82
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Câu hỏi 1: Hiện nay các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành
đều qui định phân cấp công trình. Vậy cấp công trình trong các tiêu chuẩn
này có khác biệt gì so với cấp công trình qui định tại Nghị định 209/CP?
Trả lời:
Cấp công trình nêu tại Nghị định 209/CP chủ yếu dựa vào qui mô, tính phức
tạp về kỹ thuật của công trình. Về nguyên tắc, cấp công trình được qui định trong các
tiêu chuẩn xây dựng phải phù hợp với cấp công trình đã nêu trong Nghị định 209/CP.
Song, hiện nay Bộ Xây dựng và các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
đang soát để hoàn chỉnh bộ quy chuẩn tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam nên tạm
thời vn tiếp tục áp dụng cấp công trình được qui định trong các tiêu chuẩn xây dựng
trước khi Luật Xây dựng để phục vụ thiết kế. Nhưng khi lựa chọn nthầu, xác
định số bước thiết kế, thời gian bảo hành phải căn cứ vào cấp công trình qui định tại
Nghị định 209/CP.
Câu hỏi 2: Những người nào sẽ phải chịu trách nhiệm khi xảy ra sự cố
công trình?
Trả lời:
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản
lý sử dụng về nghiệp vụ giải quyết sự cố đối với các công trình xây dựng trên địa bàn
theo qui định tại điểm đ khoản 3.1 mục I của Thông tư 12/BXD;
2. Việc c định ai chịu trách nhiệm về sự cố công trình thì việc đầu tiên cần
phải xác định được nguyên nhân gây ra sự cố. Sau khi xác định được nguyên nhân sự
cố công trình do ai gây ra thì người gây ra sự cố đó phải chịu trách nhiệm đền bù thiệt
hại do lỗi của mình gây ra được qui định cụ thể tại khoản 3 Điều 8, khoản 4 Điều 16,
khoản 2 Điều 19 của Nghị định 209/CP, tương ứng với nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi
công và giám sát.
3. Chủ đầu cũng phải chịu trách nhiệm do việc lựa chọn quản các nhà
thầu, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, quản lý thi
công xây dựng công trình theo Điều 30 Nghị định 16/NĐ-CP. Nếu do chủ đầu
nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, nghiệm thu
khối lượng không đúng, sai thiết kế gây sự cố công trình thì phải bồi thường thiệt hại
theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định 209/NĐ-CP.
Nếu pt hin hành động tng đng, móc ngoc để xy ra sự cố nghm trọng thì
c chủ th có liên quan phải chịu trách nhiệm hình sự.
83
Câu hỏi 3: Xin cho biết tại sao nhà thầu thi công xây dựng phải lập hệ thống
quản chất lượng?
Trả lời:
Theo qui định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định 209/CP thì nhà thầu thi công
xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu pháp luật về chất
lượng công việc do mình đảm nhận. Vì vậy, theo qui định tại điểm a khoản 1 Điều 19
của Nghị định 209/CP nhà thầu thi công xây dựng phải lập hệ thống quản chất
lượng với cơ cấu tổ chức, thủ tục, qui trình và các nguồn lực cần thiết để thực hiện thi
công đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, qui mô công trình xây dựng.
Mặt khác chất lượng uy tín, sức cạnh tranh sự sống còn của nhà thầu
thi công xây dựng. vậy nhà thầu thi công xây dựng phải xây dựng hệ thống quản
chất lượng để kiểm soát chất lượng và nâng cao chất lượng công trình. Với hệ thống
quản chất lượng, nhà thầu thi công xây dựng công khai phân định quyền hạn,
trách nhiệm, mối quan hệ của tng nhân trong việc tự kiểm soát chất lượng công
tác xây dựng theo các yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng.
Tng qua hệ thống qun chất ng, yêu cầu về chất ợng đối với mỗi sản
phẩm làm ra phi được quán triệt đến tng người lao độngđ mỗi người nhận thức đưc
rằng: Mọi nh vi m ảnh ởng đến cht ng đi ngược lại lợi ích của chính bản
thân người lao động.
Câu hỏi 4: Hệ thống quản chất lượng của nhà thầu thi ng xây dựng
phải được lập như thế nào?
