Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 51, 2021
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
MI QUAN H GIA CHẤT LƯỢNG DCH V, SI LÒNG KHÁCH
HÀNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH KHÁCH HÀNG ĐỐI VI CA HÀNG
TIN LI TI TP. H CHÍ MINH
ĐÀM TRÍ CƯỜNG, NGUYN THÀNH LONG, NGUYN NGỌC LONG, BÙI VĂN QUANG
Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
damtricuong@iuh.edu.vn
Tóm tt. Nghiên cu này nhm xem xét mi quan h gia chất lượng dch v, s hài lòng khách hàng và
lòng trung thành khách hàng đối vi ca hàng tin li ti TP. H Chí Minh. Các mi quan h này được
kiểm định vi 1 mu gm 358 khách hàng ti các ca hàng tin li trong TP. H Chí Minh. Phân tích d
liu thông qua s dng hình cu trúc tuyến bình phương nhỏ nht tng phn (PLS-SEM) vi phn mm
SmartPLS. Kết qu nghiên cu cho thy chất lượng dch vảnh hưởng cùng chiều đến s hài lòng khách
hàng lòng trung thành khách hàng. Kết qu nghiên cứu cũng cho thấy s hài lòng khách hàng biến
trung gian trong mi quan h gia chất lượng dch v lòng trung thành khách hàng. T kết qu trên,
nghiên cu đưa ra mt s hàm ý cho nhà qun lý và hướng nghiên cu tiếp theo.
T khóa: Chất lượng dch v, s hài lòng khách hàng, lòng trung thành khách hàng, ca hàng tin li
THE RELATIONSHIP BETWEEN SERVICE QUALITY, CUSTOMER SATISFACTION AND
LOYALTY FOR CONVENIENCE STORES IN HO CHI MINH CITY
Abstract. This study aims to examine the relationship between service quality, customer satisfaction and
customer loyalty for the convenience stores in Ho Chi Minh City. These relationships are tested with a
sample of 358 customers at convenience stores in Ho Chi Minh City. By using the partial least squared
structure equation modeling (PLS-SEM) with SmartPLS software for data analysis. The result showed that
there is a positive and significant relationship between service quality on both customer satisfaction and
customer loyalty. The study also showed that customer satisfaction has a partial mediation role between
service quality and customer loyalty. From the above results, the study offers implications for managers
and directions for future research.
Keywords. service quality, customer satisfaction, customer loyalty, convenience store
1. GII THIU
Th trường bán l Vit Nam trong những năm gần đây có sự tăng trưởng nhanh chóng v quy mô, nếu như
năm 2010 là 88 tỷ USD thì đến năm 2017 là 130 tỷ USD, d báo đến năm 2020 179 tỷ USD [1]. Đặc bit
đối vi hình ca hàng tin li đã có sự phát trin rt nhanh chóng v s ng trong 5 năm gần đây, tính
riêng ti TP.HCM nếu như cuối năm 2014 324 cửa hàng thì đến tháng 3/2018 đã tăng lên 1144 cửa hàng,
tăng gấp 3,5 ln; còn tính chung c c có khong 1600 ca hàng tin li [2]. Con s này s còn tiếp tc
tăng lên trong vài năm tiếp theo. S bùng n v s ợng đối vi mô hình ca hàng tin li dẫn đến s cnh
tranh khc liệt đối vi hình ca hàng này. Bên cạnh đó, khi các nhà đầu trong ngoài nước đua
nhau m chuỗi, đầu tư công nghệ, tăng cường dch v để tìm ch đứng vng chc ti th trường bán l Vit
Nam thì s cnh tranh đối vi hình cửa hàng này càng tăng. Hin nay, nh ca hàng tin li này
đang chng kiến s cnh tranh quyết lit ca các ông ln đã mặt lâu năm tại th trường như Vinmart+,
Circle K, Shop & Go, Ministop, B’s Mart, Family Mart các đại gia ngoi mới đặt chân vào Vit Nam
trong 18 tháng qua như 7-Eleven, GS 25 [3]. Do đó, ngày nay trong môi trường bán l cạnh tranh và năng
động thì vic cung cp dch v chất lượng cao được coi chiến lược bán l bản để to ra li thế cnh
tranh [4,5]. Ngoài ra, để duy trì khách hàng thì doanh nghip nên cung cp dch v tt ti thi đim bán
hàng hoc sau bán hàng. Chất lượng dch v tt s làm hài lòng khách hàng và dẫn đến lòng trung thành
khách hàng. Chất lượng được xem là cái gì đó đưc cm nhn bi khách hàng nhm tha mãn k vng ca
h. Dch v tt là dch v có kh năng cung cấp s hài lòng cho khách hàng hoc có th cung cp dch v
vượt quá mong đợi ca h [6]. Mt s nhà nghiên cu cho rng chất lượng dch v ảnh hưởng đến s hài
lòng khách hàng [79]. Ngoài ra, chất lượng dch v ảnh hưởng tích cc lên s hài lòng khách hàng [5,10].
