ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 8A, 2025 1
NH HƯNG CỦA VĂN HOÁ CHÍNH TRC DOANH NGHIP ĐN
CHÍNH SÁCH C TC
THE IMPACT OF CORPORATE INTEGRITY CULTURE ON DIVIDEND POLICY
Nguyễn Thanh Hương*, Hoàng Dương Việt Anh, Dương Thị Dung
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Vit Nam
1
*Tác gi liên h / Corresponding author: huongnt@due.edu.vn
(Nhn bài / Received: 09/12/2024; Sa bài / Revised: 04/8/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 11/8/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.23(8A).503
Tóm tt - Bài báo này nghiên cứu tác đng của văn hóa chính
trc doanh nghiệp đến chính sách c tc ti các công ty niêm yết
trên th trường chng khoán M trong giai đoạn t 1994 đến 2022.
Kết qu nghiên cu cho thy, văn hóa chính trc doanh nghip có
tác động ngược chiều đến xác sut chi tr c tc. Theo đó, các
công ty có nn tảng văn hóa chính trực cao thường ít có xu ng
chi tr c tức hơn do sự bt cân xng thông tin các công ty này
thp, tính minh bạch thông tin cao chi phí đại din thấp. Văn
hóa chính trc cao to ra nim tin gia các bên liên quan, đặc bit
là giữa nhà đầu tư quản lý công ty, gia tăng sự ng h ca c
đông và giúp công ty có th tp trung vào các chiến lược tái đu
tư dài hạn hơn là chi trả c tc.
Abstract - This paper investigates the impact of corporate integrity
culture on dividend policy among publicly listed companies in the
U.S. stock market during the period from 1994 to 2022. Results
show that, corporate integrity culture has a negative impact on the
likelihood of dividend payments. Specifically, firms with a strong
foundation of integrity culture are less likely to pay dividends, as
they tend to exhibit lower information asymmetry, greater
transparency, and reduced agency costs. A high level of corporate
integrity fosters trust among stakeholders, particularly between
investors and the management team, thereby enhancing shareholder
support and enabling firms to focus on long-term reinvestment
strategies rather than dividend distribution.
T khóa - n hóa doanh nghip; chính sách c tc; bt cân xng
thông tin; vấn đề đại din
Key words - Corporate integrity culture; dividend policy;
information asymmetry; agency problem
1. Tính cp thiết ca nghiên cu
Chính sách c tức đóng vai trò then cht trong chiến
c tài chính ca doanh nghip, không ch phản ánh định
ng phân phi li nhun còn ảnh hưởng sâu rộng đến
giá tr c phiếu k vng của nhà đầu trên thị trường
[1]. Vic thiết kế công khai mt chính sách c tc hp
lý, minh bch và công bằng điều kin cần để cng c
lòng tin ca c đông và gia tăng mức độ hp dn ca c
phiếu doanh nghip. Mc c tc n định hoặc tăng trưởng
đều đưc xem tín hiu cho thy doanh nghiệp đang
dòng tin kh quan và trin vng phát trin tích cực. Ngược
li, mc c tc thp hoặc thay đổi thất thường có th đưc
nhà đầu din gii là du hiu thn trng, hoc tim n ri
ro trong hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, quyết định chi tr c tc không h đơn
gin, bi doanh nghip cần cân đi gia li ích ngn hn
ca c đông và yêu cầu gi li li nhuận để phc v mc
tiêu tăng trưng dài hn. Mt chính sách c tc cao có th
giúp nâng cao s hài lòng ca c đông, nhưng li làm suy
gim ngun lc i chính cho các d án đầu tương lai.
Trong khi đó, nếu duy trì mc c tc thp đ tích lũy vốn
tái đầu tư, doanh nghip có th đối mt vi nghi ngi t
c đông v kh năng sử dng ng tin không hiu qu.
Đây chính vấn đ đi din (agency problem), khi li
ích ca nhà qun lý và c đông không đồng nht [2]. Các
nhà qun lý, vi hiu biết sâu sc v tình hình ni ti,
thường xu hướng thn trng trong vic pn phi li
nhun, nht khi thu nhp ca h gn vi hiu qu hot
1
The University of Danang University of Economics, Vietnam (Nguyen Thanh Huong, Hoang Duong Viet Anh,
Duong Thi Dung)
động dài hn ca doanh nghip. Điều y đt ra mt i
toán cân bng phc tp gia k vng c đông và chiến
c phát trin ca công ty mt ch đề luôn được các
tp đoàn nqun trn nhc cn trng.
