Ch s IQ
I. Lch s hình thành và khái nim:
Ch s thông minh, hay IQ (viết tt ca intelligence quotient trong tiếng Anh), là mt khái nim được nhà khoa
hc người Anh Francis Galton đưa ra trong cun sách Hereditary Genius xut bn vào cui thế k 19. Sau đó,
nó được hc trò ca ông là J.Cattell và nhà tâm lý hc người Pháp Alfred Binet phát trin bng vic tho ra
nhng bài trc nghim để kim tra năng lc trí tu ca tr khi đi hc. Binet nhn thy rng có mi liên h gia
kh năng hc ca mt hc sinh vi kết qu bài trc nghim ca ông. Sau đó không lâu, nhà tâm lý hc người
M Giáo sư Lewis Terman (Ging viên trường đại hc Standford) đã phát trin bài trc nghim gm nhng câu
phc tp hơn để dùng cho người trưởng thành và đặt tên là bài trc nghim ch s thông minh Stanford-Binet;
nó nhanh chóng tr nên thông dng trên khp nước M, bùng phát mnh vào năm 1917 khi nước M bước vào
chiến tranh thế gii th nht.
Ban đầu IQ được tính là thương s gia tui trí tu và tui thc tế nhân vi 100, tuy nhiên cách tích này nhanh
chóng bc l nhng khuyết đim nên được phát trin thành các cách tính ph biến theo độ lch chun 15, 16,
24.
Ch s IQ thường được cho là có liên quan đến s thành công trong hc tp, trong công vic, trong Xã hi,
nhng nghiên cu gn đây cho thy có s liên quan gia IQ và sc khe, tui th (nhng ngưi thông minh
thường có nhiu kiến thc hơn trong vic chăm sóc bn thân) và c s lượng t mà người đó s dng.
Trong thế k 20, ch s IQ trung bình ca con người tăng lên mt cách rt chm: đó được gi là hiu ng Flynn.
Nhưng chúng ta vn chưa th khng định chc chn nhng s thay đổi đó th hin chính xác s thông minh
dn thêm ca con người. Trung bình ch s IQ trong mt đời người hu như không tăng hay gim. Tuy nhiên
vn có mt ít người tri qua nhng s thay đổi rt ln. Ví d như trong mt s tài liu, mt s chng bnh nh
hưởng hc tp có th nh hưởng gây gim ch s IQ rt ln (Shaywitz, 1995).
II. IQ nhng đặc đim chính và cách quy đổi
IQ là mt ch s có tính tương đối:
Người ta thy rng ch s IQ thay đổi rt ln khi đang trong thi k thiếu niên (dưới 16 tui) và ch s IQ
được đo thi k này có tính tin cy không cao. Ch s này dn n định khi qua 16 tui, ti độ tui t 16-
20 IQ vn tiếp tc có xu hướng biến động dù không nhiu. Mt người thường đạt được ch s IQ cao nht
vào độ tui 20-30 và sau đó ch s này thường có xu hướng gim dn.
Ti mi cách kim tra, IQ ca mt người li có giá tr khác nhau đôi khi khong cách là đáng k.
Hin nay trên thế gii tn ti ba loi trc nghim IQ chính:
Mt là: các bài trc nghim IQ mt cách tng quát bao gm c kiến thc, trí nh, ngôn ng, tính toán v
s hc, không gian. Nhng bài trc nghim ni tiếng là Wechsler Adult Intelligence Scale -WAIS,
Standford-Binet V.
Hai là: các bài trc nghim công bng gia các nn văn hóa Culture Fair IQ test, giúp cho vic xác định
và nghiên cu gia các cá nhân và cng đồng các nước, nn văn hóa, ngôn ng khác nhau được công
bng và chính xác nht. Thông thường nhng bài trc nghim này ch có mt hoc c hai phn là không
gian, tính toán s hc. Các bài trc nghim ni tiếng gm có Cattell Culture Fair III, Raven's Progressive
Matrices
Ba là: các bài trc nghim nhm mc đích xác định ch s IQ ca nhng người có ch s này cao High
range IQ test.Thông thường các bài trc nghim này dùng cho nhng người có IQ cao trên 130 vi
SD15 , 132 vi chun SD16 và 148 vi chun SD24. Các bài trc nghim ni tiếng gm có Mega test,
Titan test.. (Ch được công nhn trước năm 2003) ca Ron Hoeflin, Logima Strictica 36 và Logicaus
Strictimanus 24 ca Robert Lato, Strict Logic Sequences Examination - Form I ca Jonathan Wai các bài
trc nghim ca Paul Cooijmans, Xavier Jouve, Stanislav Hatala ...
Ngoài nhng bài trc nghim ni tiếng và có độ tin cy cao trên, nhng bài trc nghim IQ khác
được gi là tt nếu nó được:
To ra t nhà tâm lý hc có chuyên ngành khi to các bài trc nghim.