46 MI QUAN H GIA CHT LƯNG DCH V, S HÀI NG KHÁCH NG LÒNG TRUNG
TNH KCH NG ĐỐI VI CA HÀNG TIN LI TI TP. H C MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
S hài lòng khách hàng ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành khách hàng [6,11]. Lòng trung thành ca
khách hàng được coi là chìa khóa quan trng cho s thành công ca t chc và to ra li nhun [4,7].
Mt vài nghiên cu trước đây v mi quan h gia chất lượng dch v, s hài lòng lòng trung thành
khách hàng trong th trường bán l nói chung [8,10,12,13]. Tuy nhiên, rt ít nghiên cu phân tích mi quan
h gia chất lưng dch v, s hài lòng và lòng trung thành khách hàng đối vi mô hình ca hàng tin li.
Vì vy, mc tiêu nghiên cu nhm xem xét mi quan h gia chất lượng dch v, s hài lòng khách hàng
và lòng trung thành khách hàng trong mô hình ca hàng tin li ti TP. H Chí Minh.
Sau phn gii thiu, các phn tiếp theo ca bài viết này bao gm phn 2 cơ sở thuyết; phn 3 phương
pháp nghiên cu; phn 4 kết qu nghiên cu ; phn 5 tho lun kết qu nghiên cu hàm ý qun tr;
và cui cùng, phn 6 Hn chế nghiên cứu và hướng nghiên cu tiếp theo.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Chất lượng dch v
Kotler Keller (2012) [14] cho rng dch vbt k hành động hay s thc hin mt bên có th cung
cp cho bên kia, ch yếu hình không dẫn đến s hu bt c th gì. Vic to ra th có,
hoặc cũng có thể không gn vi mt sn phm hu hình. Chất lượng dch v mức độ khác bit gia s
mong đợi ca khách hàng và cm nhn ca h v kết qu dch v [15]. Chất lượng dch v là s cm nhn
ca khách hàng v kết qu dch v [16]. Chất lượng dch v cũng thể được hiu việc chăm sóc ca
công ty đối vi khách hàng [17]. Thang đo chất lượng dch v gi tắt là thang đo SERVQUAL, bao gm 5
thành phần bản đó là: (1) Phương tiện hu hình (tangibles): sở vt cht, trang thiết b, ngoi hình,
trang phc ca nhân viên phc v, (2) Tin cy (reliability): Kh năng thực hin dch v phù hợp đúng
thi hn ngay t lần đầu tiên; (3) Đáp ứng (responsiveness): S mong mun, sn sàng ca nhân viên phc
v cung cp dch v kp thi cho khách hàng; (4) Năng lực phc v (assurance): Trình đ chuyên môn
cung cách phc v lch s, nim n vi khách hàng; (5) Đồng cm (emphathy): S quan tâm chăm sóc đến
tng nhân khách hàng [15,18]. Parasuraman và cng s (1988) [15] đã kiểm định thang đo SERVQUAL
cho nhiu ngành dch v khác nhau (chng hn: ngân hàng, dch v th tín dng, dch v đin thoại đường
dài; dch v sa cha và bo trì). Thang đo SERVQUAL đều đạt độ tin cy giá tr đi vi các ngành trên
th áp dụng thang đo này đối vi các ngành dch v khác [15]. Tuy nhiên, nhiu nhà nghiên cu khác
