intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Châm cứu giảm đau trong nha khoa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày tổng hợp và phân tích các nghiên cứu về hiệu quả của châm cứu trong giảm đau nha khoa; Cơ chế tác động của châm cứu với kiểm soát đau trong nha khoa; Nhận diện những hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để ứng dụng châm cứu trong nha khoa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Châm cứu giảm đau trong nha khoa

  1. Tổng quan Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh;28(3):01-07 ISSN: 1859-1779 https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.01 Châm cứu giảm đau trong nha khoa Dư Thị Cẩm Quỳnh1,* 1 Khoa Y học cổ truyền – Quản lý Y tế, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Tóm tắt Đau trong nha khoa là một vấn đề thường gặp trong thực hành lâm sàng như phẫu thuật nhổ răng khôn, điều trị nội nha, rối loạn chức năng thái dương hàm (TMD), … Các phương pháp giảm đau thông thường như thuốc giảm đau NSAIDs, opioids, gây tê cục bộ có hiệu quả cao nhưng tác dụng phụ không mong muốn. Châm cứu là một phương pháp không dùng thuốc trong Y học cổ truyền đang được nghiên cứu hiệu quả và an toàn trong giảm đau nha khoa. Trong bài tổng quan này, tổng hợp các nghiên cứu về hiệu quả của châm cứu trong giảm đau nha khoa, cơ chế tác dụng, các hình thức châm cứu và ứng dụng lâm sàng. Từ khóa: châm cứu; đau nha khoa; rối loạn chức năng thái dương hàm; nhĩ châm; laser châm cứu Abstract ACUPUNCTURE FOR PAIN RELIEF IN DENTISTRY Du Thi Cam Quynh Pain in dentistry is a common condition in clinical practice such as wisdom tooth extraction, endodontic treatment, temporomandibular dysfunction (TMD), ... Commonly used pain relief methods such as NSAIDs, opioids, or local anesthesia are highly effective but have unwanted side effects. Acupuncture is a non-drug method in Traditional Medicine that is being studied effectively and safely in dental pain relief. In this review, we summarize studies on the effectiveness of acupuncture in dental pain relief, mechanism of action, forms of acupuncture and clinical applications. Keywords: acupuncture; dental pain; temporomandibular dysfunction; auricular acupuncture; laser acupuncture 1. ĐẶT VẤN ĐỀ răng khôn, nội nha, rối loạn chức năng thái dương hàm, … thường đòi hỏi các biện pháp kiểm soát đau hiệu quả. Hiện nay, các phương pháp giảm đau trong nha khoa hiện nay chủ Đau trong nha khoa là vấn đề phổ biến và là yếu tố cần yếu dựa vào thuốc giảm đau NSAIDs, opioids hay thuốc gây thiết được quan tâm khi thực hành lâm sàng. Đau trong nha tê cục bộ có hiệu quả nhưng có những tác dụng không mong khoa thường gặp trong một số bệnh lý như: phẫu thuật nhổ muốn như. Một số người bệnh không dung nạp được thuốc Ngày nhận bài: 06-01-2025 / Ngày chấp nhận đăng bài: 14-03-2025 / Ngày đăng bài: 17-03-2025 *Tác giả liên hệ: Dư Thị Cẩm Quỳnh. Khoa Y học cổ truyền – Quản lý Y tế, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail: dtcquynh@ntt.edu.vn © 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. https://www.tapchiyhoctphcm.vn 1
