intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Định giá doanh nghiệp

Chia sẻ: Nguyễn Thành Việt | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

221
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Định giá doanh nghiệp trình bày các nội dung sau: Tổng quan về định giá doanh nghiệp, giới thiệu về các chuẩn mực giá trị, nền tảng hình thành chuẩn mực giá trị, những chuẩn mực giá trị được sử dụng phổ biến, các chuẩn mực giá trị của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Định giá doanh nghiệp

  1. Nội dung học tập    1     T    1     Tổổng quan v ng quan vềề đ  địịnh giá doanh nghi nh giá doanh nghiệệpp    2     Gi    2     Giớới thi i thiệệu v u vềề các chu  các chuẩẩn m n mựực giá tr c giá trịị    3     N    3     Nềền t n tảảng hình thành chu ng hình thành chuẩẩn m n mựực giá tr c giá trịị    4     Nh    4     Nhữững chu ng chuẩẩn m n mựực giá tr c giá trịị đ ược s  đượ c sửử d  dụụng ph ng phổổ bi  biếếnn    5     Các chu    5     Các chuẩẩn m n mựực giá tr c giá trịị c củủa Vi a Việệt Nam t Nam
  2. Tổng quan về  định giá doanh  nghiệp 1 Định giá là gì? 2 Mục đích của việc định giá 3 Các phương pháp định giá 4 Một báo cáo định giá điển hình
  3. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ 1. Định giá là gì? Định giá tài sản là việc tư vấn, định ra các mức giá cụ thể cho  từng loại tài sản với mục đích làm căn cứ cho các hoạt động  giao dịch mua, bán tài sản, hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường. Theo Khoản 9 điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản:  “Định giá bất động sản là hoạt động tư vấn, xác định giá của  một bất động sản cụ thể tại một thời điểm xác định”. Theo Khoản 5 điều 4 Luật Giá năm 2013:  “Định  giá  là  việc  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm  quyền  hoặc  tổ  chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa,  dịch vụ”.
  4. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ Người thực hiện định giá: ­ Nhà nước ­ Tổ chức nghề nghiệp ­ Cá nhân tự định giá NACVA The National Association of  Certified Valuators and Analysts AICPA American Institute [of]  ASA Certified Public Accountants American Society of Appraisers Phù hợp, đáng tin cậy Kiến thức về  Am tường về lĩnh  lĩnh vực định giá vực định giá
  5. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ Mục 2 Điều 19 Luật Giá ban hành năm 2013: “Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá: 1. Nhà nước định giá đối với: a) Hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền mà nhà nước  sản xuất kinh doanh; b) Tài nguyên quan trọng; c) Hàng dự trữ quốc gia; sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch  vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. 2. Các hình thức định giá: a) Mức giá cụ thể; b) Khung giá; c) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
  6. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ 2. Mục đích của việc định giá: Xác định giá trị tài sản để chuyển giao quyền sở hữu Xác định giá trị tài sản cho mục đích tài chính – tín dụng: Xác  định  giá  tài  sản  cầm  cố,  thế  chấp;  giá  trị  hợp  đồng  bảo  hiểm; giá trị hợp đồng bảo lãnh… Xác định giá trị tài sản để phát triển và đầu tư Xác định giá trị tài sản trong doanh nghiệp: Lập báo cáo tài chính; Định giá doanh nghiệp; Hoạt động mua  bán, sáp nhập Xác định giá trị tài sản nhằm đáp ứng các yêu cầu pháp lý: Xác định giá tính thuế; giá bồi thường; giá sàn đấu thầu; giá  phát mãi tài sản; tính thuế trên tài sản thừa kế …
