1
BÀI 4: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HẬU MÔN NHÂN TẠO
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa hậu môn nhân tạo
2. Liệt được các kiểu của HMNT.
3. Trình bày được các chỉ định làm HMNT.
4. Trình bày được biến chứng sớm, biến chứng muộn của HMNT.
5. Thực hiện được quy trình chuẩn bị bệnh nhân trước mổ HMNT.
6. Thực hiện được quy trình chuẩn bị bệnh nhân sau mổ HMNT.
1. ĐỊNH NGHĨA HẬU N NHÂN TẠO
- Hậu môn nhân tạo lỗ mở chủ động đại tràng ra da để đưa toàn bộ phân ra ngoài
thay thế hậu n thật.
2. PHÂN LOẠI HẬU MÔN NHÂN TẠO:
- HMNT vĩnh viễn: trường hợp đưa đại tràng ra da BN đi tiêu qua HMNT suốt
đời.
- HMNT tạm thời: những HMNT chỉ sử dụng trong thời gian nhất định, sau đó
HMNT sẽ được đóng lại sẽ tái lập lại lưu thông phân bình thường qua hậu môn thật.
3. CÁC KIỂU LÀM HẬU MÔN NHÂN TẠO
- Kiểu quai: đưa một quai đại tràng di động ra ngoài bụng một que thủy tinh
hay ống cao su cứng chẹn ngang tránh tụt quai ruột vào trong bụng hoặc những mũi chỉ
khâu đính quai đi với quai đến và cố định vào thành bụng, sau đó xẻ một lỗ trên đoạn đại
tràng đưa ra da để thoát phân.
- Kiểu nòng súng: hai đầu ruột sau khi cắt bỏ một đoạn ruột, đưa hai đầu gần nhau
(cùng 1 vị trí) trên thành bụng.
- Kiểu hai đầu xa nhau: cắt đoạn đại tràng để hai đầu xa nhau (2 vị trí) trên thành
bụng.
2
- Kiểu tận: cắt đoạn ruột đưa đoạn trên ra làm HMNT đầu dưới đóng lại (hartmann)
hay cắt bỏ đoạn ruột dưới (miles).
4. CHỈ ĐỊNH LÀM HẬU MÔN NHÂN TẠO
4.1. Bảo vệ tổn thương
- Tạo điều kiện đ một sang thương bệnh phía dưới được nghỉ ngơi, để gi sạch
sẽ một đường khâu, một miệng nối tránh bục gây viêm phúc mạc. Chỉ định trong các
trường hợp sau:
+ K đại tràng trong giai đoạn trễ không n khả năng cắt b
+ Viêm loét nặng đại trực tràng chảy máu nhiều.
+ trực tràng - âm đạo hay trực tràng - bàng quang
+ Vết thương trực tràng ngoài phúc mạc
+ Vết thương đoạn đại tràng cố định.
4.2. Thoát phân khi tắc: trong trường hợp
- Dị dạng hậu môn trực tràng
- Phình to đại tràng tiên thiên (bệnh Hirschprung)
- Tắc ruột do ung thư đại trực tràng
- Chít hẹp đại tràng
4.3. Làm sạch đại tràng
- Nhiều trường hợp bệnh (như chít hẹp hậu môn, phình to đại tràng tiên thiên…)
- Chế độ ăn không có bã, tẩy ruột, thụt tháo đại tràng không đủ để làm sạch ruột do
đó cần phải làm HMNT để qua đó thụt tháo ruột thật sạch chuẩn b cho cuộc m điều trị
triệt căn.
5. BIẾN CHỨNG
5.1. Biến chứng sớm
- Chảy máu: từ mạc treo đại tràng đưa ra hay trên thành đại tràng
- Hoại tử ruột: thấy đoạn ruột đưa ra bị tím đen
- Tụt HMNT gây viêm phúc mạc (nếu tụt o trong bụng) hoặc gây nhiễm trùng
thành bụng (nếu tụt vào thành bụng)
- Lòi ruột
3
- Nhiễm trùng vết mổ
- Tắc ruột
- Thủng đại tràng: thường do đầu canule đặt vào hậu môn nhân tạo để thụt tháo
phân
5.2. Biến chứng muộn
- Viêm thanh mạc đại tràng
- Hẹp HMNT
- Thiếu máu, hoại tử lỗ mở
- Thoát vị thành bụng
- Sa đại tràng
- HMNT
- Tiêu không tự chủ.
6. QUY TRÌNH CHĂM C BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
6.1. Lo âu về cuộc mổ sắp đến về chẩn đoán ung thư
- Thường tâm BN trải qua các giai đoạn: từ chối, giận dữ, không chấp nhận phẫu
thuật, trầm cảm.
- Lượng giá những phản ng xúc cảm của BN gia đình.
- Khuyến khích BN phát biểu cảm xúc.
- Lắng nghe tâm trạng nguyện vọng của BN.
- Cho BN i chuyện với người bệnh HMNT thành công.
- Hổ trợ tâm trước mổ.
- chương trình giáo dục bằng c liệu, bài giảng, hình nh, nên cung cấp về
thông tin cuộc mổ.
- Giáo dục về mặt sức khỏe: cách chăm sóc HMNT, ch sinh hoạt hàng ngày sau
mổ: chế độ ăn, tắm rửa, thay băng, hoạt động hội, công việc, sinh hoạt tình dục.