Mc dù, chính sách c tức đã được nghiên cu rng rãi
trong tài chính truyn thng, các bng chng thc nghim
gần đây cho thấy, yếu t văn hóa, một khía cnh phi tài
chính, th đóng vai trò quan trọng trong việc định hình
hành vi chi tr c tc. Michaely Roberts [1] cho rng,
s không nht quán gia các kết qu nghiên cu v c tc
th bt ngun t việc chưa tích hợp yếu t văn hóa vào
mô hình. Tht vy, mt lot nghiên cu thc nghiệm đã ghi
nhn mi liên h giữa văn hóa quốc gia chính sách c
tc [3] - [5]. Mt s nghiên cứu đã m rng tiếp cn yếu t
văn hóa cấp độ doanh nghiệp nhân lãnh đo [6],
[7]. Tuy nhiên, đa phn các nghiên cu hin nay mi ch
dng li cp đ quc gia hoặc đặc điểm nhân ca CEO,
trong khi vai trò của văn hóa doanh nghiệp, đặc biệt là văn
hóa chính trc, trong vic hình thành hành vi chi tr c tc
vẫn chưa được khai thác một cách đầy đủ. Trong bi cnh
doanh nghip ngày càng nhn mnh tính minh bch, trách
nhim chun mực đạo đc trong qun tr, vic làm
mi quan h giữa văn hóa chính trực chính sách c tc
một ng tiếp cn mới, ý nghĩa học thut thc
tin sâu sắc. Do đó, nghiên cứu này k vng s đóng góp
thêm bng chng thc nghim giá trị, qua đó b sung
vào nn tng lun v mi quan h giữa văn hóa chính
trc c quyết định tài chính ca doanh nghip. Bên
2 Nguyễn Thanh Hương, Hoàng Dương Việt Anh, Dương Thị Dung
cạnh đóng góp học thut, kết qu nghiên cứu cũng mang
li nhng hàm ý chính sách hữu ích cho đội ngũ qun tr
doanh nghip và các bên liên quan trong vic nhn din và
phát huy vai trò của văn hóa chính trực như mt yếu t nh
ởng đến hành vi tài chính. Đồng thi, nghiên cứu cũng
m ra các hướng đi mới cho các công trình tương lai trong
vic khám phá vai trò của văn a chính trc trong vic
hình thành điều chnh các quyết định chiến lược ca
doanh nghip.
2. Tng quan tài liu và phát trin gi thuyết
Theo Miller Modigliani [8], chính sách c tc
chính sách mt ng ty s dng đ cơ cấu vic tr c
tc cho các c đông. Chính sách cổ tc th hin quyết
định gia vic tr li nhun cho c đông so vi vic gi
li li nhuận đ tái đầu tư. Chính sách c tc có ảnh ng
quan trọng đến t l tăng trưởng thu nhp ca c tc trong
tương lai và giá tr tài sn thc tế ca c đông [1]. Ngày
nay, chính sách c tc không ch đơn thun vic xác
định mức độ chi tr, n bao gm đến hình thc và
ch thc thc hin. Đặc bit trong bi cnh mt s công
ty đi din vi nh hung không th chi tr c tc c
do khác nhau, vic tìm ra nhng cách tiếp cn thích hp
nhm s dng li nhun gi li mt cách hiu qu tr nên
cc k quan trng. Bên cnh đó, n đầu không ch
dng li vic quan tâm đến nhận đưc bao nhiêu c tc,
còn đến h qu ca vic chi tr c tc ảnh ng
đến s phát trin hiu sut ca doanh nghip hay
không. vy, có th nói chính ch c tc có vai trò vô
ng quan trng ảnh ng rt ln đến vic thu t
vn t các nhà đầu.