  7. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ 3. Các cách tiếp cận và phương pháp định giá: Theo NACVA, có 03 cách tiếp cận định giá: ­ Cách tiếp cận từ thu nhập: Phương pháp chiết khấu dòng tiền Multiple of discretionary earnings method Capitalization  of earnings method ­ Cách tiếp cận từ tài sản: Phuong phap gia tri so sach (gia tri tai san rong) Phương pháp tổng tài sản (gia tri thanh ly) Phương pháp thu nhập vượt trội (tai san vo hinh) ­ Cách tiếp cận từ thị trường: Phương pháp so sánh với giá các công ty tư nhân, nội bộ Phương pháp so sánh với giá các công ty cổ phần đại chúng
  8. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ 4.  Một  báo  cáo  định  giá  doanh  nghiệp  của  NACVA: ­ Mô tả mục tiêu, nhiệm vụ của việc định giá ­ Giới thiệu về chuẩn mực giá trị áp dụng và cơ sở hình thành  chuẩn mực giá trị ­ Phạm vi định giá ­ Nguồn dữ liệu để định giá ­ Giới thiệu về doanh nghiệp được định giá ­ Tổng quan về ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động ­ Báo cáo tài chính điều chỉnh và dự báo dữ liệu ­ Cách tiếp cận và phương pháp định giá ­ Kết quả định giá theo từng cách tiếp cận và phương pháp ­ Kết luận về giá trị doanh nghiệp
  9. CHƯƠNG HAI: CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ 1 Giới thiệu về chuẩn mực giá trị Những nền tảng hình thành chuẩn  2 mực giá trị Những chuẩn mực giá trị được sử  3 dụng phổ biến 4 Các chuẩn mực giá trị của Việt Nam
  10. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ  Theo Khoản 5 điều 4 Luật Giá năm 2013:  “Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền  hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định  giá cho hàng hóa, dịch vụ”. → giá nào: nguyên giá, giá trị thị trường, giá thực, giá  trị đầu tư, giá trị thanh lý, giá trị còn lại … → định giá để làm gì → nên chọn loại giá nào Quá trình trên gọi là quá trình đi tìm chuẩn mực giá  trị Vậy chuẩn mực giá trị là gì? Tại sao phải cần nắm 
  11. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ 1. Khái niệm: Chuẩn mực là gì? Chuẩn mực là những quy  ước, quy tắc chuẩn được công đồng  tập thể thống nhất thực hiện. Chuẩn mực giúp mọi người biết  được nên hiểu vấn đề như thế nào và thực hiện theo phương  pháp nào (ví dụ: chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức…). Chuẩn  mực  giá  trị  là  những  quy  ước,  quy  tắc  chuẩn  về  khái  niệm giá trị được các tổ chức kinh tế ­ tài chính lớn, có uy tín  lập ra, hướng dẫn các cá nhân, tổ chức hiểu về các loại giá trị  và sử dụng các khái niệm giá trị cho phù hợp với mục đích.
  12. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ Có rất nhiều lý do để cộng đồng định giá phải thống nhất và  đặt ra các quy ước về chuẩn mực giá trị: +  Phải  có  các  chuẩn  mực  để  người  đọc  và  sử  dụng  báo  cáo  định giá hiểu được các thông tin mà người lập báo cáo định giá  viết. +  Chuẩn  mực  giá  trị  là  nền  tảng  để  xác  định  giá  tài  sản  phù  hợp với mục đích định giá. + Chuẩn mực giá trị có thể tác động đáng kể đến kết quả định  giá  cuối  cùng  (ví  dụ:  khi  định  giá  chiếc  đồng  hồ  Rolex  Reference 6062 của Bảo Đại mua năm 1954 khi đi dự hội nghị  Geneva, việc sử dụng các chuẩn mực giá trị khác nhau khi định  giá sẽ làm cho kết quả định giá chiếc đồng hồ khác nhau, giá  trị  nội  tại  của  chiếc  đồng  hồ  là  khoảng  200.000  USD,  giá  trị 