  2. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3* 2025 giảm đau như dị ứng, viêm loét dạ dày, suy gan, suy thận, Bài tổng quan này thực hiện theo phương pháp tổng quan hoặc nguy cơ lạm dụng thuốc [1]. Vì vậy, việc tìm kiếm một tài liệu hệ thống nhằm tổng hợp các bằng chứng khoa học về phương pháp thay thế an toàn hơn, ít tác dụng phụ và có hiệu hiệu quả của châm cứu trong giảm đau nha khoa. quả kiểm soát đau tốt đang được quan tâm. Châm cứu là phương pháp không dùng thuốc của Y học 2.1. Chiến lược tìm kiếm cổ truyền, đã được chứng minh hiệu quả giảm đau trong Các nghiên cứu được tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu khoa học nhiều bệnh lý đau khác nhau như đau cơ xương khớp, đau mở gồm PubMed, Science Direct, Web of Science. đầu, đau sau phẫu thuật, … Châm cứu đã được sử dụng từ Thời gian tìm kiếm từ năm 2000 đến 2024. lâu đời với các phương pháp được đồng thuận phê duyệt hiện nay: hào châm (châm cứu cổ điển), cứu, quang châm (laser Ngôn ngữ tìm kiếm: tiếng Anh. châm), điện châm, vi châm (gồm nhĩ châm, đầu châm, diện Từ khóa tìm kiếm: acupuncture AND dental pain OR châm, thủ châm) và xoa bóp bấm huyệt. temporomandibular disorder OR tooth extraction OR Trong lĩnh vực nha khoa, châm cứu đã được nghiên cứu như pulpitis OR orofacial pain. một phương pháp bổ trợ để giảm đau, giảm viêm và hỗ trợ hồi phục sau điều trị. Một số nghiên cứu cho thấy châm cứu có thể 2.2. Tiêu chí lựa chọn nghiên cứu giúp giảm nhu cầu sử dụng thuốc giảm đau, giảm đau kéo dài Các nghiên cứu được lựa chọn vào tổng quan này phải đáp sau phẫu thuật nhổ răng khôn, cải thiện triệu chứng đau do rối ứng các tiêu chí: loạn chức năng thái dương hàm. Tuy nhiên, một số nghiên cứu Loại nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có khác lại không thấy sự khác biệt đáng kể. Những bằng chứng nhóm chứng (RCTs), nghiên cứu can thiệp có đối chứng. hiện tại vẫn chưa đồng nhất và châm cứu trong nha khoa còn chưa được phổ biến trong thực hành lâm sàng. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh có đau nha khoa cấp hoặc mạn tính, không giới hạn độ tuổi và giới tính. Khoảng trống nghiên cứu và lý do thực hiện tổng quan này: Phương pháp can thiệp: các nghiên cứu sử dụng các hình - Hiệu quả của châm cứu trong giảm đau nha khoa chưa thức châm cứu để giảm đau nha khoa. So sánh với nhóm giả có sự thống nhất. Nguyên do sự khác biệt giữa các nghiên châm cứu, nhóm không can thiệp hoặc nhóm dùng thuốc cứu về phương pháp châm cứu, công thức huyệt, tần suất giảm đau. điều trị và phương pháp đánh giá đau. Thang đo kết quả: mức độ giảm đau theo thang VAS, - Một số nghiên cứu báo cáo hiệu quả rõ rệt của châm cứu thang NRS. Số lượng thuốc giảm đau sử dụng sau can thiệp. trong khí đó một số khác cho thấy không có khác biệt đáng Biến chứng, tác dụng phụ của châm cứu (nếu có) kể so với nhóm giả châm cứu. - Hiện tại, châm cứu chưa được lồng ghép vào phác đồ 2.3. Tiêu chí loại trừ nghiên cứu điều trị đau do nha khoa chuẩn hóa. Các nghiên cứu sẽ bị loại trừ nếu: Vì vậy mục tiêu của bài tổng quan này là: - Không có nhóm chứng hoặc không có so sánh với giả 1. Tổng hợp và phân tích các nghiên cứu về hiệu quả của châm cứu. châm cứu trong giảm đau nha khoa. - Không cung cấp đủ dữ liệu về kết quả hoặc phương pháp 2. Cơ chế tác động của châm cứu với kiểm soát đau trong châm cứu. nha khoa. - Là báo cáo lâm sàng, ý kiến chuyên gia hoặc bài báo tổng quan. 3. Nhận diện những hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu - Các nghiên cứu trên động vât hoặc in vitro. tiếp theo để ứng dụng châm cứu trong nha khoa. Nghiên cứu được đánh giá chất lượng bằng thang điểm Cochrane RoB 2.0. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.01