Trả lời:
Nhiều nhà thầu thi công xây dựng đã lựa chọn hình thức hp đồng vi một
tổ chức vấn lập hệ thống quản chất lượng để được công nhận theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO-9000. Đó hệ thống quản chất lượng hiệu quả được quốc tế
thừa nhận. Nếu tự lập theo kinh nghiệm quốc tế thì h thống quản chất lượng của
nhà thầu thi công xây dựng phải được xây dựng trên sở hệ thống điều hành từ
Tổng Công ty xuyên suốt đến công trưng để khng định rng nhà thu có đủ tin cậy để
kiểm soát chặt ch mọi khâu trong suốt quá trình thi ng y dựng. hình hệ thống
qun chất ợngy thuộc o tổ chức của nhà thu bao gồm:
1. Ti Tổng ng ty:
a) Phải nh đạo của Tổng Công ty phụ trách ng c qun chất lượng;
b) Phải có Bộ phận (phòng hoặc ban) giúp Tổng Công ty về công tác quản lý chất
ợng công trình y dựng. Bphận này có trách nhiệm:
- Xây dựng chínhch chất lượng và quy chế bảo đảm cht lưng của Tổng Công
ty đến các ng trường;
84
- Soạn thảo để Tổngng ty ban hành các văn bản điu hành quản lý chất ợng;
- Lp sổ tay chất lưng chung cho toàn Tổng Công ty bao gồm: Trình t kim tra
c mẫu biên bản nghiệm thu nội bộ các công tácy dựng, phiếu yêu cầu chủ đầu tư
nghiệm thu.
- Tiếp nhận o cáo của c công ty theo định kỳ hoc đột xuất đtổng hợp o
o nh đạo;
- Kiểm tra, đôn đốc vic thực hin ng c quản cht ợng của các công ty
thành viên để o o lãnh đạo xử .
2. Ti Công ty thành viên:
a) Phải nh đạo Công ty phụ trách công tác quản chất ng.
b) Phi có Bộ phn gp ng ty ng c qun chất lượng ng trình y
dựng.
Bộ phận y trách nhim:
- y dựng để ng ty ban nh quy chế với c tiêu c chất lượng cho từng
ng trình;
- Phbiến chính sách chất lượng quy chế của Tổng Công ty;
- Huấn luyện cho mọi người sử dụng thành thạo sổ tay chất lượng;
- Theo dõi, kiểm tra nội bộ công ty định kỳ, đột xuất hoặc thường xuyênnh hình
chất ợng côngc y dựng;
- Giúp lãnh đạo Công ty kịp thời nắm được tình hình cht lượng các ng trường
duy trì hệ thống sau khi đưa vào thực hiện:
- Tham gia kiểm tra nghiệm thu c công vic thực hiện tại công trường.
- Tổng hp báo cáo tình hình chất lưng củac công trưng để Công ty o cáo
với Tổng Công ty theo qui định.
3. Ti công trường:
a) Chhuy trưởng công trưng chịu trách nhiệm trưc Công ty về mọi hoạt động
tại công trường về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động vệ sinh môi trưng;
b) Phải có n bộ kỹ thuật giúp chỉ huy tởng thực hiện c việc sau:
- Phbiến qui định về qun chất ợng tại ng trường;
- ng dẫn công c đảm bảo chất ng của từng công việc xây dng;
- Đề xuất giải pháp và c yêu cầu đảm bảo cht ợng;
- Soạn các tài liệu về an toàn lao động giao cho các đội tởng, tổ tởng và nời
lao động;
- Theo i kim tra o o chỉ huy trưng công trường để o o nh nh
chất ợng tại ng trưng với Công ty theo qui định.
85
Câu hỏi 5: Tại sao nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các thí
nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện trước khi đưa vào công trình xây dựng?
Trả lời:
Muốn công trình chất lượng thì các loại vật liệu, cấu kiện đưa vào công
trình phải đảm bảo chất lượng. Vì lẽ đó, theo qui định tại điểm c khoản 1 Điều 19 của
Nghị định 209/CP ngoài việc phải cung cấp cho chủ đầu giấy chứng nhận chất
lượng vật liệu, cấu kin đưa o ng trình của nsn xuất, nhà thầu thi công xây
dựng còn phải chứng minh chất lượng vật liệu, cấu kiện đó thông qua kết quả thí
nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn trước khi đưa vào xây dựng công trình.
Theo qui định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định 209/CP, do phải chịu trách
nhiệm trước tổng thầu về chất lượng phần công việc do mình đảm nhận nên nhà thầu
phụ cũng phải thực hin các thí nghiệm nêu trên xuất trình cho tổng thầu giấy
chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí
nghiệm hợp chuẩn trước khi đưa vào xây dựng công trình.Trường hợp nghi ngờ chất
lượng thì tổng thầu phải kiểm tra trực tiếp.
