTYPE_DBTIME DateTime GetDateTime DBTYPE_DBTIMESTAMP DateTime GetDateTime DBTYPE_DECIMAL Decimal GetDecimal DBTYPE_R8 Double GetDouble DBTYPE_ERROR ExternalException GetValue DBTYPE_FILETIME DateTime GetDateTime DBTYPE_GUID Guid GetGuid DBTYPE_I4 Int32 GetInt32 DBTYPE_LONGVARCHA String GetString R DBTYPE_NUMERIC Decimal GetDecimal DBTYPE_R4 Single GetFloat DBTYPE_I2 Int16 GetInt16
  5. DBTYPE_I1 Byte GetByte DBTYPE_UI8 Uint64 GetValue DBTYPE_UI4 Uint32 GetValue DBTYPE_UI2 Uint16 GetValue DBTYPE_VARCHAR String GetString DBTYPE_VARIANT Object GetValue DBTYPE_NVARCHAR String GetString DBTYPE_WSRT String GetString Ví dụ bảng Products trong Northwind Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Cho phép NULLS? ProductID (unique) Int 4 No ProductName Nvarchar 40 No SupplierID Int 4 Yes CategoryID Int 4 Yes QuantityPerUnit Nvarchar 20 Yes UnitPrice Money 8 Yes UnitInStock Smallint 2 Yes UnitsOnOrder Smallint 2 Yes ReorderLevel Smallint 2 Yes Discontinued Bit 1 No Dưới đây là đoạn code minh họa cách sử dụng phương thức truy cập theo kiểu dữ liệu : [code] using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; public class ThiHanhMenhLenh { public static void Main() { // Tạo connection SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS; Integrated Security = True; Database = Northwind"); // Tạo query string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock, discontinued FROM products"; try { // Mở kết nối conn.Open(); // Tạo command SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); // Tạo Data Reader SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); while (reader.Read()) { Console.WriteLine("{0}\t{1}\t\t{2}\t{3}",
  6. reader.GetString(0).PadRight(30), reader.GetDecimal(1).ToString().PadLeft(8 ), reader.GetInt16(2), reader.GetBoolean(3)); } reader.Close(); } catch (SqlException sqle) { // Thông báo lỗi Console.WriteLine(sqle.ToString()); } finally { // Đóng kết nối conn.Close(); Console.WriteLine("Close connection !"); } } } [/code] Lấy thông tin về Data Ví dụ dưới đây lấy thông tin về schema của bảng : [code] using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; using System.Xml; public class DataReader { public static void Main() { // Tạo connection SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS; Integrated Security = True; Database = Northwind"); // Tạo query string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock, discontinued FROM products"; try { // Mở kết nối conn.Open(); // Tạo command SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); // Tạo Data Reader SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); DataTable table = reader.GetSchemaTable(); foreach (DataRow row in table.Rows) { foreach (DataColumn col in table.Columns) { Console.WriteLine("{0} = {1}", col.ColumnName, row[col]);
  7. } Console.WriteLine("==========================="); } reader.Close(); } catch (SqlException sqle) { // Thông báo lỗi Console.WriteLine(sqle.ToString()); } finally { // Đóng kết nối conn.Close(); Console.WriteLine("Close connection !"); } } } [/code] Ở đây dùng ‘GetSchemaTable’ để lấy về thông tin Schema, như tên gọi thì kết quả trả về kiểu DataTable. Vì vậy ta phải xử lý DataTable bằng DataRow và DataColumn. Bảng dưới đây là các method được cung cấp để lấy thông tin về dữ liệu Phương thức hoặc Đặc tính Chú thích Depth – ĐT Lấy độ sâu của Row hiện tại FieldCount – ĐT Số lượng cột của Row hiện tại GetDataTypeName – PT Kiểu dữ liệu của Col GetFieldType – PT Kiểu của Object trong .NET Framework GetName – PT Tên của Column hiện tại GetOrdinal - PT Trả về index của Column tương ứng với tên GetSchemaTable – PT Column Metadata HasRows – ĐT Kiểm tra data reader có row hay không ? RecordsAffected - ĐT Số lượng Rows bị thay đổi, chèn thêm, xóa Xử lý nhiều result sets với một data reader Ví dụ gọi một lúc nhiều query và một data reader thì việc xử lý dữ liệu thu được dường như phức tạp nhưng .NET có cung cấp một phương thức để làm việc với thao tác này ‘NextResult()’ Ví dụ dưới đây minh họa thao tác xử lý nhiều result sets với một reader [code] using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; using System.Xml; public class DataReader { public static void Main() { // Tạo connection SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS; Integrated Security = True;
  8. Database = Northwind"); // Tạo query string sql1 = @"SELECT productname, unitprice FROM products "; string sql2 = @"SELECT firstname, lastname FROm employees "; string sql = sql1 + sql2; try { // Mở kết nối conn.Open(); // Tạo command SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn); // Tạo Data Reader SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader(); do { while (reader.Read()) { Console.WriteLine("\t{0} - {1}", reader[0], reader[1]); } Console.WriteLine("".PadLeft(60,'=')); } while (reader.NextResult()); reader.Close(); } catch (SqlException sqle) { // Thông báo lỗi Console.WriteLine(sqle.ToString()); } finally { // Đóng kết nối conn.Close(); Console.WriteLine("Close connection !"); } } } [/code] Ở đây có 2 query và từng query được xử lý lần lượt. Chú ý các query phải có một kí tự ngăn cách để kiểm tra hợp lệ, trong SQL Server thì đơn giản chỉ cần một dấu cách (space) là được. Kết thúc về sử dụng Data Readers.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2