Nghiên cu ca Gorden [9] cho thy, vic các công ty
ưu tiên chi tr c tc bng tin mt s làm gim vấn đề
người đại din xoa du mâu thun li ích giữa người
qun ch s hữu; qua đó góp phn làm gim ri ro
cho nhà đầu tư. Jensen Meckling [2] lý gii rng, thông
tin bt cân xng là nguyên nhân chính phát sinh vấn đề đại
din, mâu thun li ích giữa người qun ch s
hu. trong nhng tình huống như vy, chính sách c tc
đóng vai trò cùng quan trng trong vic gim thiu chi
phí đại din (agency costs), t đó giảm xung đt li ích
gia nhà qun c đông [10] - [13]. Tuy nhiên, vic
chi tr c tc bng tin mặt cũng đt ra nhng thách thc
v dòng tin và thanh khon ca các công ty này, làm nh
ởng đến kh năng sử dng ngun vn ca công ty cho
các mục đích sinh lời khác, ảnh hưởng không nh đến hiu
qu hoạt động ca doanh nghip [4], [7].
Bên cạnh đó, nghiên cu ca Aggarwal Goodell
[14] cho rng vic b qua tác động ca khía cnh văn hóa
trong các nghn cu tài chính kng phi mt hướng
đi tối ưu, và đ xut cn m rng phm vi trong các
nghiên cu tài chính bng ch cách kết hp thêm tác
động t khía cạnh văn hóa. Nghiên cu ca Michaely
Roberts [1] cũng ghi nhn rng, s không nht quán gia
các kết qu nghiên cu v chính sách c tc có th bt
ngun t vic các nghiên cứu này ca xem xét đến khía
cạnh văn a. Tht vy, nghiên cu ca Byrne
O’Connor [3] đã phát hin s khác bit v n hóa là nhân
t giúp gii thích ti sao chính sách c tức kc nhau đáng
k gia c quc gia. Khiar Kooli [4] s dng d liu
t 55 quốc gia ng nhn thy rằng văn hóa quc gia có
mi quan h ngưc chiu vi quyết đnh chi tr c tc
bng tin mt. C th, ng ty nhng quc gia vi c
ch s văn a cao xu hướng ít chi c tc bng tin
mt, do h ưu tiên duy tdòng tin mức cao để th
đối mt vi nhng tình hung không ng trước đưc
trong tương lai cũng như tìm kiếm cơ hi đầu tư trong dài
hn. Kết qu ơng t cũng được ghi nhn trong nghiên
cu ca Fidrmuc và Jacob [5]. Mt s nghiên cứu khác đã
tiếp cn yếu t văn hóa cấp độ doanh nghip và cá nhân
lãnh đo. Farooq Ahmed [6] s dng d liu t 61 quc
gia, ch ra rng các doanh nghip hot đng ti nhng
quc gia có chun mực đạo đức doanh nghip cao thưng
chi tr c tc ít hơn. Trong khi đó, Naeem Khurram
[7] phát hin rằng các CEO theo khuynh hưng ch nghĩa
nhân có kh năng chi tr c tức cao hơn, đc bit các
ng ty mức độ bt n xứng thông tin chi p đi
din cao.
Mc dù, các nghiên cứu trên đã góp phn làm sáng t
mi quan h giữa văn hóa chính sách c tc, phn ln
vn tp trung vào khía cnh quc gia hoặc đặc điểm nhân
nhà quản lý. Trong khi đó, vai trò của văn hóa doanh
nghiệp, đặc biệt là văn hóa chính trực, vẫn chưa được khai
thác mt cách toàn diện. Theo O’Reilly Chatman [15],
văn hóa doanh nghip là tp hp các giá tr và chun mc
đưc chia s, duy trì cng c trong toàn t chức. Văn
hóa này không ch định hình cách thc nhân s tương tác
ni b và vi các bên liên quan [16], mà còn ảnh hưởng sâu
sắc đến hành vi tài chính chiến lược kinh doanh ca
doanh nghiệp [17]. Trong đó, văn hóa chính trc đưc
đặc trưng bởi s minh bch, trung thc tuân th chun
mực đạo đức - đóng vai trò cốt lõi trong vic xây dng nim
tin t chc. Các nghiên cu gần đây cho thấy, văn hóa
chính trc gn lin vi nhiu kết qu tích cc: chất lượng
báo cáo tài chính cao hơn [18], gim hành vi qun tr li
nhun [19], hn chế vấn đề đại din [20], và gim thiu
hành vi sai phạm [21]. Đng thời, c công ty văn hóa
chính trực thường được th trường đánh giá tín nhim cao
hơn, từ đó giảm chi phí vn và nâng cao hiu qu tiếp cn
ngun lc tài chính [22].