  3. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025 3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA - Tác dụng kháng viêm: châm cứu làm giải phóng β-endorphins (peptide liên quan đến gen calcitonin CGRP CHÂM CỨU GIẢM ĐAU TRONG và chất P). Nồng độ cao CGRP có thể gây viêm nhưng nồng NHA KHOA độ thấp có tác dụng chống viêm. Châm cứu liều thấp, thường xuyên có thể kích thích giải phóng liên tục CGRP nồng độ Châm cứu có tác dụng giảm đau thông qua nhiều cơ chế sinh thấp, giúp chống viêm mà không kích thích tế bào gây viêm. lý khác nhau bao gồm điều hòa hệ thần kinh trung ương, hệ thần Châm cứu điều hòa cytokine, giảm sản xuất các yếu tố viêm kinh ngoại biên, và hệ miễn dịch. Những cơ chế này được ứng như TNF – alpha và interleukin hỗ trợ giảm đau hiệu quả [4]. dụng để kiểm soát các tình trạng đau nha khoa cụ thể. - Giải phóng chất giảm đau nội sinh: Cơ chế phân tử của châm cứu liên quan đến việc giải phóng các phân tử như 4. LOẠI THANG ĐO ĐAU ĐƯỢC SỬ opioid, cholecystokinin ocatapeptide, 5-hydroxytryptamine, DỤNG TRONG CÁC NGHIÊN CỨU noradrenalin, axit gamma-aminobutyric (GABA) và chất P. Các phân tử này ngăn chặn thông tin đau đến thông qua việc Các nghiên cứu gần đây thường sử dụng thang đo Visual giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin, Analog Scale (VAS) – Bảng 1. norepinephrin, GABA giúp giảm đau sau đó [2,3]. Châm cứu Thang đo VAS là một thang đo đơn chiều được sử dụng kích thích sợi thần kinh ngoại biên A delta và C cũng dẫn đến để đo cường độ đau. Người bệnh đánh dấu trên một đường giải phóng endorphin và serotonin giúp giảm cảm giác đau. thẳng dài 10cm với hai đầu là “không đau” và “đau tột cùng”. Châm cứu cải thiện khả năng chịu đau thông qua kích thích VAS là một công cụ đáng tin cậy, dễ sử dụng và hợp lý trong thần kinh trung ương và điều hòa các chất dẫn truyền thần đo lường cường độ đau, có thể phát hiện thay đổi mức độ kinh [2]. đau trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, thang đo VAS bị ảnh - Cải thiện tuần hoàn máu: Châm cứu cải thiện vi tuần hưởng bởi cảm giác chủ quan của người bệnh. hoàn, tăng lưu lượng máu đến vùng khớp thái dương hàm, Ngoài ra, một số yếu tố đo lường giảm đau khác như thời giúp giảm đau ở các vùng cơ thái dương, cơ cắn, cơ dưới gian giảm đau cần đến liều thuốc giảm đau đầu tiên, số lượng hàm, vùng bám sau của khớp thái dương hàm và cực ngoài thuốc giảm đau sử dụng [5,6]. của khớp thái dương hàm [3]. Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng hiệu quả châm cứu giảm đau trong nha khoa từ năm 2000 – 2024 Nhóm Phương pháp Thang đo mức Tác giả, năm Huyệt sử dụng Kết quả chính nghiên cứu châm cứu độ đau VAS VAS của nhóm điện châm thấp Hợp cốc LI4, Á môn Tavares MG, Số lượng hơn đáng kể (p
