TP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 38, S 2 (2022) 62
CẤU TRÚC BƯC THOI
CA DIN NGÔN QUNG CÁO TING VIT
Bùi Th Kim Loan*
Khoa Ngoi ng, Đại học Văn Lang (VLU)
69/68 Đng Thùy Trâm, Png 13, Qun Bình Thnh, Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Nhn ngày 30 tháng 7 năm 2021
Chnh sa ngày 10 tháng 10 năm 2021; Chp nhận đăng ngày 30 tháng 11 năm 2021
Tóm tt: Lý thuyết v th loại được s dụng trong bài báo để tìm hiu cấu trúc bước thoi ca
din ngôn qung cáo tiếng Vit. Bài báo kho sát 400 din ngôn qung cáo tiếng Vit để tìm ra cách
người viết quảng cáo đã sử dụng các bước thoại nào để thc hin mục đích giao tiếp ca qung cáo. Kết
qu nghiên cu ch ra người viết din ngôn qung cáo tiếng Vit s dng cấu trúc 10 bước thoại để to
nên cu trúc din ngôn cho qung cáo. Nghiên cứu cũng cho thấy tùy theo tình hung giao tiếp c th
người viết s ưu tiên la chn những bước thoại đắt giá đ trình bày ni dung qung cáo, t đó thuyết
phc khách hàng mua sn phm hay s dng dch v được qung cáo. Kết qu nghiên cu s giúp ích
cho các giáo viên dy ngoi ngữ, người viết qung cáo và nhng ai nghiên cu v qung cáo sthêm
kiến thc v cấu trúc bước thoi ca din ngôn qung cáo tiếng Vit.
T khóa: th loi, cấu trúc bước thoi, din ngôn quảng cáo, bước thoi, ni dung qung cáo
1. Đặt vấn đề*
Các loi din ngôn (DN) khác nhau
thuc các th loi khác nhau. Vic tìm hiu
cu trúc th loi ca mi loi DN c th s
giúp xác định các đặc đim khác nhau ca
tng th loi c thể. Người viết qung cáo
(QC) s dụng các bước thoại khác nhau để
hin thc hóa cu trúc din ngôn (CTDN)
QC. Các nghiên cu v cấu trúc bước thoi
ca din ngôn qung cáo (DNQC) tiếng Vit
vẫn chưa được quan tâm nhiều đây
khong trng nghiên cu cho tác gi thc
hin nghiên cu này. Bài báo c gng tìm ra
cấu trúc bước thoi ca DNQC tiếng Vit và
ch ra những bước thoại người viết
DNQC tiếng Việt thường s dụng để thiết kế
nhng mu QC hiu qu, thc hiện được
mục đích giao tiếp hi ca DNQC. Vic
xác định cấu trúc bước thoi ca DNQC
tiếng Vit giúp ch ra các đặc trưng ngôn ngữ
* Tác gi liên h
Địa ch email: loan.btk@vlu.edu.vn
phi ngôn ng được s dụng để miêu t ni
dung mục đích của các bước thoi khác
nhau trong DNQC.
2. Cơ sở lí thuyết
2.1. Cu trúc din ngôn và cu trúc th loi
CTDN ch ra cu trúc tng th ca
DN. Nó miêu t các yếu t góp phn to nên
DN. Halliday Hasan (1985) gi các yếu t
này là “cấu trúc th loi tiềm năng” (generic
structure potential), viết tt GSP. Martin
(1992, tr. 505) cho rằng CTDN được xem
như “cấu trúc lược đồ” của th loi. Th loi
được định nghĩa như quá trình hội định
hướng v mục đích giai đon thông qua
ng vực. Do đó, CTDN liên quan đến ng
cnh tình hung. Nguyen (2021) cho rng
khái nim th loi có th được xem xét hai
bình din: ngôn ng hc mục đích giao
TP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 38, S 2 (2022) 63
tiếp. Mục đích giao tiếp ca DN ảnhng
đến vic hin thc hóa cu trúc th loi.
Để tìm hiu cu trúc th loi ca
DNQC, nghiên cu này s dng lí thuyết th
loại để phân tích các bước thoi trong
DNQC. Phân tích các bước thoại được gii
thiu bi Swales (1990) khi ông nghiên cu
v mô hình 4 bước thoi trong phn m đầu
của bài báo. Sau đó, hình này được
Kathpalia (1992) và Bhatia (1993) ng dng
phát trin thêm. Mc Bhatia (2005)
phân tích các bước thoi trong QC báo in,
nhưng hình của ông vẫn được c nhà
nghiên cu khác s dụng để phân tích “QC
online” (Barron, 2006) “website”
(Koteyko, 2009). Điều y cho thy hình
phân tích này phù hp cho vic phân tích cu
trúc th loi trong nghiên cu này. Kathpalia
(1992) tìm thy hình phân tích gm 9
bước, còn Bhatia (2005, tr. 214) tìm thy 10
bước thoại trong QC báo in nhưng ông
không đi sâu vào phân tích mô hình 10 bước
này. Trong nghiên cu ca Kathpalia (1992)
bước đánh giá sản phẩm, nhưng còn trong
mô hình của Bhatia bước đánh giá sản phm
nằm trong bước thoi miêu t chi tiết sn
phm. Nghiên cu này chn hình phân
tích 10 bước thoi của Bhatia (2005) đ tìm
hiu v CTDN QC tiếng Vit.