Câu hỏi 6: Do thi công công trình theo tuyến nên công ty chúng tôi phải
thực hiện việc kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại các phòng thí
nghiệm hiện trường nhưng lại mang mã hiệu LAS-XD đã được công nhận đặt
tại Hà Nội. Vậy kết quả thí nghiệm đó có hợp chuẩn?
Trả lời:
Theo qui định của tiêu chuẩn TCXDVN 297:2003 - Tiêu chuẩn Phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng thì Bộ trưởng Bộ Xây dựng chỉ công nhận khả năng
thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm ngành Xây dựng đối với phòng thí
nghiệm có đủ các điều kiện sau:
a) cách pháp nhân: Quyết định thành lập phòng thí nghiệm; Quyết định bổ
nhiệm Trưởng phòng.
b) Thiết bị: Số thiết bị hiện cho các chỉ tiêu đăng ký; Tình trạng thiết bị:
Tính hiện đại, độ chính xác, hồ sơ kiểm định thiết bị.
c) Số lượng, trình độ hiu biết và tay nghề của công nhân thí nghiệm: Số lượng
công nhân, nhân viên thí nghiệm cầntheo qui định; Trình độ hiểu biết và tay nghề
của công nhân, nhân viên thí nghiệm.
d) Diện tích mặt bằng: Tình trạng diện tích mặt bằng, yêu cầu về môi trường
cần đạt, phòng chuẩn (nếu có), vệ sinh ...
đ) Tài liệu kỹ thuật: Các tiêu chuẩn phương pháp thcác hướng dẫn kỹ
thuật hiện có. Tính hiệu lực của các tài liệu kỹ thuật.
86
e) Quản điều hành: Tình trạng quản điều hành hoạt động phòng thí
nghiệm mức độ tin cậy về chất lượng thí nghiệm.
Việc Công ty của bn thực hiện việc kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng tại các phòng thí nghiệm hiện trường nhưng lại mang mã hiệu LAS-XD đã được
công nhận đặt tại Hà Nội không hợp chuẩn. vậy Công ty của bạn nên xây dựng
Phòng tnghiệm hợp chuẩn tại công trường để thực hin các phép thử phù hợp với
các công việc cần kiểm tra.
Câu hỏi 7: Theo qui định tại Điều 76 của Luật Xây dựng Điều 21 của
Nghị định 209/CP thì tại công trường có sổ nhật ký thi công xây dựng công trình
sổ nhật ký giám sát của chủ đầu tư. Đề nghị cho biết cách lập và sử dụng các
loại nhật ký này?
Trả lời:
Các khoản 3.4 3.5 mục II của Thông số 12/BXD đã qui định Nhật thi
công xây dựng công trình tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục công
trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng; trao đổi thông
tin giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
với nhau.
Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai
của nhà thầu thi công xây dựng. Sổ nhật thi công xây dựng này được chia thành
hai phần: phần của nhà thầu thi công xây dựng ghi chép phần của chủ đầu tư, nhà
thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác githiết kế ghi. Phần
của nhà thầu thi công xây dựng nêu những thông tin của chỉ huy trưởng, cán bộ quản
về yêu cầu thực hiện cho các đội, tổ khi chưa kịp ban hành các văn bản . Nội dung
của hai phần nhật này nội dung trao đổi giữa các bên được qui định tại điểm d
khoản 1 Điều 21 của Nghị định 209/CP.
Những người viết nhật ký là những người có thẩm quyền của nhà thầu thi công
xây dựng, chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư và giám sát
tác giả thiết kế.
Câu hỏi 8: Vừa qua tại công trường xây dựng nhà cao tầng tại phố X,
thành phố Y xảy ra tại nạn lao động chết người. Đề nghị cho biết những nguời
nào chịu trách nhiệm về vụ tai nạn này?
Trả lời:
Trước hết phải xác định nguyên nhân của tai nạn để trên cơ sở đó mới xác định
được trách nhiệm của người tham gia xây dựng.
Theo qui định tại Điều 33 của Nghị định 16/CP Điều 19, 21 của Nghị định
209/CP thì nhà thầu thi công xây dựng phải lập biện pháp an toàn cho người và công
trình trên công trường xây dựng. Chủ đầu phải kiểm tra giám sát nhà thầu thực