cũng đã kiểm định thang đo thang đo này với nhng dch v khác nhau ti nhiu quc gia. Kết qu cho thy
các thành phn ca chất lượng dch v không đồng nht tng ngành dch v và tng th trưng khác nhau
[5,12,16,19]
2.2. Chất lượng dch v bán l
Dabholka và cng s (1996) [19] kết hp nghiên cu đnh tính,thuyết dch v thang đo SERVQUAL
đề xuất thang đo chất lượng dch v bán l (RSQS) gm 5 thành phần cơ bản:
(1) Phương tiện hu hình
(2) Tin cy
(3) Tương tác cá nhân
(4) Gii quyết vấn đề
(5) Chính sách ca ca hàng
Dabholka cng s (1996) [19] cho rằng thang đo chất lượng dch v bán lth áp dng ca hàng kinh
doanh bán l - loi hình bao gm sn phm và dch v.
2.3. Các gi thuyết và mô hình nghiên cu
2.3.1. S hài lòng khách hàng
S hài lòng khách hàng là 1 vấn đề quan trng trong lý thuyết cũng như thực tiễn đối vi hu hết các nhà
tiếp th và nhà nghiên cứu người tiêu dùng [19]. S hài lòng khách hàng là cm giác v nim vui hoc tht
vng ca khách hàng khi so sánh kết qu cm nhn ca khách hàng v sn phm hoc dch v vi nhng
mong đợi ca h [6,20,21]. S hài lòng khách hàng kết qu hoạt động marketing dch v liên quan
đến quá trình mua hàng [6]. S hài lòng ca khách hàng ngày càng tr thành mc tiêu ca công ty khi ngày
càng nhiu công ty phấn đấu v chất lượng trong các sn phm và dch v ca h [22]. Do đó, sự hài lòng
khách hàng th đưc coi là bn cht ca s thành công trong thế gii kinh doanh cnh tranh cao ngày
nay [5,23].
Chất lượng dch v s hài lòng tuy là 2 khái niệm khác nhau nhưng có liên quan chặt ch vi nhau trong
nghiên cu dch v [12,15]. Chất lượng dch v liên quan đến vic cung cp dch v, còn s hài lòng
MI QUAN H GIA CHT LƯNG DCH V, S HÀI LÒNG KCH NG LÒNG TRUNG 47
TNH KCH NG ĐỐI VI CA HÀNG TIN LI TI TP. H C MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
đánh giá của khách hàng sau khi s dng dch v hay mua hàng [8,12]. Mt s nghiên cứu trước cho thy
rng chất lượng dch vảnh hưng tích cc đối vi s hài lòng khách hàng [8,10,24].
Dựa trên cơ sở trên, đề xut gi thuyết H1 như sau:
Gi thuyết H1: Chất lưng dch vảnh hưng cùng chiều đến si lòng khách hàng.
2.3.2. Lòng trung thành khách hàng
Lòng trung thành khách hàng thường liên quan đến vic khách hàng sn sàng liên tc mua hàng hoc dch
v vi tâm lý thái độ tốt đối vi hàng hóa hoặc đối vi công ty cung cp hàng hóa hoc dch v [2529].
Khách hàng trung thành có xu hướng mua li sn phm, mua hàng trong s các dòng sn phm, gii thiu
sn phẩm cho người khác và có th ch ra chất lượng sn phm ca các công ty tương tự khác sn xut [6].