Vi tính minh bch thông tin cao, mức độ bt cân xng
thông tin thấp chi phí đi din thấp, các công ty có văn
hóa chính trực thường không cn s dng chính sách c tc
như một công c để trấn an nhà đầu tư. Do đó, việc chi tr
c tc ti nhng công ty này th không mang tính ưu
tiên như các doanh nghip thiếu minh bch. T các lp
lun lý thuyết và bng chng thc nghim nêu trên, có th
k vng rng các công ty vi nn tảng văn a chính trực
cao s ít có xu hướng chi tr c tức hơn các công ty có văn
hóa chính trc thp.
Gi thuyết nghiên cứu H1: Công ty văn hóa chính
trực cao ít xu ng chi tr c tức hơn các công ty
văn hóa chính trực thp.
3. D liệu và phương pháp nghiên cứu
3.1. D liu và mu
Để kiểm đnh gi thuyết, c gi thu thp d liu th
cp của các công ty đưc niêm yết trên th trường chng
khoán ti M trong giai đon t 1994-2022. Nhóm tác gi
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 8A, 2025 3
s dng d liu t Compustat, 13F, I/B E/S đ ghi nhn
c ng ty xu hưng chi tr thông qua hình thc c
tc. c gi loi tr c ng ty b thiếu d liu hoc d
liu bất thường, bao gm các công ty thu nhp ng
âm, tng tài sn âm và dòng tin âm và các công ty không
đủ phm vi bao ph ca biến kim soát. Tác gi ng loi
tr các quan sát trong năm của công ty do thiếu d liu v
chính sách chi tr (c tc và mua li c phn), tng tài
sn, vn ch s hu chung, tng doanh thu và thu nhp.
c gi s dng ch phân loi ngành ca Fama và French
để c đnh ngành ca các công ty và loi tr các công ty
hoạt động trong lĩnh vc tài chính và năng ng. Nhóm
tác gi s dng d liu ca Li cng s [21] đ đo lường
n hóa chính trc doanh nghip. Sau khi loi b c d
liu b thiếu, mu cui cùng ca nhóm c gi bao gm
60.852 quant.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để kim tra gi thuyết v tác động của văn hóa chính
trc doanh nghiệp đến chính sách c tc, nhóm tác gi s
dng mô hình hi quy logit như sau:
DIVDUMi,t= β0+ β1INTEGi,t+ β2Controlsi,t
+γi+δt+εi,t (1)
Trong đó, biến ph thuc (DIVDUM) là biến gi, nhn
giá tr bng 1 nếu công ty tr c tức trong năm đó và bng
0 nếu nc li. Biến đc lp (INTEG) biến đo ng
n hóa chính trc doanh nghip. Theo Li và công s [21]
ch s chính trực được coi mt trong nhng ch s đc
trưng, đại din cho s chân thành và trung thc trong hot
động ca công ty. Biến này được đo bằng tn sut có trng
s ca các t liên quan đến s chính trc (chng hạn như,
chính trc, trung thc, tin cy, đạo đc, minh bạch…)
trong phn hỏi đáp của các cuc hi ngh báo o tài chính
ca các công ty nm yết (Earning Calls), tính trung bình
trong khong thi gian 3 năm. Các biến kim soát
(Controls) bao gm các biến có th ảnh hưởng đến chi tr
c tc, bao gm: s hữu đnh chế (IO), đòn by tài chính
(LEV), thi gian hoạt đng ca công ty (LNAGE), quy
công ty (LNTA), giá tr th tng so vi gtr s
sách (MB), li nhun gi li trên tng i sn (RETA),
hiu qu hot động (ROA), độ lch chun ca ROA
(ROVOL) s ng nhà phânch (ANALYST).
Nhóm tác gi thay thế các giá tr cực đoan (nhỏ hơn
phân v 1% lớn hơn phân vị 99%) bng các quan sát
phân v 1% phân v 99% trong phân phi mu ca mi
biến liên tục để hn chế ảnh hưởng ca các quan sát ngoi
biên (outliers) đến kết qu hi quy. Trong mô hình (1) hiu
ng c định ngành j) hiu ng c định năm t) được
s dng đ kiểm soát các tác đng c định ca ngành
năm lên mối quan h giữa văn hóa chính trc và chính sách
c tc ca doanh nghip.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Thng kê mô t
Bng 1 cung cp thng kê mô t chi tiết v c biến
đưc s dng trong hình nghiên cu. Kết qu cho
thy, biến chi tr c tức (DIVDUM) dao động t gtr
nh nht là 0 và giá tr cao nht là 1. Giá tr trung bình và
trung v ca biến này lần lượt là 0,32 0. Điu này cho
thy, phn ln các công ty trong mu d liệu đã thực hin
chính sách không chi tr c tc. Biến đc lp (INTEG)
nhn g tr nh nht 0,02 gtr ln nhất lên đến
0,6, đng thi, gtr trung nh 0,1 giá tr trung v
0,09.
Bng 1. Thng kê mô t biến cho toàn mu
Biến
Số quan
sát
Độ lệch
chuẩn
Giá trị
thấp nhất
Phân vị
25
Phân vị
50
Phân vị
75
Giá trị cao
nhất
DIVDUM
60.852
0,47
0
0
0
1
1
INTEG
60.852
0,05
0,02
0,08
0,09
0,12
0,60
IO
60.852
0,31
0,00
0,21
0,52
0,76
1,00
LEV
60.852
0,22
0,00
0,10
0,20
0,37
1,10
LNAGE
60.852
0,79
0,81
2,20
2,77
3,40
4,27
LNTA
60.852
1,97
2,49
4,46
5,86
7,34
11,94
MB
60.852
1,50
0,48
1,12
1,51
2,26
9,40
RETA
60.852
1,59
-8,27
-0,33
0,10
0,34
0,83
ROA
60.852
0,22
-1,13
-0,02
0,05
0,09
0,32
ROVOL
60.852
0,15
0,00
0,02
0,04
0,09
1,02
ANALYST
60.852
6,52
0,00
1,00
3,67
8,50
28,42
Ngun: Tính toán ca tác gi
Ngi ra, Bng 1 còn cho thy, đa phần c công ty
trong mẫu được s hu bởi n đầu đnh chế (gtr
trung v là 0,52) nhưng tỷ l s hữu đnh chế trong mi
ng ty li thấp hơn (giá tr trung bình là 0,49). T l đòn
by của các công ty tương đi thp vi giá tr trung nh
26%. Giá tr trung bình ca ROA là rt thp (-0,02), và
giá tr trung v là 0,05. Bên cạnh đó, g tr trung bình ca
biến RETA cho thy, mt t l đáng kể các doanh nghip
trong mu có thu nhp gi li âm so vi tng tài sn, phn
ánh tình trng l lũy kế hoc chính sách c tc không phù
hp vi kết qu kinh doanh. Đng thi s ng nhà phân
tích ng s thay đổi rt ln gia các công ty, vi g
tr thp nht là 0, giá tr cao nhất lên đến 28,42 và độ lch
chun là 6,52.
4.2. Kết qu hi quy
Bng 2 trình bày các kết qu hi quy v tác động của văn
hóa chính trc n xác sut chi tr c tc ca doanh nghip.
Ct (1) s dng hình logit. Ct (2) m rng hình bng
cách đưa vào biến độ tr một năm (Lag_DIVDUM) của biến
4 Nguyễn Thanh Hương, Hoàng Dương Việt Anh, Dương Thị Dung
ph thuc nhm kim soát hiện tượng t tương quan trong
mô hình. Ct (3) và (4) lần lượt chy li mô hình logit trong
hai giai đoạn: ngoài thi k đại dch COVID-19 trong thi
k đại dch, nhm kim tra tính ổn định ca mi quan h
trong các bi cnh kinh tế khác nhau.
Kết qu ước lượng cho thy, biến văn hóa chính trc
doanh nghip (INTEG) nhn h s âm và có ý nghĩa thống
mc 1% trong c bn hình, qua đó ng h gi
thuyết H1. Điều này phn ánh mi quan h nghch chiu
gia mức độ chính trực trong văn hóa doanh nghiệp và xác
sut chi tr c tc. Nói cách khác, các công ty có ch s văn
hóa chính trực cao thường ít xu ng chi tr c tc,
thay vào đó, họ ưu tiên giữ li li nhuận để tái đầu tư, tăng
ng kh năng thanh khoản hoặc theo đuổi các mc tiêu
chiến lược dài hn.
