CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH – THƯƠNG MẠI
lượt xem 29
download
Tranh chấp kinh doanh – thương mại là gì? Tranh chấp kinh doanh là những mâu thuẫn (bất đồng hay xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh. ●Tranh chấp thương mại là tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại. ●Hoạt động TM là việc thực hiện một hay nhiều hành vi TM của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; phân phối, đại diện, đại lý thương mại; ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH – THƯƠNG MẠI
- Chương 4 CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH – THƯƠNG MẠI
- Tranh chấp kinh doanh – thương mại là gì? ●Tranh chấp kinh doanh là những mâu thuẫn (bất đồng hay xung đột) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh. ●Tranh chấp thương mại là tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại. ●Hoạt động TM là việc thực hiện một hay nhiều hành vi TM của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; phân phối, đại diện, đại lý thương mại; ký gởi; thuê, cho thuê; thuê mua, xây dựng, tư vấn, kỹ thuật, li – xăng; đầu tư, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thăm dò khai thác, vận chuyển hàng hóa, hành khách …
- CÁC CƠ QUAN TÀI PHÁN KINH DOANH – THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM
- ●Tài phán: là toàn bộ các hoạt động của tổ chức, cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền theo luật định trong việc giải quyết các tranh chấp pháp lý (Từ diển Bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
- ●Tài phán kinh tế? là toàn bộ các hoạt động của tổ chức, cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền theo luật định trong việc giải quyết các tranh chấp kinh tế.
- ●Tính chất: trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, tính đa dạng và phức tạp trong quan hệ kinh tế làm cho tranh chấp kinh tế cũng trở nên phức tạp về nội dung, gay gắt về mức độ và phong phú hơn nhiều về hình thức, chủng loại. ●Yêu cầu: việc giải quyết các tranh chấp kinh tế phải đảm bảo được các yêu cầu: nhanh chóng, thuận lợi, hạn chế đến mức tối đa sự gián đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo tính dân chủ trong quá trình giải quyết; bảo vệ uy tín cho các bên trên thương trường; đảm bảo bí mật, bí quyết trong sản xuất kinh doanh; đạt hiệu quả thi hành cao, nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể tranh chấp.
- I/- CÁC CƠ QUAN TÀI PHÁN KINH TẾ Ở VN: ●Hiện nay ở Việt Nam, đang tồn tại song song hai hệ thống cơ quan tài phán kinh tế: ●Toà Kinh tế; ●Trọng tài kinh tế (hay còn gọi là trọng tài thương mại).
- ●Tòa Kinh tế (thành lập và đi vào hoạt động ngày 01-7-1994) là một Toà chuyên trách trong hệ thống TAND có ở Trung ương và cấp tỉnh. (Quốc hội khóa IX, thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 28/12/1993 đã quy định về việc thành lập Tòa Kinh tế). ●Trung tâm trọng tài TM được thành lập và hoạt động từ ngày 01-7-2003 theo Pháp lệnh Trọng tài thương mại (nay là Luật Trọng tài Thương mại có hiệu lực từ 01-01-2011). Là tổ chức phi chính phủ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài sản riêng, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
- ●Hiện có TTTTTM nằm bên cạnh Phòng Thương mại – Công nghiệp VN như Trung tâm TTQT (VIAC), hoặc ở một số địa phương như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai …, do Bộ Tư pháp cấp giấy phép thành lập và ĐK hoạt động tại Sở Tư pháp. Trọng tài TM là cơ quan xét xử do các bên đương sự thỏa thuận, lựa chọn, gồm 1 hoặc nhiều Trọng tài viên để giải quyết tranh chấp giữa chính các bên.
- ● Tương ứng có 2 loại hình tài phán: ● Tài phán bắt buộc; ● Tài tài phán tự nguyện.
- II/- HAI HỆ THỐNG CƠ QUAN TÀI PHÁN KT Ở VN 1. Tòa Kinh tế: 1.1. Đặc điểm: Là một Tòa chuyên trách, giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh thương mại và tuyên bố phá sản. 1.2. Chức năng: ●Xét xử các vụ án kinh tế; ●Tuyên bố phá sản.
- 1.3. Thẩm quyền của Tòa án trong lĩnh vực kinh tế (Điều 1. BLDS 2004): ● Thẩm quyền theo vụ việc, ● Thẩm quyền theo cấp Tòa, ● Thẩm quyền theo lãnh thổ.
- 1.3.1. Thẩm quyền theo vụ việc a) Tranh chấp kinh tế (Điều 29. Bộ luật TTDS) Phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa doanh nghiệp, cá nhân có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận, gồm: ● Mua bán hàng hóa; ● Cung ứng dịch vụ; ● Đại diện, đại lý; ký gởi; ● Thuê, cho thuê, thuê mua; ● Xây dựng; ● Tư vấn, kỹ thuật; ●Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; đường hàng không, đường biển; ● Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; ● Đầu tư, tài chính, ngân hàng; bảo hiểm;
- b)Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; c) Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, họat động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty; d) Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định. * Ngoài các tranh chấp, Toà án còn cài các tranh chấp, Toà án còn có quyền giải quyết các yêu cầu theo Điều 30 BLTTDS
- 1.3.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa (1) TAND cấp Huyện: ●Giải quyết các tranh chấp HÐKT có giá trị tranh chấp dưới 50 triệu đồng và không có nhân tố nước ngoài; ● Tuyên bố phá sản HTX ĐKKD cấp huyện.