Nhà tâm lý hc phi có IQ đủ cao. Điu này thc s rt quan trng, vì thông thường mi câu hi đều phi
có độ cht ch, tính chính xác, độ khó theo tng nc và đáp án phi là câu tr li hp lý nht. IQ ca các
nhà khi to các bài test ni tiếng như Lewis Terman là 180 chun SD16, Ron Hoeflin là trên 175 SD15,
Paul Cooijmans 170 SD15, Xavier Jouve 180 SD16, Jonathan Wai 180 SD16.
Được kim tra và th nghim trên mt s lượng đủ ln nhng người tham gia t đó xây dng nên bng
quy đổi ch s.
Được so sánh vi các bài trc nghim khác và có tính toán c th v mc độ liên h vi các bài trc
nghim này.
Hin nay hu hết các bài trc nghim IQ đều quy đổi v bà chun chính là SD15, SD16 và SD24:
Chun SD15 đổi sang chun SD16 theo công thc:
IQSD16 = 100 + (IQSD15-100)*16/15
Chun SD16 đổi sang chun SD24 theo công thc:
IQSD24 = 100 + (IQSD16-100)*24/16
Ví d: Mt người có IQ 115 ca bài WAIS (Chun ca WAIS là SD15) s tương đương vi 116 bài Standford-
Binet V (SD16) và tương đương vi mc 124 ca bài Cattell Culture Fair III(SD24).
III. Di truyn và môi trường tác động lên trí thông minh
1.Di truyn
Vai trò ca di truyn và môi trường tác động lên trí thông minh là mt đề tài nghiên cu t rt lâu. Kh năng
tha kế ca mt gene lên thế h sau được biu din bng mt s trong khong t 0 đến 1, gi là h s di
truyn. Ta có th hiu mt cách khác là h s di truyn là phn trăm kh năng di truyn cho đời sau ca mt
gene. Nghiên cu nhng cp sinh đôi và nhng gia đình có nhn con nuôi là nhng nơi thường được nghiên
cu nhiu nht. Cho đến gn đây h s di truyn hu hết ch được nghiên cu tr em và ngưi ta cho rng
h s di truyn trung bình là 0,5. Điu này cho thy mt na s tr trong nghiên cu có gene đã biến d. Phn
còn li được gii thích rng do tính toán sai hay do yếu t môi trường. Con s 0,5 cho thy trí thông minh mt
phn là do tha kế t cha m. Nghiên cu người ln tuy vn ch nhng mc rt sơ khai nhưng cũng có
nhng kết qu rt thú v: h s di truyn có th lến đến 0,8. Hip hi tâm lý hc Hoa Kì vào năm 1995 trong
công trình "Intelligence: Knowns and Unknowns" (Trí thông minh: nhng điu đã biết và chưa biết) kết lun
rng h s di truyn là "khong 0,75".
2.Môi trường
Y u t môi tr ng đóng vai trò r t l n trong nhi m v xácế ườ
đ nh trí thông minh trong m t s tr ng h p. M t ch đ dinh ườ ế
d ng h p lý trong lúc nh đ c cho là r t quan tr ng; sưỡ ượ
dinh d ng kém có th làm suy gi m trí thông minh. M t sưỡ
nghiên c u khác v y u t môi tr ng còn cho r ng thai ph ế ườ
tr c khi sinh hay cho con bú n u ti p xúc v i nh ng lo i đ cướ ế ế
t hay thi u các vitamin và mu i khoáng quan tr ng có th nh ế
h ng đ n IQ c a đ a bé. Trong xã h i đã phát tri n, môiưở ế
tr ng trong gia đình có th t o ra 25% s khác bi t. Tuyườ
nhiên, khi l n lên, đi u này h u nh bi n m t. Do đó, trong ư ế
m t xã h i đang phát tri n càng hi n đ i h n, trí thông minh ơ
c a con ng i càng di truy n. ườ
Theo nh m t s ngu n khác, đ i v i h u h t nh ng tính cáchư ế
khác nhau, trái ng c v i nh ng đi u đ c mong đ i, nh ngượ ượ
nh h ng t môi tr ng lên nh ng tr em đ c nh n nuôi ưở ườ ượ
khác h n so v i nh ng tr em đ c nuôi b i chính cha m c a ượ
chúng. Nói m t cách khác, ng i ta th y con nuôi có h s di ườ
truy n trí thông minh vào kho ng 0,32. Tuy v y, nh ng nh
h ng trên hoàn toàn b xóa b khi đ n tu i tr ng thành.ưở ế ưở
Nh ng nh h ng c a môi tr ng lên gene cũng đ c nghiên ưở ườ ượ
c u. Đi u này cũng đ c coi là m t y u t môi tr ng, nh ng ượ ế ườ ư
thay vì xác ph thu c c a IQ vào gene, ng i ta nghiên c u s ườ
ph thu c gi a gene vào môi tr ng. M t trong s nh ng ườ
nghiên c u trên cho r ng 40% s khác nhau trong m t gia đình
là do s bi n d c a gene. ế
IV. Phát trin
Có nhiu người tin rng s nh hưởng ca gene lên ch s IQ càng ngày càng kém quan trng trong cuc sng
khi con người già đi và hc hi thêm càng nhiu kinh nghim. Tht ngc nhiên là điu ngược li li xy ra. Đối
vi tr em, h s di truyn là 0,2 (20%), mt thiếu niên là 0,4 và có th lên đến 0.8 đối vi người ln.