Bng 2. Ảnh hưởng của văn hóa chính trc doanh nghiệp đến
chính sách c tc
(1)
(2)
(3)
(4)
H s chn
-3,82
(-1,10)
-5,21
(-0,91)
-4,18
(-0,57)
-2,05
(-0,05)
INTEG
-21,58
(-58,82)***
-12,31
(-34,04)***
-19,97
(-53,19)***
-40,69
(-27,06)***
Lag_
DIVDUM
5,35
(107,45)***
IO
-0,35
(-6,11)***
0,16
(1,65)*
-0,36
(-5,70)***
-0,54
(-3,55)***
LEV
-4,70
(-51,34)***
-5,01
(-35,97)***
-4,93
(-48,95)***
-3,59
(-14,79)***
LNAGE
0,90
(45,50)***
0,50
(15,51)***
0,89
(42,81)***
0,90
(13,80)***
LNTA
0,65
(47,93)***
0,49
(23,03)***
0,67
(45,96)***
0,55
(13,72)***
MB
-0,13
(-9,61)***
-0,20
(-9,35)***
-0,14
(-9,48)***
-0,11
(-2,78)***
RETA
0,71
(18,17)***
0,11
(2,90)***
0,81
(18,25)***
0,35
(4,46)***
ROA
5,67
(28,12)***
6,92
(25,00)***
5,52
(25,56)***
6,41
(10,76)***
ROVOL
-3,30
(-13,77)***
-2,20
(-7,73)***
-3,51
(-13,64)***
-0,74
(-1,05)
ANALYST
-0,05
(-14,63)***
-0,03
(-4,90)***
-0,05
(-14,55)***
-0,03
(-3,70)***
Pseudo R2
(%)
46,30
62,98
46,01
51,47
Hiu ng
ngành & năm
S quan sát
60.852
60.852
54.158
6.694
Ngun: Tính toán ca nhóm tác gi.
Giá tr thng t đưc th hin trong ngoặc đơn. Mức ý nghĩa thể
hiện *, **, *** tương ứng vi 10%, 5%, và 1%.
Điu này có th đưc gii bi các công ty nn tng
văn hóa chính trực cao thường hoạt động trong môi trường
minh bạch hơn về thông tin, vi mức đ bt cân xng thông
tin và chi phí đi din thp. Trong bi cảnh đó, cổ đông
xu hướng tin tưởng ng h các quyết định đầu dài
hạn, không đặt nng vai trò ca c tức như mt công c
giám sát hoc bo v quyn lợi. Ngoài ra, văn hóa chính
trực còn đóng vai trò điều tiết hành vi t chức theo hướng
phù hp vi li ích dài hn ca c đông, tc đẩy tính minh
bch trong qun tr nâng cao uy tín doanh nghip trên
th trường vn.
5. Kết lun
Nghiên cu này xem xét mi quan h giữa văn hóa
chính trc doanh nghip và chính sách chi tr c tc, t đó
làm rõ vai trò ca yếu t văn hóa tổ chc trong các quyết
định tài chính quan trng ca doanh nghip. Da trên d
liu ca các công ty niêm yết ti th trường chng khóan
M trong giai đoạn 19942022, kết qu cho thy, các công
ty có mức độ văn hóa chính trực cao ít có xu hướng chi tr
c tức hơn so với c công ty n li. Nghiên cu [9-13]
cho thy, chất lượng thông tin, mức độ minh bch, chi
phí đại din là yếu t quan trng quyết định mc chi tr c
tức. Trên sở này, nhóm tác gi gii rng các công ty
vi nn tng văn hóa chính trc doanh nghip cao kh
năng quản lý và gii quyết các vấn đ v đại din hiu qu
hơn do s minh bạch thông tin hơn, đng thi nhận được
s ng h nim tin mnh m hơn của c đông vào sự
phát trin dài hn ca mình [25].