Khi khách hàng đánh giá tốt v chất lượng dch v thì mi quan h gia ca hàng khách hàng tr nên
gắn hơn. Khách hàng sẽ mua hàng li, mua hàng nhiều hơn thể chp nhn giá cao không chuyn
sang ca hàng khác. Điều này, dẫn đến khách hàng s trung thành vi ca hàng [12,29,30]. Các nghiên cu
trưc cho thy rng chất lượng dch v ảnh hưởng cùng chiều đối vi lòng trung thành khách hàng
[31,32].
S hài lòng khách hàng là quá trình gây ra lòng trung thành khách hàng, nhưng mức đội lòng ca khách
hàng kh năng hình thành lòng trung thành mức độ hài lòng thc s các nhà cung cp dch v khác
không th cung cp, chng hạn như niềm vui hoc làm ngc nhiên cho khách hàng [6,33]. Mức độ trung
thành thc s bắt đầu vi việc đánh giá rất hài lòng vi nhng gì mà khách hàng nhận được t công ty [34].
Nguyên nhân chính ca vic tr thành khách hàng trung thành là h rt hài lòng vi dch v nhận được t
công ty [6]. Các nghiên cứu trước cho thy rng s hài lòng ca khách hàng ảnh hưng tích cực đến lòng
trung thành khách hàng [6,8].
S hài lòng khách hàng cũng được xem như là biến trung gian trong mi quan h gia chất lượng dch v
lòng trung khách hàng [35,36]. Mt s nghiên cứu trước cho thy rng mi quan h tích cc gia cht
ng dch v, s hài lòng khách hàng và lòng trung thành khách hàng [35,36].
Dựa vào cơ sở trên, chúng tôi đề xut gi thuyết H2, H3, H4 như sau:
Gi thuyết H2: Chất lượng dch v có ảnh hưởng cùng chiều đến lòng trung thành khách hàng.
Gi thuyết H3: S hài lòng khách hàng có ảnh hưng cùng chiều đến lòng trung thành khách hàng.
Gi thuyết H4: S hài lòng khách hàng là trung gian trong mi quan h gia chất lượng dch v và lòng
trung thành khách hàng.
2.2.4. Mô hình nghiên cu
Mi quan h gia chất lượng dch v, s hài lòng khách hàng lòng trung thành khách hàng đối vi mô
hình ca hàng tin lợi được th hin qua Hình 1:
Hình 1: Mô hình nghiên cu
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thang đo
nh nghiên cu gm 3 khái nim: chất lượng dch v, s hài lòng khách hàng lòng trung thành
khách hàng. Thang đo lường cho các khái niệm này đưc kế tha t các nghiên cứu trước đây. Các mc
hỏi được đo lường trên thang đo Likert 5 điểm với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý.
Chất lượng dch v
S hài lòng khách
hàng
Lòng trung thành
khách hàng
48 MI QUAN H GIA CHT LƯNG DCH V, S HÀI NG KHÁCH NG LÒNG TRUNG
TNH KCH NG ĐỐI VI CA HÀNG TIN LI TI TP. H C MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Trong bài viết này, để đo lường vai trò trung gian ca s hài lòng khách hàng trong mi quan h gia cht
ng dch v và lòng trung thành khách hàng, cht lượng dch v đưc tiếp cận như là 1 khái niệm chung.
Do đó, 5 biến quan sát để đo lường khái nim chất ng dch v chung được điều chnh t thang đo
SERVQUAL [15,37], thang đo SERVPERF [16] và các nghiên cu khác v chất lượng dch v [57]. Tuy
nhiên, 5 biến quan sát này dùng để đánh giá cm nhn ca khách hàng v kết qu dch v hơn là khoảng
cách giữa mong đợi và cm nhn ca khách hàng v kết qu dch v [6,16,19]. Đo lường khái nim s hài
lòng khách hàng th hin qua 4 biến quan sát được điều chnh t [5,8]. Đo lường khái nim lòng trung thành
khách hàng th hin qua 3 biến quan sát được điều chnh t [8,38].