  13. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ Nếu  định  giá  viên  không  nắm  vững  kiến  thức  về  chuẩn mực giá trị và không tuân thủ theo đó, sẽ dẫn  đến những tình trạng: dùng chuẩn mực giá trị không  phù hợp với mục tiêu định giá (ví dụ lấy chuẩn mực  giá trị đầu tư để định giá tài sản thừa kế, hay dùng  chuẩn mực giá trị nội tại để định giá một bất động  sản đang giao dịch trên thị trường), kết quả định giá  thiếu tính hợp lý, thậm chí báo cáo định giá không có  giá trị sử dụng…
  14. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ Ví dụ: Ông A và bà B ly hôn thuận tình, hai người có tài sản  chung  là  một  căn  nhà  và  họ  cùng  thỏa  thuận  rằng  ông  A  chỉ  nhận  3  tỷ  và  chuyển  giao  hết  quyền  sử  dụng  đất  và  căn  nhà  cho bà B. Ông A và bà B ly hôn thuận tình, hai người có tài sản chung là  một căn nhà và họ cùng thỏa thuận rằng cả hai sẽ rao bán căn  nhà trên, được bao nhiêu sẽ chia đôi. Ông C mua căn nhà trên  với giá 10 tỷ. Ông A và bà B mỗi người nhận 5 tỷ. Cùng  một  trường  hợp  là  ly  hôn  nhưng  tình  huống  khác  nhau,  việc sử dụng chuẩn mực giá trị cũng khác nhau (giá thỏa thuận  và giá thị trường).       Với các mục đích định giá khác nhau, chuẩn mực giá trị áp  dụng  sẽ  khác  nhau,  do  đó  tác  động  đáng  kể  đến  việc  tính 
  15. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ 2. Những nền tảng hình thành chuẩn mực giá trị: Chuẩn mực giá trị được hình thành dựa trên 2 cơ sở: + Giá trị trao đổi: là giá trị hình thành trong điều kiện tài sản có  thể được giao dịch, trao đổi lấy hiện kim. Vd:  ông  A bán con vịt lấy  100  ngàn,  100 ngàn  chính là  giá  trị  trao đổi của con vịt; ông B đổi 1 ký cà rốt lấy 1 ký vàng, vậy 1  ký vàng chính là giá trị trao đổi của 1 ký cà rốt. + Giá trị sử dụng dành cho chủ sở hữu: giá trị duy trì trong hình  thái của tài sản mà không thông qua mua bán, trao đổi. Vd: ông A trồng 1 vườn cà rốt, vườn cà rốt này cung cấp cho  ông A một giá trị sử dụng (có thể là tương đương một bữa ăn)  mà không cần phải qua mua bán trao đổi. 
  16. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ 3.Những  chuẩn  mực  giá  trị  được  sử  dụng  phổ  biến: Có 03 loại chuẩn mực giá trị thường được sử dụng: + Giá trị nội tại + Giá trị hợp lý: ­ Giá trị thị trường hợp lý ­ Giá trị hợp lý (thẩm quyền bang) ­ Giá trị hợp lý (báo cáo tài chính) + Giá trị đầu tư
  17. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ Giá trị nội tại: Theo  từ  điển  Luật  của  Black:  giá  trị  nội  tại  là  giá  trị  vốn  có  của một tài sản mà nó không có bất kỳ tính năng đặc biệt nào  có thể  làm  thay  đổi  giá  trị thị  trường. Giá trị  nội  tại  của  một  đồng tiền bạc là giá trị của bạc trong đó. Giá trị nội tại của doanh nghiệp là mức giá được xác định dựa  trên phân tích cơ bản (phân tích tình hình tài chính của công ty  dựa vào bảng cân đối, báo cáo tài chính, phân tích các tỉ số hoạt  động)  về  doanh  nghiệp,  còn  có  thể  gọi  là  giá  trị  thực  của  doanh nghiệp.
  18. CÁC CHUẨN MỰC GIÁ TRỊ Giá trị nội tại: Giá trị nội tại của một loại tài sản không phụ thuộc vào bất cứ  yếu tố bên ngoài nào mà phụ thuộc vào những đặc điểm, đặc  trưng, tính chất của tài sản đó. Giá trị nội tại là giá trị gắn liền với bản thân tài sản, mỗi tài  sản chỉ có duy nhất một giá trị nội tại, và các giá trị khác (ví dụ  như giá thị trường, mệnh giá, giá bán …) thường có xu hướng  xoay quanh giá trị nội tại của tài sản. Ở một số tổ chức định giá (ví dụ Crowe Horwath, mạng lưới  cung cấp dịch vụ kế toán, tài chính hạng thứ 8 thế giới), gọi  giá trị nội tại như là giá trị sử dụng (value in use).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2