Da trên các kết qu này, bài báo ng đ xut mt s
hàm ý giá tr tham kho sau: Th nhất, đối vi nhà qun
doanh nghip, nghiên cu nhn mnh vai trò thiết yếu
ca vic xây dựng duy trì văn hóa chính trc trong t
chức nmt công c làm giảm chi phí đi diện tăng
ng nim tin t c đông. Điều này đc bit quan trng
trong bi cnh các công ty cn s ng h ca c đông đ
gi li li nhun phc v các mục tiêu đầu tư dài hạn. Vic
phát trin mt nền văn hóa minh bch, công bng, kèm theo
h thống khen thưởng ràng và đánh giá hiu qu công
vic hp lý s góp phn to dựng môi trưng qun tr hiu
qu và bn vng. Th hai, đối với nhà đầu tư, việc đánh giá
mức độ văn hóa chính trực trong t chc có th giúp phân
bit gia các công ty tập trung vào tăng trưởng dài hn vi
các công ty theo định hướng ngn hạn. Điều này đặc bit
hu ích cho vic la chn danh mục đầu phợp vi
chiến lược cá nhân và “khẩu vị” rủi ro. Cui cùng, đi vi
các nhà hoạch định chính sách, kết qu nghiên cu hàm ý
rng cần các chế h tr và khuyến khích phát trin
văn hóa doanh nghiệp, đặc bit các chun mực đạo đc
qun tr minh bch. Nhng doanh nghiệp văn hóa
chính trc cao không ch tăng khả năng to giá tr bn vng,
còn góp phn cng c tính minh bch ổn định ca
th trường tài chính, t đó thúc đẩy tăng trưng kinh tế
ci thin phúc li xã hi.
TÀI LIU THAM KHO
[1] R. Michaely and M. R. Roberts, "Corporate dividend policies:
lessons from private firms", The Review of Financial Studies, vol.
25, no. 3, pp. 711-746, 2012.
[2] M. C. Jensen and W. H. Meckling, "Theory of the firm: Managerial
behavior, agency costs and ownership structure", Journal of
Financial Economics, vol. 3, pp. 305-360,1976.
[3] J. Byrne and O'Connor, "Creditor rights, culture and dividend payout
policy", Journal of Multinational Financial Management, vol. 39,
pp. 60-77, 2017.
[4] M. N. Khiar and M. Kooli, "Culture and payout policy: International
evidence", Journal of Multinational Financial Management, vol. 70,
pp. 100823, 2023.
[5] J. P. Fidrmuc and M. Jacob, "Culture, agency costs, and dividends",
Journal of Comparative Economics, vol. 38, no. 3, pp. 321-339,
2010.
[6] O. Farooq and N. Ahmed, "International evidence on the
relationship between corporate ethics and dividend policy".
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 8A, 2025 5
International Journal of Managerial Finance, vol. 19, no. 4, pp.
890-909, 2023.
[7] M. Naeem and S Khurram, "Does a CEO's culture affect dividend
policy?", Finance Research Letters, vol. 35, pp. 101302, 2020.
[8] M. H. Miller and F. Modigliani, "Dividend policy, growth, and the
valuation of shares", The Journal of Business, vol. 34, no. 4, pp. 411-
433, 1961.
[9] M. J. Gorden, "Optimal investment and financing policy", The
Journal of Finance, vol. 18, no. 2, pp. 264-272, 1963.
[10] J. Lintner, "Distribution of incomes of corporations among
dividends, retained earnings, and taxes", The American Economic
Review, vol. 46, no. 2, pp. 97-113, 1956.
[11] S. A. Ross, "The determination of financial structure: the incentive-
signalling approach", The Bell Journal of Economics, vol. 8, no. 1,
pp. 23-40, 1977.
[12] F. H. Easterbrook, "Two Agency-Cost Explanations of Dividends",
The American Economic Review, vol. 74, no. 4, pp. 650-659, 1984.
[13] M. C. Jensen, "Agency costs of free cash flow, corporate finance,
and takeovers", The American Economic Review, vol. 76, no. 2, pp.
323-329, 1986.
[14] R. Aggarwal and J. W. Goodel, "Culture, institutions, and financing
choices: How and why are they related?", Research in International
Business and Finance, vol. 31, pp. 101-111, 2014.
[15] C. O’Reilly and J. A. Chatman, “Culture as social control:
Corporations, cults, and commitment”, In Research in
organizational behavior, vol. 18, eds. B. M. Staw and L. L.
Cummings, pp. 157200. Greenwich, CT: JAI Press, 1996.
[16] E. H. Schein, “Defining organizational culture”, Classics of
Organization Theory, vol. 3, no. 1, pp. 490-502, 1985.
[17] W. Kucharska and R. Kowalczyk, “How to achieve sustainability?-
Employee's point of view on company's culture and CSR practice”,
Corporate Social Responsibility and Environmental Management,
vol. 26, no. 2, pp. 453-467, 2019.
[18] M. Yin, J. Zhang, and J. Han, “Impact of CEO-board social ties on
accounting conservatism: Internal control quality as a mediator”,
The North American Journal of Economics and Finance, vol. 52, pp.
101172, 2020.
[19] L. Biggerstaff, D. C. Cicero, and A. Puckett, “Suspect CEOs,
unethical culture, and corporate misbehavior”, Journal of Financial
Economics, vol. 117, no. 1, pp. 98121, 2015.
[20] B. Balachandran, R.W. Faff, S. Mishra, and S. Shams, Target firm’s
integrity culture and M&A performance. Journal of Business
Finance & Accounting, vol. 52, no. 1, pp. 433-471, 2025.
[21] K. Li, F. Mai, R. Shen, and X. Yan, "Measuring Corporate Culture
Using Machine Learning", The Review of Financial Studies, vol. 34,
no. 7, p. 32653315, 2021.
[22] X. Bao, M. Han, R. Lau, and X. Xu, "Corporate integrity culture and
credit rating assessment", Journal of International Financial
Markets, Institutions and Money, vol. 93, pp. 102007, 2024.
[23] Y. Zhang, K. Uchida and L. Dong, "External financing and earnings
management: evidence from international data", Research in
International Business and Finance, vol. 54, pp. 101275, 2020.
[24] I. Garrett and R. Priestley, "Dividend behaviour and dividend
signaling", Journal of Financial and Quantitative Analysis, vol. 35,
no. 2, pp. 173-189, 2000.
[25] K. Li, X. Liu, F. Mai, and T. Zhang, "The Role of Corporate Culture
in Bad Times: Evidence from the COVID-19", Journal of Financial
and Quantitative Analysis, vol. 56, no. 7, pp. 2545 - 2583, 2021.
PH LC: ĐỊNH NGHĨA CÁC BIN TRONG HÌNH
Tên biến
hiệu
Định nghĩa
Nguồn
Chính sách cổ tức
DIVDUM
Biến giả nhận giá trị bằng 1 nếu công ty trả cổ tức trong năm đó và
bằng 0 nếu ngược lại.
Compustat
Tính chính trực
INTEG
Tần suất có trọng số của các từ liên quan đến sự chính trực trong phần
hỏi đáp của các cuộc hội nghị báo cáo tài chính của các công ty niên
yết, tính trung bình trong khoảng thời gian 3 năm.
Li & cộng sự
[21]
Quy công ty
LNTA
Logarit tổng tài sản
Compustat
Giá trị thị trường so với giá tr
sổ sách
MB
Tỷ lệ giữa giá trị thị trường của tổng tài sản chia cho giá trị sổ sách
của tổng tài sản.
Đòn bẩy tài chính
LEV
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản.
Compustat
Hiu qu hoạt động
ROA
Tỷ lệ thu nhập trước khoản mục bất thường cộng chi phí lãi vay cộng
thuế hoãn lại chia cho tổng tài sản.
Compustat
Thi gian hoạt động ca công
ty
LNAGE
Logarit thời gian hoạt động của công ty.
Compustat
Lợi nhuận giữ lại trên tổng tài
sản
RETA
Thu nhập giữ lại trên tổng tài sản.
Compustat
Độ lệch chuẩn của ROA
ROVOL
Độ lệch chuẩn của ROA trong 12 quý trước.
Compustat
S hữu định chế
IO
T l s hu trung bình của các nhà đầu tư tổ chức trong 4 quý năm
tài chính ca công ty.
13F
S ng nhà phân tích
ANALYST
S ng nhà phân tích theo dõi trong năm
I/B/E/S