  4. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3* 2025 Nhóm Phương pháp Thang đo mức Tác giả, năm Huyệt sử dụng Kết quả chính nghiên cứu châm cứu độ đau Hạ quan ST7, Thái VAS, Giảm đau đáng kể (p
  5. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025 liên quan đến biểu hiện sưng và khít hàm sau phẫu thuật [7]. Murugesan H (2017) so sánh hiệu quả giảm đau giữa châm cứu với Ibuprofen ở người bệnh viêm tủy răng không Tuy nhiên, nghiên cứu của Sampaio-Fiho H (2018) đánh hồi phục có triệu chứng. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên giá tác dụng giảm đau của laser châm loa tai sau phẫu thuật có nhóm chứng, mù đôi. N = 157 chia thành 3 nhóm: nhóm nhổ răng khôn thì có sự trái ngược với các nghiên cứu đã đề 1 châm cứu cổ điển + viên giả dược, nhóm 2 giả châm cứu cập ở trên. Thử nghiệm lâm sàng, mù đơn, ngẫu nhiên, có + viên giả dược, nhóm 3 giả châm cứu + Ibuprofen. Công nhóm chứng. Huyệt Thần môn, Dạ dày, Đau răng, Giao cảm, thức huyệt: Hợp cốc (LI 4), Giáp xa (ST6), Hạ quan (ST7), Hàm, Tuyến thượng thận ở loa tai cùng bên phẫu thuật nhổ Ế phong (SJ17). Theo dõi tại 12h, 24h, 48h bằng VAS. Nhóm răng khôn. Kết quả: Không có sự khác biệt đáng kể về đau 1 giảm đau đáng kể so với nhóm 2 và nhóm 3 (p 0,05), 72h sau phẫu thuật (p >0,05) hoặc 7 ngày sau phẫu Theo dõi thấy nhóm 1 có tỷ lệ người bệnh không đau cao thuật (p >0,05). Số lượng viên thuốc giảm đau được sử dụng hơn có ý nghĩa so với 2 nhóm còn lại [2]. ở nhóm can thiệp 1,47 ± 2,50 và nhóm chứng 1,57 ± 3,12 (p = 0,420) [8]. de Almeida TB (2019) đánh giá hiệu quả của châm cứu so với Dipyrone trên người bệnh đau răng từ tủy. Can thiệp trước khi điều trị nha khoa, n = 56 chia thành 4 nhóm: nhóm 6. CHÂM CỨU GIẢM ĐAU TRONG châm cứu, nhóm giả châm cứu, nhóm Dipyrone, nhóm giả RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THÁI Dipyrone. Công thức huyệt Hợp cốc (LI4), Nội đình (ST44), DƯƠNG HÀM Liêm tuyền (CV23), Ấn đường (EX-HN3). Nhóm châm cứu cho thấy mức độ giảm đau nhiều hơn so với nhóm Dipyrone Smith P (2007) đánh giá hiệu quả châm cứu trong giảm đau (p
  6. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3* 2025 Arslan H (2019) đánh giá tác động châm cứu trước phẫu cứu trên lâm sàng, cần có những nghiên cứu: thuật trên người bệnh có răng hàm bị viêm quanh chóp có - Thực hiện các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm triệu chứng. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng với cỡ mẫu lớn, theo dõi dài hạn để đánh giá rõ ràng chứng, n = 30 chia thành 2 nhóm: nhóm châm cứu huyệt Hợp hiệu quả của châm cứu so với các phương pháp giảm đau cốc (LI4) và nhóm giả châm cứu. Nhóm châm cứu giúp giảm khác. Các nghiên cứu cần áp dụng mô hình mù ba triple – đau đáng kể mức độ đau trước phẫu thuật và đau khi gõ răng blind để giảm thiểu thiên lệch. so với nhóm chứng trong suốt quá trình điều trị (p
