Chương 2 : Cacbonhiđrat
Bài 5 : Glucozơ
I. Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất
của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ,
fructozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử
phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ)
3.Trọng tâm :glucozơ có t/c của ancol đa chức và anđehit đon chức
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt,
ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Tieỏn trỡnh leõn lụựp
1. OÅn ủũnh lụựp
2. Baứi cuừ: Khoõng
3. Baứi mụựi
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. THIÊN NHIÊN ( SGK )
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Hoạt động 2 Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn
Sử dụng phiểu học tập số 1 tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
* GV hỏi HS - Các dữ kiện thực nghiệm : sgk
- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến - Kết luận
hành các thí nghiệm nào ? Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là
cấu tạo của glucozơ. CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
* HS trả lời
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy -OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
6 nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành vòng 6 cạnh và .
1 mạch dài Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng
+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc, hoặc ở dạng . Trong dung dịch, hai dạng
vậy trong phân tử có nhóm này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn
-CH=O. nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
5
5
H
H
OH
H
O
+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho
H
1
H
H
6 CH OH 2 H OH
H
6 CH OH 2 5
6 CH OH 2 H OH
H OH
C 1
4 HO
2
OH
1 H
dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử
4 HO
2
4 HO
3 H
OH
3 H
OH
2 OH
3 H
có nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit
-Glucozơ Glucozơ - CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -
Glucozơ OH.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 3
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và * HS nhắc lại
ancol đa chức. khái niệm đồng phân
* GV nêu các đồng phân có tính chất khác 1. Tính chất của nhóm anđehit
nhau. a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ. Thí nghiệm: sgk
* GV nêu: Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác Giải thích
nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau. 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ AgNO3+
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng NH4NO3
vòng 6 cạnh và . CH2OH[CHOH]4CHO+
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở 2[Ag(NH3)2]OHCH2OH[CHOH]4COONH4+
và 2 đồng phân mạch vònglucozơ và của 2Ag+3NH3+ H2O.
glucozơ. - Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun
nóng
Hoạt động 4 CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH
0t
Sử dụng phiếu học tập số 2 CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O.
* HS natri gluconat
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá b) Khử Glucozơ bằng hiđro
glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3. CH2OH[CHOH]4CHO+H2
0,tNi
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. CH2OH[CHOH]4CH2OH
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ Sobitol
phản ứng với Cu(OH)2. 2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng a) Tác dụng với Cu(OH)2
khử glucozơ bằng H2. 2C6H11O6H + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu +
2H2O
Hoạt động 5 b) Phản ứng tạo este
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử.
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu Khi nhóm -OH ở C1 đã chuyển thành nhóm -
tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận OCH3 rồi, dạng vòng không thể chuyển sang
rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ. dạng mạch hở được nữa.
5
5
H
H
H
H
HCl
Hoạt động 6
H
1
H
+ HOCH3
6 CH OH 2 H OH
6 CH OH 2 H OH
4 HO
+ H O2 1 OCH 3
4 HO
2
OH
Sử dụng phiếu học tập số 3
3 H
2 OH
3 H
OH
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác
nhau giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số Metyl -
1 với các nhóm -OH đính với các nguyên tử glucozit
C khác của vòng glucozơ.
* GV: Tính chất đặc biệt của nhóm -OH 4. Phản ứng lên men
hemiaxetal tác dụng với metanol có dung dịch
enzim 035 030
C
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 HCl làm xúc tác tạo ra este chỉ ở vị trí này.
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG * HS nghiên cứu sgk cho biết tính chất của
040 HCl 0
1. Điều chế metyl -glucozit.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 * HS tự viết phương trình phản ứng.
2. Ứng dụng SGK
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ:
FRUCTOZƠ * HS nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cuộc
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH sống.
||
O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại
ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 Hoạt động 7
cạnh có hai đồng phân và . * HS
1 CH OH2
OH
- Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo
2
4
2 OH
OH 5 CH OH 6
6 HOCH2 H 5 H 4
1 HOCH 2 2 H OH 3 OH H
của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
OH
OH 3 H
fructozơ.
- HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái -Fructozơ -Fructozơ
thiên nhiên của fructozơ.
Tính chất tương tự Glucozơ. - HS cho biết tính chất hoá học đặc trưng của
OH
Glucozơ Fructozơ fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các
tính chất đó.
4. Củng cố : So sánh cấu tạo vòng của glucozơ và Fructozơ?
Nêu tính chất hóa học của glucozơ?
5. Dặn dò: 3,4/32 sgk
IV Rút kinh nghiệm