- (2) Tòa án nhân dân cấp tỉnh: ● Toà Kinh tế: ●Có quyền giải quyết sơ thẩm tất cả các vụ án kinh tế; ●Có quyền lấy các vụ việc thuộc Tòa án cấp Huyện lên để giải quyết; ●Phúc thẩm các vụ án do Tòa án cấp huyện xử có kháng cáo, kháng nghị; ●Tuyên bố phá sản doanh nghiệp, HTX ĐKKD ở tỉnh. ●Ủy ban Thẩm phán: ●Giám đốc thẩm, tái thẩm những bản án có hiệu lực pháp luật của Toà cấp Huyện khi bị kháng nghị.
- (3) TANDTC: (4) ●Toà Phúc thẩm: phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của Toà Kinh tế, TAND cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị. Toà Kinh tế: giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, ● quyết định có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị. ●Ủy ban Thẩm phán: giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà Phúc thẩm, Toà Kinh tế thuộc TANDTC bị kháng nghị. ●Hội đồng Thẩm phán: giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Ủy ban Thẩm phán bị kháng nghị.
- 1.3.3. Thẩm quyền xử sơ thẩm theo lãnh thổ: ●Toà án nơi bị đơn có trụ sở hoặc cư trú. ●Tòa án nơi bị đơn có bất động sản. ●Có thể theo lựa chọn của nguyên đơn.
- 1.4. Trình tự, thủ tục giải quyết vụ án kinh tế (tố tụng kinh tế): Tố tụng kinh tế là tổng hợp các qui phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh tế giữa Tòa án và các chủ thể tham gia tố tụng (chủ yếu là bên tranh chấp với nhau). ●Các nguyên tắc tố tụng:5 ●Nguyên tắc tự định đọat; ●Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật; ●Nguyên tắc hòa giải; ●Nguyên tắc xét xử công khai; ●Nguyên tắc giải quyết vụ án nhanh chóng, kịp thời; ●Nghĩa vụ chứng minh.
- 1. Nguyên tắc tự định đọat: 3 ●Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp khi các đương sự yêu cầu; ●Quyền chọn lựa cơ quan tài phán; ●Các bên có thể tự hòa giải trước, trong phiên toà, có quyền rút đơn kiện, thay đổi nội dung khởi kiện (khác với nguyên tắc xét xử trong hình sự). 2. Nguyên tắc hòa giải: 3 ●Các bên tự hoà giải trước khi yêu cầu Toà án giải quyết; ●Hoà giải là thủ tục bắt buộc khi Toà án giải quyết vụ án kinh tế; ●Ngay cả trong phiên tòa, Thẩm phán cũng cố gắng để 2 bên đạt được sự hòa giải với nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - ThS. Nguyễn Xuân Hiệp
248 p | 863 | 233
-
Bài giảng Chương 5: Luật hành chính Việt Nam
51 p | 681 | 104
-
Bài giảng Luật kinh tế - ThS. Trần Hữu Hiệp
39 p | 178 | 51
-
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN
42 p | 218 | 35
-
Bài giảng Luật kinh doanh - ThS. Nguyễn Huỳnh Anh Như
123 p | 152 | 23
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Luật hành chính Việt Nam
58 p | 201 | 18
-
Bài giảng môn Luật kinh doanh - ThS. Nguyễn Huỳnh Anh Như
187 p | 161 | 16
-
Hoàn thiện chế độ pháp lý về xác lập hợp đồng
21 p | 105 | 14
-
Giáo trình Luật Kinh tế (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 53 | 13
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 5 - ĐH Kinh tế Quốc dân
51 p | 99 | 8
-
Thể chế pháp lý giám sát của nhân dân đối với cơ quan hành chính nhà nước hiện nay - thực trạng và giải pháp
8 p | 55 | 7
-
Giáo trình Luật Kinh tế (Nghề Khai thác vận tải đường bộ - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 63 | 7
-
Nghiên cứu pháp luật hôn nhân và gia đình
174 p | 19 | 5
-
Tìm hiểu về Luật Kinh doanh (Luật Kinh tế): Phần 2
407 p | 28 | 4
-
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 2 (Tái bản lần thứ 6)
231 p | 10 | 3
-
Pháp luật về quyền thành lập tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay - bất cập, hạn chế và giải pháp, kiến nghị
10 p | 2 | 1
-
Thực trạng khung pháp lý về hòa giải thương mại trực tuyến và kiến nghị giải pháp hoàn thiện
13 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn