HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
384
NGHIÊN CU ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC XUT X Ô ĐẾN THÁI Đ NGƯỜI
TIÊU DÙNG VIT NAM
RESEARCH ON THE INFLUENCE OF CAR PRODUCT’S COUNTRY OF ORIGIN ON
VIETNAMESE CONSUMERS’ ATTITUDE
PGS.TS. Phm Th Lan Hương
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nng
phamthilanhuong@due.edu.vn
NCS. ThS. Nguyn Th Như Mai
Trường Đại hc Tài chính Kế toán, Qung Ngãi
TÓM TT
Nhiu nghiên cứu trước đây đã ch ra ảnh hưởng của nước xut x (COO), xut x thương hiệu (COB) nước sn
xut (COM) đến thái độ cũng như nh vi mua ca người tiêu dùng v sn phm. vy, bài viết này mong mun vn
dng nhng kinh nghim ca các nhà nghiên cu giải thích cho tác động của chúng đối với thái độ của người tiêu ng
ti th trường Việt Nam. Thêm vào đó, nghiên cứu cũng chỉ ra thái độ ưa chuộng xe ô nhp khẩu hơn so với xe ô tô
đưc lắp ráp trong nước ca khách hàng Vit Nam. Da trên các kết qu đó, nghiên cứu đưa ra các giải pháp marketing
nhằm nâng cao năng lực cnh tranh ca doanh nghip trong ngành sn xut và lp ráp xe ô tô Vit Nam.
T khóa: c xut xứ, thái độ ngưi tiêu dùng, xut x thương hiệu, nước sn xut; ô tô.
ABSTRACT
Many previous studies show the influence of country of origin (COO), country of brand (COB) and country of manufacturer
(COM) on consumer’s attitude and behaviour towards products. So, the paper wishes to make use of researcher’s
experience to explain their impacts to the consumers in Vietnam market. In addition, the study also indicates attitutes of
preferring imported cars to domestically assembled ones of Vietnamese customers. Based on those results, the study
makes marketing solutions to enhance the competitiveness of enterprises in the industry of manufacturing and
assembling automobiles in Vietnam.
Key Words: The Country of Origin; Consumer Attitude, Country of Brand; Country of Manufacturing; Cars.
1. Đặt vấn đề
Toàn cu hóa kinh tế đã đang thúc đy mnh m phân công lao động quc tế, thông qua xu
hướng các doanh nghip m rng các hoạt động sn xut kinh doanh ca mình ra nhiều nước thông
qua nhiều thương phức thâm nhp th trường. Ngành ôtô thế giới cũng không phải ngoi l. Ti th
trường ô Việt Nam, người tiêu dùng có th la chn gia nhiu ô nhp khu t các quc gia khác
nhau trên thế gii. Vấn đ đặt ra đây là liệu người tiêu dùng Vit Nam có s phân bit v ngun gc
xut x ca các nhãn hiệu ô tô, tác động đến thái độ của người tiêu dùng như thế nào. ý
nghĩa đặc bit quan trọng đối vi các doanh nghiệp đang hoạt động sn xut, lp ráp, kinh doanh ô
trên th trường Vit Nam trong bi cnh cnh tranh ngày càng gây gt gia các hãng ô tô. Vic nm bt
được thái độ của người tiêu dùng nhằm nâng cao năng lực cnh tranh ca doanh nghip trong ngành
sn xut và lp ráp xe ô tô Vit Nam.
Nhiu nghiên cứu trước đây đã chỉ ra mi quan h giữa nước xut x (COO), xut x thương
hiệu (COB), nước sn xut (COM) thái độ cũng như hành vi mua của người tiêu dùng đối vi
sn phm. vy, nghiên cu này mong mun vn dng những mô hình trước đây của các nhà nghiên
cứu để giải thích cho tác đng của COO, COB COM đối với thái độ của người tiêu dùng ti th
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
385
trường Vit Nam. Mt khác, nghiên cứu cũng nhấn mạnh đến thái đ ca người tiêu dùng đối vi xe ô
tô nhp khu và xe ô tô lắp ráp trong nước.
