Chữa thống phong (gút)
theo Đông y
Thống phong là bnh tại cốt tiết, xương tủy, bệnh thưng phát
sinh tứ chi. Đặc điểm ca thống phong là bnh xảy ra đột ngột, diễn
biến nhanh, ng hoặc đau hoặc đau sưng dữ dội làm bệnh nhân khó
vn động, bệnh gặp ở nam giới nhiều, ít gặp nữ giới.
Nếu nhiều đốt xương ng đau thì gọi là Lch tiết phong” hoặc
Thng phong lịch tiết”.
Nếu đau ddội như bcắn xé, nhức nhối, đau nhiu về đêm gọi là
Bạch hổ thống phong”.
Nguyên nhân chyếu do thận âm và thận dương đều b khuy tổn, cốt
tủy không được nuôi dưỡng đầy đủ, ng năng chủ thủy cũng bnh hưởng,
khng vn hành, điều tiết thủy dịch trong thể bị suy gim, đồng thời
công năng khóa của thận ng quang không được thực hiện, dịch độc
không được bài tiết đng lại trong cơ thể khi gặp ngoại tà gây ra bnh.
Thường gặp hai loại chứng trạng phối hợp sau:
Nguyên nhân do phn âm, phần huyết suy, huyết nhiệt, cốt tiết
chứa thủy m khi thời tiết thay đổi, ẩm thấp nhiều làm cho khí: phong,
thấp xâm nhập nhân lúc chính khí yếu, tấu hở tà khí thừa cơ m
nhập vào cốt tiết, u lại cơ, xương khớp làm cho khuyết không vận
hành được mà gây ra.
Nguyên nhân do đàm thấp trệ khi thời tiết thay đổi, m thấp nhiều
làm cho khí: hàn, thấp nhân lúc chính kyếu, tấu sơ hở tà khí thừa
xâm nhập vào cốt tiết, lưu lại cơ, xương khớp làm cho khuyết càng
btrệ không vn hành được mà gây ra sưng, đau. Sau đây là một số bài
thuốc chữa bệnh thống phong tùy theo từng thể bệnh để bạn đọc tham khảo:
Thể lịch tiết phong
Triệu chứng: Sưng đau nhiu khớp cn hoặc tay, đau cố định, đối
xứng, sưng đau nhanh, đau dữ dội không đi, đứng được, người gầy, da ng;
rêu lưỡi vàng khô; mạch phù sác.
Phương pháp điều trị: Tư bổ can thận chỉ thống.
Bài thuốc: Hồ tiềm hoàn: Quy bn 4 lng, tri mẫu 1 lạng, thục địa 2
lng, trần bì 2 lạng, bạch thược 2 lạng, tỏa dương 1,5 lạng, hoàng 50g,
can kơng 50g, hổ cốt 100g.
Cách bào chế: Hoàng tu sao, quy bản tửu chích, tri mẫu sao, hổ
cốt chích. c vị trên (trthục địa) n mạt tinh, thục địa chưng, nghiền tinh
trộn đều vi bột thuốc, tửu hồ hoàn.
Cách dùng: Ngày uống 3 lần, mi lần 15-20g.
Châm cu
Tại chỗ: Châm các huyệt xung quanh vị trí đau (a thị huyệt).
Toàn thân: Cm bcác huyệt: Thn du, can du, tam âm giao, mệnh
môn, phong trì, huyết hải, túc tam lý.
Thể bạch hổ thống phong
Triệu chứng: Sưng to, nóng, đỏ, đau nhiều mt hoặc 2 khớp cn
hoặc tay khi cđầu gối, đau cđịnh, đối xứng, sưng đau ng nhanh, đau
dữ dội không đi, đứng được, người béo; rêu lưỡi trắng; mạch hoạt sác.
Phương pháp điều trị: Tiêu đàm, hóa thấp, tư bổ can thận chỉ thống.
Bài thuốc: Thượng trung hạ thông dụng thống phong hoàn: Khương
hoạt 3 tiền, uy linh tiên 3 tiền, quế chi 3 tiền, hồng hoa 2 tiền, thần khúc 1
lng, xuyên khung 1 lạng, đào nhân 1 lạng, long đởm thảo 1 lạng, phòng k
1 lạng, bạch chỉ 1 lng, hoàng 2 lạng, thương truật 2 lạng, nam tinh 2
lng.
Cách bào chế: Hoàng tửu sao, thương truật tẩm nước gạo, nam tinh
chế gừng, thần khúc sao, đào nhân bvỏ đầu nhọn, uy linh tiên tm rượu.
Tất cả các vị trên sao giòn tán mạt, di đường và hồ hoàn viên.
Cách dùng: Ngày uống 3 lần, mi lần 15-20g.
Châm cu
Tại chỗ: Châm các huyệt xung quanh vị trí đau.
Toàn thân: Châm b các huyệt: Thận du, can du, huyết hải, mệnh
môn, túc tam lý.
Cứu huyệt hoặc ôn châm các huyệt: túc tam , tam âm giao.
Phòng bnh
- Kiêng không ăn các loi thịt: chó, trâu, bò, gà, ngan c loi ph
tạng, không uống rượu, bia, không ăn những thứ cay nóng.
- Tránh bùn đất, gió lạnh và khi thời tiết thay đổi.
- Lao động nhẹ nhàng.
- Nghỉ ngơi, luyện tập đều đặn.