  7. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 3 * 2025 Nguồn tài trợ Mediators Inflamm, 2003;12(2):59. Tổng quan này không nhận tài trợ. 5. Tavares MG, Machado AP, Motta BG, and Borsatto MC. Electro-acupuncture efficacy on pain control after mandibular third molar surgery. Braz Dent J. Xung đột lợi ích 2007;18(2):158–162. Không có xung đột lợi ích tiềm ẩn nào liên quan đến bài viết 6. Vaira LA, Massaiu A, Massaiu G, et al. Efficacy of này được báo cáo. auriculotherapy in the control of pain, edema, and trismus following surgical extraction of the lower third ORCID molars: a split-mouth, randomized, placebo-controlled, and triple-blind study. Oral Maxillofac Surg. Dư Thị Cẩm Quỳnh 2023;28(1):279. https://orcid.org/0009-0007-9567-6298 7. Gil MLB, MarinhoLMRS, de Moraes M, et al. Effectiveness of Acupuncture in Dental Surgery: A Đóng góp của các tác giả Randomized, Crossover, Controlled Trial. JAMS Ý tưởng nghiên cứu: Dư Thị Cẩm Quỳnh Journal of Acupuncture and Meridian Studies. 2020;13(3):104–109. Đề cương và phương pháp nghiên cứu: Dư Thị Cẩm Quỳnh 8. Sampaio-Filho H, Bussadori SK, Gonçalves MLL, et al. Thu thập dữ liệu: Dư Thị Cẩm Quỳnh Low-level laser treatment applied at auriculotherapy Viết bản thảo đầu tiên: Dư Thị Cẩm Quỳnh points to reduce postoperative pain in third molar Góp ý bản thảo và đồng ý cho đăng bài: Dư Thị Cẩm Quỳnh surgery: A randomized, controlled, single-blinded study. PLoS One. 2018;13(6):e0197989. Cung cấp dữ liệu và thông tin nghiên cứu 9. Smith P, Mosscrop D, Davies S, Sloan P, and Al-Ani Z. Tác giả liên hệ sẽ cung cấp dữ liệu nếu có yêu cầu từ Ban The efficacy of acupuncture in the treatment of biên tập. temporomandibular joint myofascial pain: A randomised controlled trial. J Dent. 2007;35(3):259-267. 10. de Almeida TB, Zotelli VLR, Wada RS, and Sousa TÀI LIỆU THAM KHẢO MLR. Comparative Analgesia Between Acupuncture and Dipyrone in Odontalgia. J Acupunct Meridian Stud. 1. Müller M, Schmucker C, Naumann J, Schlueter N, 2019;12(6):182–191. Huber R and Lederer AK. Acupuncture in management of acute dental pain – A systematic review and meta- 11. de Matos NMP, PachD, Xing XX, et al. Evaluating the analysis. Elsevier Ltd. 2023;doi:10.1016/j.jdsr.2023.02.005. Effects of Acupuncture Using a Dental Pain Model in Healthy Subjects – A Randomized, Cross-Over Trial. 2. Murugesan H, Venkatappan S, Renganathan SK, et al. Journal of Pain. 2020;21(3–4):440–454. Comparison of Acupuncture with Ibuprofen for Pain Management in Patients with Symptomatic Irreversible 12. Jalali S, Moradi MN, Torabi S, et al. The Effect of Pulpitis: A Randomized Double-Blind Clinical Trial. Acupuncture on the Success of Inferior Alveolar Nerve JAMS Journal of Acupuncture and Meridian Studies. Block for Teeth with Symptomatic Irreversible Pulpitis: 2017;10(6):396–401. A Triple-blind Randomized Clinical Trial. J Endod. 2015;41(9):1397-1402. 3. Ferreira LA, De Oliveira RG, Guimarães JP, et al. Laser acupuncture in patients with temporomandibular 13. Arslan H, Ahmed HMA, Yıldız ED, et al. Acupuncture dysfunction: A randomized controlled trial. Lasers Med reduces the postoperative pain in teeth with Sci. 2013;28(6): 1549–1558. symptomatic apical periodontitis: a preliminary randomized placebo-controlled prospective clinical 4. Zijlstra FJ, Van Den Berg-De Lange I, Huygen FJPM trial. Quintessence Int. 2019;50(4):270–277. and Klein J. Anti-inflammatory actions of acupuncture. https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.03.01 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0