Mc dù, ngành ô tô Vit Nam vẫn đang trên đà phát triển, th nói, hi nhập đã mang đến cho
ngành ô nhng chuyn biến nét, do đó thể dẫn đến s thay đổi trong hành vi mua ca khách
hàng. Nghiên cu v hành vi người tiêu dùng đối vi ô tô nhp khẩu trong nước có tm quan trọng đc
biệt đối vi các nhà hoch định chính sách các công ty sn xuất ô trong nước, giúp h nm bt
được thái độ ý định mua sn phm của người tiêu dùng Vit Nam. Trong nhng nghiên cu v hành
vi mua của người tiêu dùng, s phát trin của thương mại quc tế đã khuyến khích nhiu mi quan tâm
trong vic gii thích vai trò ca COO, COB COM th trường nội địa quc tế nhng nh
hưởng của nó đến thái độ của người tiêu dùng.
Các kết qu nghiên cu cho phép doanh nghip hiu biết hơn nữa v vai trò ca ấn tượng COO,
COB COM đối với thái độ của khách hàng nhân, cũng như cảm nhn của người tiêu dùng Vit
Nam đối vi xe ô tô nhp khu xe lắp p trong nước. Thêm vào đó, việc nm bt nhng nhận định
của người tiêu dùng Vit Nam v hình nh ca quc gia s giúp các nhà hoạch định chính sách xây
dng mt chiến lược lâu dài v hình ảnh và thương hiệu Việt Nam để nâng cao địa v quc gia.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
mt s ợng đáng kể các nghiên cu v ngun gc xut x theo nhng cách khác nhau.
Trong mt s trường hp, xut x được s dụng để đại diện cho đất nước nơi sản phẩm được sn
xuất, thường được gi bng thut ng "made in" (Bilkey và cng s, 1982). Ngoài các quc gia c th,
thut ng "COO" đã được s dụng để ch mt thành ph, mt nhà nước, mt quc gia, mt khu vực địa
lý, mt lục địa. Trong trường hợp khác, COO được s dụng để ch nhng quốc gia nơi trụ s chính
được đặt (Johansson cng s, 1985). Tuy nhiên, vi s phát trin toàn cu ngày nay, ngun gc
xut x không còn ch ra một đất nước nơi sản phẩm được sn xuất. Thay vào đó, đề cập đến
một đất nước nơi c hoạt động đa dạng, bao gm c nơi lp ráp hoàn thin, nơi thiết kế, nơi linh
kin được sn xut, hoc mt quc gia có tr s công ty đó (Ozsomer & Cavusgil, 1991).
Trong mt s trường hợp, thái độ của người tiêu dùng đối vi mt quốc gia như một nhà sn
xut, th một tác động mạnh đến s thích ca h đối vi sn phm ca quốc gia đó (Yi Cai
cng s, 2004). Qua các nghiên cu v COO đã chứng minh mt mi quan h tích cc giữa đánh giá
sn phm mức độ phát trin kinh tế của đất nước (Liefeld, 1993; Wall & Liefeld, 1991).
Papadopoulos cng s (2000) cho rằng người mua đánh gcác COO qua nhiu tiêu chí như các
mức độ tiến b của nước đó, cm xúc ca người mua v người dân ca nước đó s mong mun ca
người mua được liên kết cht ch hơn với các nước.
Nagashima (1970) cho rng nhn xét của người tiêu dùng v COO được xem là tương đương vi
thái độ đối vi s đánh giá sn phm. Mt s ý kiến cho rng COO ảnh hưởng ti nim tin v sn
phẩm, sau đó tác động đến s đánh giá toàn bộ sn phm. Nhn thc v COO tc hình dung v
quc gia sn phẩm được sn xut tại đó, các khái niệm này có th gây ảnh hưởng tích cc hoc tiêu
cực đối vi s gii thích thông tin v đc tính sn phẩm (Hong và Wyer, 1989). Thêm vào đó, Han
(1989) kết lun rằng khi người tiêu dùng chưa quen thuộc vi COO sn phẩm, người tiêu dùng xu
hướng s dng thông tin v sn phẩm để kết lun v hình nh quc gia, điều y có th ảnh hưởng
đến thái độ người tiêu dùng v mt s đặc tính ca sn phm.