2.2. Các nghiên cứu trước đây
Có mt vài công trình nghiên cu v
CTDN QC theo hướng tiếp cn th loi.
Swales (1990, tr. 58) cho rằng “mục đích
giao tiếp” (communicative purpose) tm
quan trng trong vic to nên CTDN và nh
mục đích giao tiếp làm cho DN “được
nhn diện” như mt th loại, nghĩa mục
đích giao tiếp ảnh hưởng đến “cấu trúc
din ngôn, nội dung phong cách” của DN.
Khác vi Swales (1990) v tiếp cn th loi
hc thut, Bhatia (1993) s dng cách tiếp
cn th loại đối vi DN kinh doanh ngh
nghiệp. Bhatia (1993) đồng quan điểm vi
Swales (1990) khi cho rng mục đích giao
tiếp giúp nhn din phân bit th loi.
Cu trúc tri nhận” (cognitive structure)
“cấu trúc lược đồ” (schematic structure) đều
chứa đựng các “bước thoi chức năng”
(functional moves) giúp hin thc hóa các
mục đích giao tiếp ca th loi (Bhatia,
1993, tr. 30).
Các nghiên cứu trước đây chỉ ra mc
đích giao tiếp được hin thc hóa thông qua
các “giai đoạn” (stages) hay bước thoi
(moves) được t chc theo trình t t do
sao cho DNQC đạt được mục đích giao tiếp
hiu qu nhm thuyết phc khách hàng mua
sn phm hay s dng dch v được QC. Nói
cách khác, DNQC được t chc mt cách h
thng nh vào các bước thoại” tiểu
bước thoại” (steps) (theo cách dịch ca Trnh
Sâm, 2014).
Da vào thuyết phân tích th loi
ca Swales (1990), các nnghiên cu tiến
hành khảo sát để tìm ra CTDN QC. Da vào
khung thuyết v “cấu trúc 9 bước thoại”
trong QC ca Kathpalia (1992), các tác gi
như Howe (1995), Zanariah (2003) đã tìm
thy những bước thoi ging khác so vi
ca Kathpalia (1992). Howe (1995) tìm thy
vài khác bit trong tng loi QC sn phm
khác nhau Singapore. Không ging vi các
nghiên cứu trên, Zanariah (2003) đã khảo sát
QC du lch nhà hàng tìm thấy 5 bước
thoi trong s 9 bước thoi ca Kathpalia
(1992) được áp dng. Bên cạnh đó, Zanariah
(2003) còn b sung thêm một bước thoi
mi tên Thông tin b sung
(Additional information).
Abdullah (2014) kết hp thuyết
cấu trúc 9 bước thoi (9-move structure) ca
Kathpalia (1992) thuyết v “ngữ pháp
hình ảnh” của Kress và van Leeuwen (2001)
để nhn diện CTDN QC xe, đặc bit s kết
hp ca b cục và các bưc thoi khác nhau
giúp mang lại ý nghĩa khác nhau cho DN.
Nhìn chung, các nghiên cu da trên
thuyết phân tích th loại đưa ra các kết qu
nghiên cu khác nhau v CTDN QC các
quc gia khác nhau. thế, chúng tôi cho
rng cn thêm các nghiên cu v CTDN
QC da vào thuyết phân tích th loại đ
TP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 38, S 2 (2022) 64
giúp tìm ra những điểm tương đng và khác
bit v cách người viết QC s dng các
bước thoi khác nhau trong vic to lp
CTDN nhm thc hin mục đích QC
thuyết phc khách hàng mua sn phm
dch v trong các nền văn hóa khác nhau.
Các đặc điểm v “ngôn ng hình ảnhcủa
mỗi phương thức hiu cần được kho sát
khi nghiên cu v CTDN QC (Al-Attar,
2017, tr. 30). Nghiên cu này phân tích cu
trúc bước thoi ca DNQC tiếng Vit t cách
tiếp cận đa phương thức và s dng khung lí
thuyết phân tích th loi.