6.2. Chuẩn bị BN phẫu thuật (trường hợp mổ chương trình)
- Nâng cao thể trạng: cho BN ăn chế độ nhiều calo, ít chất trước mổ. Thực hiện
truyền dịch trong trường hợp BN nhịn ăn.
4
- Chống nhiễm trùng: ĐD thực hiện thuốc chống nhiễm khuẩn đường ruột i ngày
trước mổ, kháng sinh dự phòng trước mổ.
- Đặt tube Levine
- Làm sạch đại tràng: thụt tháo hay cho BN uống thuốc rửa ruột trước mổ.
- Định vị trí của lỗ mở HMNT: thường ngoài cơ thẳng bụng, vị trí lỗ m nên nằm
trong tầm nhìn tầm tay của BN.
- Nên tránh đặt HMNT đường thắt lưng, vùng da lõm xếp nếp, sẹo mổ cũ, vùng
thoát vị, ng xương gồ lên, rốn, vùng chịu ảnh hưởng của tia xạ.
- Chú ý thận trọng về những lời phàn nàn của BN.
- Thực hiện cân bằng nước điện giải trước mổ.
- Nên đặt sonde tiểu: giúp theo dõi chính xác ợng nước xuất nhập, giúp vùng đáy
chậu được khô sau mổ.
7. QUY TRÌNH CHĂM C BỆNH NHÂN SAU MỔ HMNT
7.1. Nhận định: những điều cần quan sát trong những ngày đầu sau m
+ Miệng lỗ mở:
- Tuần hoàn máu: màu, nơi chỉ khâu, tụt HMNT vào trong, dịch tiết, niêm mạc
ruột nên ẩm hồng.
- Sự phù nề: màng nhày phù nhẹ, trong suốt bình thường, nếu tăng hơn bất
thường
+ Đối với ng da xung quanh lỗ mở:
- Da bị rơm lở, đỏ, phân. Lưu ý tránh dùng các chất sát khuẩn thể
gây dị ứng, dùng túi thích hợp, thay túi đều, lỗ cắt phải vừa tránh quá rộng hoặc quá hẹp,
cạo sạch lông nơi vùng dán túi.
- Thường có 2 quan điểm khi đưa HMNT ra ngoài:
+ Rửa sạch ruột trước trong mổ sau đó đưa HMNT ra ngoài đặt túi
hậu môn ngay sau mổ.
+ Phẫu thuật viên xẻ HMNT nhưng sau đó khâu mũi chỉ chờ, băng kín lại
bằng gạc vaseline.
7.2. Chẩn đoán can thiệp điều dưỡng
5
7.2.1. Sự tổn thương da do vết mổ lỗ HMNT:
- BN HMNT chưa xẻ miệng: HMNT được bao phủ bằng gạc thấm Vaseline.
Nếu thấm máu ướt băng chỉ thay lớp băng ngoài, luôn gi cho niêm mạc HMNT luôn m
không bị khô. Theo dõi tình trạng bụng, cơn đau, màu sắc niêm mạc HMNT, theo dõi
chảy máu quanh chân HMNT.
- BN HMNT đã xẻ miệng: thường sau 48 giờ sẽ xẻ miệng HMNT. ĐD cần rửa
sạch phân trào ra, quấn gạc thấm Vaseline quanh dưới chân ruột (ngừa phân đổ vào
bụng). Trong i ngày đầu nên bôi pomade oxyt kẽm n da quanh HMNT ngừa rơm lở da.
- Nếu HMNT n phải hay đưa ruột non ra da ĐD cần theo dõi sự mất nước
càng chú ý hơn việc phòng ngừa rơm lở da cho BN đây loại dịch lỏng mang tính chất
kềm.
- Sau khi xẻ miệng HMNT ruột thể phù nề hay chướng, ĐD cần theo dõi u
sắc niêm mạc, nếu phân quá cứng không ra được, ĐD thể mang găng thoa chất trơn
nong nhẹ nhàng vào miệng HMNT lấy phân ra hoặc dùng ống thông hậu môn m
100-200ml nước muối sinh để kích thích nhu động ruột làm mềm phân.
- Ống cao su hoặc que thủy tinh giữ cố định quai ruột thành bụng sẽ được rút sau
5-7 ngày.
7.2.2. BN lo lắng về HMNT đang mang
- Tâm lý: khi chăm sóc ĐD nên tế nhị, giải thích để tránh BN bị mặc cảm hướng
dẫn BN cách a nhập vào cuộc sống, giúp BN lấy lại niềm tin trong cuộc sống.
- Hướng dẫn cách rửa HMNT và thay túi đựng phân.
- Giúp BN ngăn ngừa loét da xung quanh chân HMNT.
- Cung cấp những thông tin sách báo về cách chăm sóc HMNT.
- Tập điều chỉnh chức năng HMNT: tùy theo sinh hoạt của BN, ĐD thể tập cho
BN đi tiêu đúng giờ bằng ch thụt tháo mỗi ngày tập tối thiểu 1 tuần.
- Dinh dưỡng: khuyên BN ăn những thức ăn ít chất xơ, tránh thức ăn nhiều gia
vị, không nên dùng các chất kích thích nhu động ruột như thuốc xổ. Chú ý 2 vấn đề: đủ
dinh dưỡng và thức ăn ảnh ởng đến chức năng của HMNT, khuyên BN uống nhiều
nước, nhai kỹ thức ăn, ăn chậm, ăn những thức ăn giàu dinh dưỡng.