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
386
mt s trường hợp, thái độ của người tiêu dùng v COO tác động mạnh đến ý thích v sn
phm (Obermiller cng s, 1989). Ngoài ra, nhng chun mực đạo đức cũng phần nào liên quan
đến COO. Nhiu khách hàng xem trng khía cạnh đạo đức trong vic la chn nhng sn phm
xut x khác nhau (Verlegh cng s, 1999). Tác động của COO đối vi sn phm vào nhn thc
của người tiêu dùng đã được nghiên cu rng rãi (ví d: Schooler, 1965; Samiee, 1994; Peterson
cng sự, 1995). Người tiêu dùng các nhà nghiên cu marketing đã mở rng n lc đáng kể để
mt s hiu biết tốt hơn về nhng quyết định nhn thức được đóng khung bởi người tiêu dùng. Tác
động ca COO th được xem như một thuộc tính để đánh giá sản phm (Johansson cng s,1985;
Hong & Wyer, 1990). Hơn nữa, người tiêu dùng chú ý và đánh giá các khía cạnh ca sn phm th b
ảnh hưởng bi COO, th to ra mt "hiu ng hào quang (Erickson cng s, 1984; Han, 1989).
Thêm vào đó, COO cũng th hoạt động như một khuôn mu, trc tiếp ảnh hưởng đến thái độ ca
người tiêu dùng đi với thương hiệu ca mt quc gia thay thông qua xếp hng thuc tính (Wright,
1975). Theo Granzin & Olsen (1998), nhng ấn tượng v COO đóng vai trò đặc bit quan trng trong
nhận định của người tiêu dùng v sn phm.
Tuy nhiên, vi s gia tăng của vic sn xuất đa quốc gia, vic đo ng COO theo cách đơn
hướng mt hn chế trong nhiu nghiên cu v COO (Chao, 1993), trong đó nhấn mnh s cn thiết
phi thc s để phân chia COO thành ít nht hai phn riêng bit gm xut x thương hiệu (COB)
nước sn xuất (COM) (Ozsomer và Cavusgil, 1991; Chao, 1993). COB đưc định nghĩa đất nước
ngun gc hình thành thương hiu nơi tr s chính được ta lc, COM nơi các sản
phm ch yếu được sn xut (Nanev, 2015) lp ráp (Marc Fetscherin cng s, 2010). Theo
Keller (1993), COB tn ti trong trí nh của người tiêu dùng và đi din cho mt liên kết thương hiệu
mnh. Còn COM mt thông tin thc tế th thay đổi theo không gian thi gian (Shahrokh
cng s, 2014). Do đó, COB COM th ảnh hưởng đến thái độ ca người tiêu dùng khác nhau.
Thêm vào đó, ni tiêu dùng nim tin v nơi sản xut các sn phm c th nếu c nước sn
xut không phù hp trong mức độ chp nhn th y bt lợi cho các thương hiu (Thakor
Katsanis, 1997). nhng nghiên cu khác phát hin ra rng ngay c đối với các thương hiệu cao cp
trên thế gii, ý định mua nhn thc chất lượng ca khách hàng b ảnh hưởng không ch bi các
thương hiệu mà còn bi COM (Pappu và cng s, 2006). Các nghiên cứu khác cũng cho thấy v trí sn
xuất đóng một vai trò trong cm nhn chất lượng của người tiêu dùng (Iyer Kalita, 1997). Hu hết
các nghiên cứu liên quan đến COO đã được tp trung vào tác đng ca COO cp độ sn phẩm nhưng
không tp trung nhiu o mức đ thương hiu (Nanev, 2015). Thakor Lavack (2003) xác đnh các
tin thân COB như vị trí ca quyn s hu, quản lý hàng đu, v trí ca sn xuất, địa điểm lp ráp, xut
x, tin thân khác đặc bit cho người tiêu dùng như thông cáo du lịch báo chí cũng như truyền
thông marketing ca Công ty. Cũng theo ông, người tiêu dùng hình dùng t tín hiu ngun gốc thương
hiu và vi s giúp đỡ ca nhng tín hiệu tiêu dùng đt ra cm nhn ngun gốc thương hiệu, h s
dụng đ đưa ra nhng nhn thức chung, thái độ, mong muốn và ý định v các sn phẩm thương
hiu.