Vit Nam, chúng tôi vẫn chưa tìm
thy công trình nghiên cu cu trúc th loi
ca DNQC. Trong bài báo này, chúng tôi s
dng cấu trúc 10 bước thoi ca Bhatia
(2005) để tìm hiu v cấu trúc bước thoi ca
DNQC tiếng Việt. Đây chính khung
thuyết s được s dụng để tìm hiu cu trúc
bước thoi ca DNQC tiếng Vit.
Bng 1
Cấu trúc bước thoi ca DNQC (Bhatia, 2005)
STT
Các bước thoi trong cu trúc DNQC
1
ng đến th trưng mc tiêu (Targeting the market)
2
Gii thích sn phm (Justifying the product)
3
Miêu t chi tiết sn phm hoc dch v (Detailing the product or service)
4
To s uy tín (Establishing credentials)
5
S kim chng (Endorsement or Testimonials)
6
Cung cấp các ưu đãi (Offering incentives)
7
S dng các chiến lược to s áp lc (Using pressure tactics)
8
Thu hút s hi âm (Soliciting response)
9
Tiêu đề (Headlines)
10
Khu hiu và logo (Slogan and logo)
c thoi ớng đến th trường
mc tiêu chức năng xác định được đối
ng QC ca sn phẩm, hơn “chọn th
trường mơ hồ” (Abdullah, 2014, tr. 63).
c thoi Gii thích sn phm
chức năng giải quyết “nhu cầu hay vấn đề
ca khách hàng tiềm năng” đang gặp phi
(Abdullah, 2014, tr. 64)
c thoi Miêu t chi tiết sn
phm hay dch v được dùng để gii thiu
chi tiết sn phẩm. Bước thoại này được hin
thc hóa bng ngôn ng nh vào s nhn
din, miêu tả, đánh giá chỉ cách s dng
sn phm (Bhatia, 2004). Miêu t sn phm
cũng thể được hin thực hóa “trc quan
bng hình nh th hin các chi tiết ca sn
phẩm” (Al-Attar, 2017, tr. 85). Vic miêu t
đánh giá sản phm giúp làm ni bt nhng
đặc điểm tích cc ca sn phm dch v
nh vào màu sc, kích c, hình dáng ngôn
ng sống động. Do vy, ngôn ng đánh giá
của bước thoại này được hin thc hóa nh
vào c ngôn ng hình nh. C th, h
thống thang độ ca khung ngôn ng đánh giá
của Martin White (2005) được s dụng để
miêu t và đánh giá sản phm QC.
c thoi To s uy tín nhim
v cung cp bng chng v hình nh tích cc
hay danh tiếng của công ty để tăng lòng tin
ca khách hàng tiềm năng. Bước thoi này
TP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 38, S 2 (2022) 65
đề cp s thành công hay giải thưởng đạt
được ca sn phm và công ty. S nhn din
v nhãn hiu, hình nh công ty, vic bo
hành, chng ch uy tín được cp bi các t
chc khoa học uy tín giúp làm tăng lên mức
độ tin cy cho sn phm dch vụ. Bước
thoi To s uy tín còn được biết đến như
bước thoi chức năng “khoe bằng cấp”
hay cho thy hình nh công ty làm việc “vì
li ích khách hàng nh vào vic cung cp các
sn phm ci tiến chng minh lâm sàng”
(Al-Attar, 2017, tr. 86).
c thoi S kim chng s dng
người ni tiếng, nhân vt ca công chúng,
khách hàng hài lòng đ minh chng v sn
phm dch v. Còn nhiu tiểu bước
thoại khác để to chng thực như trích dẫn
trc tiếp, s dng các báo cáo hoc doanh s
bán hàng, s ng h hay gii thiu t t
chc, kết qu ca các cuc khảo sát người
tiêu dùng.
c thoi Cung cấp các ưu đãi
chức năng khuyến khích thuyết phc
khách hàng mua sn phm hay s dng dch
vụ. Bước thoi này s dng các tiểu bước
thoại như quà miễn phí, giảm giá, các điều
khoản đặc bit, hoc nhng li mi chào
quyến khó lòng cưỡng li nhm to
động mua sắm cho khách hàng tiềm ng.
c thoi S dng các chiến lược
to s áp lc chức năng đưa ra các mc
thi gian c định đ khách hàng tranh th các
đợt khuyến mãi đ mua sn phm. Các tiu
bước thoại được s dng bao gm khong
thi gian gii hn, quà tng min phí gii
hn, s ng khách hàng gii hn. vy,
bước thoi này giúp hối thúc khách hàng đưa
ra quyết định mua sm nhanh chóng.
c thoi Thu hút s hi âm
chức năng kết nối người tiếp nhn QC vi
nhà cung cp sn phm dch v nh vào
vic cung cp thông tin liên h như s điện
thoại, địa chỉ, địa ch website, tài khon mng
hi hoc URL (Uniform Resource Locator,
nghĩa là Định v tài nguyên thng nht).