3.2. Thu thp d liu và mu
Đối tượng thu thp d liu khách hàng đã mua sắm trong các ca hàng tin li ti TP. H Chí Minh. Mu
khảo sát đưc tiến hành theo phương pháp thuận tin vi các nhóm khách hàng khác nhau v gii tính, tui
tác thu nhp trên nhiều địa điểm ti TP. H Chí Minh nhằm đạt tính đại din cho mu thu thp. Trong
tng s 400 bng câu hi thu thập được, có 358 bng câu hi s dụng được sau khi làm sch d liu. Đặc
điểm mu thu thập được mô t trong Bng 1.
Bảng 1: Đặc điểm mu thu thp
Đặc điểm
Tn sut
T l (%)
Gii tính
Nam
83
23,2
N
275
76,8
Tng
358
100,0
Độ tui
< 22
48
13,4
22 - 29
113
31,6
30 - 45
177
49,4
> 45
20
5,6
Tng
358
100,0
Thu nhp (triu
đồng/tháng)
< 5
47
13,1
5 - < 10
182
50,8
10 - < 20
122
34,1
20 - < 30
7
2,0
> 30
0
0
Tng
358
100
Ngun: Kết qu xd liu thng kê ca tác gi
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thc hiện để kiểm đnh hình nghiên cu các gi thuyết
nghiên cu. Mu thu thập trước tiên được sàng lc và loi b nhng d liệu không đạt yêu cu. Tiếp theo
hình cu trúc tuyến tính đưc s dụng để kiểm định gi thuyết nghiên cu. Khác vi hu hết nghiên
cứu trước đây sử dng CB-SEM (ví d AMOS), nghiên cu này thc hin hình cu trúc tuyến tính bình
phương ti thiu tng phn PLS-SEM bng phn mm Smart PLS 3.2.7 vì phương pháp này đưc s dng
rng rãi trong các nghiên cu hin nay [39]. Bên cạnh đó, PLS-SEM cũng th hin mt s ưu điểm so vi
CB-SEM trong 1 s trưng hp: (1) Tránh được vấn đề ch thước mu nh d liu phân phi không
chun, (2) Có th ước lượng được các mô hình phc tp vi nhiu biến tim n biến quan sát, (3) th
x c mô hình đo lường kết qu hình đo lường nguyên nhân, (4) Thích hp cho các nghiên cu
định hướng d đoán [39,40].
Kiểm định mô hình nghiên cứu đề xut và các gi thuyết được tiến hành thông qua hai giai đoạn: (1) Kim
định mô hình thang đo và (2) kiểm định mô hình cu trúc [39]. (1) Kiểm định mô hình thang đo bao gm
(1.1) kiểm định độ tin cy nht quán ni tại thông qua Cronbach’s Alpha và độ tin cy tng hp (CR). H
s độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,7 độ tin cy tng hp (CR) 0,7 thì thang đo đạt độ tin cy nht
quán ni ti [39]; (1.2) kiểm định giá tr hi t. H s ti nhân t ca các biến quan sát > 0,70 (bình phương
lớn hơn 0,50) phương sai trích (AVE) > 0,50 thì thang đo đạt giá tr hi t [39,41] (1.3) kiểm định
giá tr phân bit. Gtr phân biệt được đánh giá thông qua tiêu chí Fornell-Larcker, giá tr phân biệt đạt
yêu cu khi giá tr căn bậc hai của phương sai trích (AVE) của thang đo các khái nim lớn hơn giá tr tương
quan gia các cp khái nim [42]. (2) Kiểm định hình cu trúc bao gm (2.1) kiểm định mức độ phù
hp ca mô hình vi d liu th trường. Để đánh giá mức độ phù hp ca hình vi d liu th trường,