Nhiu nghiên cu v COO trong ngành ô đã đưc thc hin t 1970 tr lại đây theo nhiu
hướng khác nhau, nhưng chủ yếu nhng nghiên cu mang tính cht so sánh nhận định của người
tiêu dùng đối vi COO ô khác nhau, ch mt s ít nghiên cứu đưa ra những hình c th v quá
trình tác dng ca yếu t xut x đến thái độ của người tiêu dùng như nghiên cứu ca Haubl (1996) và
Knight cng s (1999). Trong khi đó, nhiều nghiên cu cho thy ảnh hưởng ca COB COM
đến hành vi ca người tiêu dùng (ví d, Shahrokh cng s, 2014; Rasha H. A. Mostafa, 2015).
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
387
Marc Fetscherin cng s (2010) đã nghiên cứu v tác động của COB COM đến nhn thc
thương hiệu nhân ca người tiêu dùng trong ngành ô tô. Nghiên cu này cho thy COM ca xe ô
đã ảnh hưởng đến cm nhận thương hiệu cá nhân của ô tô hơn COB.
Trong khi đó, thái đ được cho mt trong nhng nhân t quyết định chính trong vic lý gii
hành vi tiêu dùng. Thái độ được định nghĩa một xu hướng tâm được bc l thông qua việc đánh
giá mt thc th c th vi mt s mức đ như: sản phm giá tr nhiu mt - ging vt dng thông
thường, sn phm tm quan trng trong mua sm - không quan trng, sn phm hp lý - không hp
lý, ng h vic mua sm - không ng h, hài lòng vi sn phm hin trên th trường - không hài
lòng, sn phm thiết yếu - không thiết yếu. Có nhiu quan điểm v thái độ, theo Hayes N. (2000), thái
độ người tiêu dùng phm chất được hình thành do tri thức để phn ng mt cách thin cm hay ác
cm vi mt vt, s vic c th. Hay thái độ là mt trng thái thiên v nhn thức (learned) để phn ánh
vic thích hay không thích một đối tượng c th nào đó (Gordon Allport, 1970). Như vy, ti đ là
mt s biu l v cm giác tinh thn mà phn ánh những đánh giá tiêu cc hay ch cực đối vi
một đối ợng nào đó (nhãn hiu, sn phm, dch vụ,…). Như là mt kết qu ca các qtnh tâm
lý, thái độ không th quan sát mt cách trc tiếp nhưng th đưc suy ra t nhng li nói hoc
hành vi của con ngưi. Fishbein cng s (1975) đã đưa ra lý thuyết đa thuộc tính của thái độ
(multiattribute attitude theory) ph biến trong nghiên cu hành vi tiêu dùng. thuyết này cũng xem
xét ba thành phần bn của thái độ gồm xu hướng hành vi, hiu biết cm xúc ca Schiffman
cng s (2000), ngoài ra theo lý thuyết đa thuc nh của thái độ thì thành phn cm xúc cũng đưc
xem là thái độ.
Trong nghiên cứu y, đối tượng chính xe ôtô lp rápxe ôtô nhp khu ca bốn nước Đức,
M, Hàn và Nht. Nhn thc chính kiến thc hay s hiu biết ca khách hàng được thông qua
nhng kinh nghiệm đã s dng qua ôtô hoc t vic tiếp nhn phân tích nhng thông tin thu thp
được liên quan đến sn phm ôtô. T đó, khách hàng biu l mức độ thích sn phm th hin qua
mức độ đồng ý v các tính năng sản phm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Để góp phn vào nhng nghiên cu v thái độ của khách hàng đối vi sn phm ôtô ti th
trường Vit Nam, nghiên cu này s phát triển theo hướng nghiên cu v nh hưởng ca COO đến thái
độ của người tiêu dùng Việt Nam. Trên cơ sở đó, mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu này, đó là:
- So sánh s khác nhau v thái độ đối vi xe ô tô xut x t các nước Nhật, Đức, M, Hàn Quc.