Nhng nh hưởng ca gia đình cũng có v biến mt khi ln lên. Nhng tr em nuôi sau khi ln lên có h s di
truyn hu như không h liên quan (gn 0), trong khi nhng anh ch em cùng cha m thì con s đó là 0,6.
Nghiên cu v nhng cp sinh đôi cùng trng cho thy con s đó s được nâng lên đến 0,86.
V. IQ và s liên quan đến giáo dc và thu nhp
Nghiên cu ca Tambs cùng nhng cng s (1989) cho thy rng bng cp đạt được, ngh nghip cũng như
IQ là di truyn được; và hơn na cho thy rng gene nh hưởng rt ln lên thành công trong hc tp, khong
25% ngh nghip và gn 50% biến d v gene lên IQ. Rowe cùng nhng cng s trong công trình nghiên cu
năm 1987 cho rng s không đồng đều trong thu nhp và giáo dc đến hu hết t gene, và các yếu t môi
trường ch có vai trò rt ph.
VI. S phát trin kinh tế và IQ
Mt s cun sách gây tranh cãi ca tác gi Dr. Richard Lynn, Professor Emeritus v tâm lý hc ti Đại hc
Ulster, Bc Ireland, và Dr. Tatu Vanhanen, Professor Emeritus v khoa hc chính tr ti Đại hc Tampere,
Tampere, Phn Lan IQ and the Wealth of Nations (2002) (IQ và s thnh vượng ca quc gia) và IQ and Global
Inequality (2006) cho rng s giàu có ca mt quc gia mt phn ln có th gii thích bng cách nhìn vào ch
s IQ trung bình ca nước đó. Lun đim trên đã và đang được ng h nhưng cũng có nhiu chê bai. Thông tin
đó đang được đặt câu hi để nghiên cu thêm.
VII. Sc khe và IQ
Mt người có trí thông minh cao thường ít b bnh tt nng hơn và sng lâu hơn. Điu đó có th là bi vì h có
kh năng né tránh nhng chn thương tt hơn và chăm sóc sc khe ca mình tt hơn và mt khác, h thường
có đời sng kinh tế khá gi hơn. Nó cũng giúp chng li trm cm, tuyt vng.
Nghiên cu Scotland cho thy nhng người có IQ thp hơn trung bình 15 đim có cơ hi mng sinh nht th
76 ca mình thp hơn 1/5 so vi trung bình. Nhng người có IQ nh hơn 30 đim thì t l đó gim 37%.
VIII. IQ và b não
Nhng nghiên cu hin đại s dng kĩ thut MRI cho thy kích c b não có liên quan đến IQ vi mt h s là
khong 0,4. Mt nghiên cu trên nhng cp sinh đôi do Thompson cùng nhng cng s xut bn vào năm
2001 cho thy rng cht xám có liên quan đến h s g và cũng có h s di truyn rt cao (mt nghiên cu gn
đây cho thy con s đó là 0,85).
Nhng vùng não tương ng vi IQ:
Nhin ngun thông tin khác nhau cùng đồng ý mt đim là não trước đóng mt vai trò quyết định trong vic
hình thành nhng "dòng suy nghĩ". Nhng bnh nhân có nhng vn đề v não trước có kết qu IQ và cht
trng cũng đã được cho là có liên quan mt thiết vi trí thông minh tng quát. Tuy nhiên, nhng hình chp mi
v b não cho thy điu đó ch gii hn vùng hai bên v não trước. Ducan và các đồng s khi s dng
phương pháp chp PET thì xác định phn não dùng để gii quyết các vn đề liên quan rt ln đến trí thông
minh nm vùng hai bên v não trước. Gn đây hơn, Gray và các cng s (2003) đã dùng phương pháp fMRI
để chng minh nhng người có trí thông minh cao thì vùng này có thêm kh năng chng li nhng s mt tp
trung. Gray và Thompson (2004) có mt bài viết v điu này.
Cu trúc b não và IQ
Mt nghiên cu bao gm 307 tr em t 6 đến 19 tui bng cách đo kích c tng phn ca b não bng phương
pháp MRI và đo các kh năng t vng và suy lun đã được thc hin (Shaw, 2006). Nghiên cu cho thy có
mt s liên quan nào đó gia IQ và cu trúc ca v não – nhng người có trí thông minh cao thường có v não
mng khi nh và dày dn thêm khi ln lên.
Bng quy đổi IQ
Biu đồ IQ