MI QUAN H GIA CHT LƯNG DCH V, S HÀI LÒNG KCH NG LÒNG TRUNG 49
TNH KCH NG ĐỐI VI CA HÀNG TIN LI TI TP. H C MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
ch s SRMR (Standardized Root Mean Square Residual) được xem xét. Ch s SRMR phi < 0,08 hoc <
0,10 và ch s SRMR được xem ch s goodness of fit ca mô hình PLS-SEM và th đưc s dng
để tránh hiện tượng sai lch thông s trong hình [43]; (2.2) kiểm định Boostrapping dùng để đánh giá
độ tin cy của các ước lượng trong mô hình; đánh giá mi quan h gia các khái nim trong mô hình (các
gi thuyết có giá tr t-value > 1,96 thì có ý nghĩa thống mc 5%); (2.3) h s xác định (R2) dùng để đo
ng mc độ ảnh hưởng chung ca mô hình cấu trúc như trong phân tích hi quy [44]. Giá tr R2 gm các
giá tr 0,19; 0,33 0,67 tương ng kh năng ảnh hưởng yếu, trung bình mnh ca hình cu trúc
[41]. H s mức độ ảnh hưởng (f2) gm các mức 0,02; 0,15 0,35 tương ng mức độ ảnh hưởng yếu,
trung bình và mnh [45].
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Kiểm định mô hình thang đo
Kết qu phân tích thang đo các khái nim nghiên cu đưc trình bày trong Bng 2.
Bng 2: Thang đo các khái nim nghiên cu
Khái nim
Biến quan sát
H s ti
nhân t
CR
(> 0,70)
AVE
(> 0,50)
Chất lượng dch v
(SQ)
SQ1
0,756
0,913
0,677
SQ2
0,808
SQ3
0,860
SQ4
0,864
SQ5
0,802
S hài lòng khách
hàng (SAT)
SAT1
0,814
0,884
0,657
SAT2
0,811
SAT3
0,816
SAT4
0,802
Lòng trung thành
khách hàng (LOY)
LOY1
0,848
0,905
0,762
LOY2
0,906
LOY3
0,863
Ngun: Kết qu xd liu ca tác gi
(1) Kiểm định độ tin cy nht quán ni ti thông qua Cronbach’s Alpha và độ tin cy tng hp (CR)
Kết qu phân tích thang đo các khái nim nghiên cu Bng 2 cho thy các thang đo đều Cronbach’s
Alpha lớn hơn 0,70 và độ tin cy tng hp (CR) đều lớn hơn 0,70. Do đó, các thang đo đều đạt độ tin cy
nht quán ni ti.
(2) Kiểm định giá tr hi t
Kết qu phân tích thang đo các khái nim nghiên cu Bng 2 cho thy các h s ti nhân t ca các biến
quan sát đều lớn hơn 0,70 (bình phương lớn hơn 0,50) và phương sai trích (AVE) đều ln hơn 0,50. Do đó,
các thang đo đều đạt giá tr hi t.
(3) Kiểm định giá tr phân bit
Giá tr phân biệt được đánh giá thông qua tiêu chí Fornell-Larcker. Kết qu phân tích giá tr phân bit Bng
3 cho thy giá tr căn bậc hai ca phương sai trích (AVE) ca các khái nim lòng trung thành khách hàng,
s hài lòng khách hàng và chất lượng dch v (giá tr nh nht: 0,810) lớn hơn giá trị tương quan giữa các
cp khái nim (giá tr ln nht: 0,637). Do đó, các khái niệm đạt được giá tr phân bit.
Bng 3: Giá tr phân bit
Khái nim
Lòng trung thành
khách hàng
S hài lòng khách
hàng
Chất lượng dch
v
Lòng trung thành khách hàng
0,873
S hài lòng khách hàng
0,637
0,810
Chất lượng dch v
0,621
0,636
0,823
Ngun: Kết qu x lý d liu ca tác gi