- So sánh s khác nhau v thái độ đối vi xe ô tô nhp khu và lắp ráp trong nước.
Da trên mc tiêu nghiên cu, nhóm tác gi phát trin các câu hi nghiên cứu như sau:
- Khi có ý định mua (đã mua) bạn quan tâm ti nhng yếu t nào ca xe ô tô?
- Vi nhng yếu t thuc v xe ô thái độ của người tiêu dùng s phân biệt đối vi xe xut
x t các quc gia khác nhau, c th: Nht Bản, Đức, Hàn Quc, M?
- Người tiêu dùng Vit Nam s phân bit v ô lắp ráp trong nước ô nhp khu hay
không?
- Đặc điểm nhân khu hc của người tiêu dùng được điều tra.
Ngoài ra, bài báo này ch gii hn trong nghiên cu v thái độ của người tiêu dùng nhân đối
vi xe ô nhãn hiu t Nht Bn, Mỹ, Đức Hàn Quc. Nghiên cứu này được thc hin ti th
trường Đà Nẵng thành ph trọng điểm ca min Trung. Th trường ô miền Trung đang được các
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
388
hãng xe chú ý phát trin vi th phn th trường ô min Trung chiếm xp x 15% th trường ô c
nước. Trong đó th trường ô Đà Nẵng nói riêng đã trở nên hết sức sôi động vi s tham gia ca
nhiu nhà sn xut ln trên thế giới như: Toyota, Honda, Huyndai, Daewoo, Mercedes Benz, Isuzu,…
và nhiu showroom xe nhp khu các loi.
Nghiên cứu đã sử dng các phương pháp sau:
- Phương pháp thăm dò: sử dụng trong giai đoạn xác đnh vấn đề qun tr khai thác ngun
thông tin th cp;
- Phương pháp nghiên cứu mô t: s dụng để nghiên cu thông tin nhân khu;
- Phương pháp nghiên cứu nguyên nhân kết qu: s dụng để tìm ra ảnh ng của nước xut
x ô tô có tác động như thế nào đối với thái độ người tiêu dùng.
Cu trúc bn câu hi nghiên cu gm 3 phn: (1) gn lọc đáp viên, (2) đánh gcác yếu t
tương ng với các COO xe ô tô, (3) thông tin đáp viên. Vi nhng ni dung trên, chúng tôi s dng
dng câu hỏi đóng là chủ yếu. Bên cạnh đó, nghiên cứu đánh giá các yếu t ca xe ô theo thang đo
khong
t thang đo ma người tr li cho thy mức độ đồng ý ca mình với các tiêu chí đã đưa ra.
Phương pháp thu thp d liu
- Đối vi d liu th cp, nghiên cu tiến hành thu thp d liu bên ngoài, đó các dữ liu
thu thp t Internet và các d liu là các bài báo nghiên cứu có trước. Nhóm tác gi nhn thy, đối vi
các tài liệu có trước khi nghiên cứu người ta thường đưa ra các yếu t chính thuc v xe ô như: tin
nghi, kiểu dáng, giá, độ tin cy, tính chức năng.
- Đối vi d liệu cấp, nhóm tác gi tiến hành thc hin nghiên cứu định tính như sau: phỏng
vn 5 ứng viên ý định mua hoặc đã mua ô đ xác định các yếu t người tiêu dùng quan tâm
khi đánh giá về xe ô tô. C th:
Như vậy, t các d liu th cấp và sơ cấp thu thp được, nhóm đã chọn ra các yếu t thuc v xe
ô tô mà người tiêu dùng quan tâm, đó là:
(1) Kiu dáng, thiết kế phù hp vi th hiếu
(2) Màu sắc đẹp
(3) Giá c hp lý
(4) Tiết kiệm xăng
(5) Ít mt(rt) giá khi bán li
(6) Công suất động cơ mạnh
(7) Tiện nghi đầy đủ