c thoi Tiêu đề có chức năng thu
hút s chú ý của người đọc. Tiêu đề đưc
thiết kế vi kích c ch ln hơn so với các
bước thoi khác, có màu sc khác bit nhm
gây chú ý cho người đọc. Tiêu đ th s
dng câu hi tu từ, đưa ra các ý kiến và nhn
xét để gây s tò mò cho người đọc.
c thoi Khu hiu logo
chức năng giúp người th ngôn nh đến QC
nh o các u khu hiu ngn gn, d nh
tác động m lí ca khách hàng. Logo gp nhn
din nhãn hiệu thương hiệu ca sn phm.
Nhìn vào DNQC nước giải khát dưới
đây, th thấy các bước thoại được s dng
như khẩu hiu/logo, to s uy tín, tiêu đề,
miêu t sn phm và thu hút s hi âm.
Hình 1
Phân tích cấu trúc bước thoi
TP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 38, S 2 (2022) 66
Tuy nhiên, trong thc tiễn thương
mại người viết QC không nht thiết phi s
dng tt c các bước thoi trong cùng mt
DNQC, người viết s la chọn bước thoi
phù hợp để thc hiện được mục đích giao
tiếp ca QC.
3. Phương pháp nghiên cu
Bài báo s dụng phương pháp phân
tích din ngôn, phân tích th loại, phương
pháp miêu t th pháp thống để tìm
hiu v cu trúc bước thoi ca DNQC tiếng
Vit. Bài báo kho sát 400 poster QC tiêu
dùng tiếng Vit thuc bn nhóm sn phm
như sữa, nước giải khát, nước hoa điện
thoại được thu thp t Internet các
website ca công ty sn phẩm được QC.
Bn nhóm sn phm QC này rt ph biến và
được nhiều người tiêu dùng Vit Nam la
chn s dng. Mi nhóm sn phm gm
100 poster, tng cng bn nhóm sn phm
400 poster QC tiếng Vit. Vic tìm hiu cu
trúc bước thoại được thc hin bng cách
phân tích c hình nh t ng để ch ra
những bước thoi c th được s dng trong
tng DNQC. Bn loi sn phẩm được
hóa như sau: sữa (S), c gii khát (NGK),
nước hoa (NH) điện thoại (ĐT). Để đảm
bo tính khách quan, chúng tôi đã thu thập
các poster QC cha c hình nh t ng,
trong mt s QC cha c hiện ng
trn (code-mixing) gia tiếng Vit
tiếng Anh do s ảnh hưởng ca s hi nhp
kinh tế và giao thoa v ngôn ng.
4. Kết qu nghiên cu và tho lun
4.1. c thoại Hướng đến th trường
mc tiêu
Trong bước thoại này, người viết QC
cần “xác định phân khúc th trường sn
phm hay dch v phù hợp” với đối tượng
khách hàng nào (Abdullah, 2014, tr. 84) bi
Kathpalia (1992) cho rng không phi ai
cũng thích hợp vi sn phm hay dch v
đưa ra những yếu t thuc ngôn ng giúp
phân loi nhóm khách hàng c th. Ví d:
- Sa ngon cho - Quà xinh tng m! [S4]
- Dinh dưỡng cho người ln tui. [S20]
- M bu nhàn tênh! [S87]
- Năng lượng sa cho c n năng động.
[S59]
- S la chn cho người d ng lactose.
[S98]
- Grow plus cho tr suy dinh ng
thp còi bt kịp đà tăng trưởng. [S12]
Tùy vào mục đích của QC mà khách
hàng mục tiêu được đề cp trc tiếp hoc
gián tiếp. DNQC trong hình 2 dưới đây nhắc
đến khách hàng mt cách gián tiếp nh vào
vic s dng t ng như “CỨ MÌNH”,
“XÌ-TAI” cùng với hình nh minh ha.
Hình 2
c thoi ng đến th trường mc tiêu
Kho sát cho thấy bước thoi Th
trường mc tiêu một c thoi quan
trng trong QC nhằm xác định khách hàng
mc tiêu phù hp vi sn phẩm, đc bit
trong QC sữa, nước hoa và điện thoại. Bước
thoi Th trường mục tiêu được s dng
nhiu nhất trong QC nước hoa (38.32%), sau
đó đến QC sữa (34.09%), QC đin thoi
(16.48%) và QC nước gii khát (11.11%).
Bng 2
c thoi Th trường mc tiêu ca DNQC
tiếng Vit
Sn phm
S ng QC
T l %
Sa
89
34.09
c gii khát
29
11.11
c hoa
100
38.32
Đin thoi
43
16.48
Tng cng
261
100%