CHỦ ĐỀ 5:
TỰ NGHIỆM, LỆCH LẠC
và SỰ TỰ TIN QUÁ MỨC
1
Nội dung
5.1.Tự nghiệm
5.2. Sự quen thuộc và các tự nghiệm có liên quan
5.3. Tình huống điển hình và các lệch lạc liên quan
5.4. Sự tự tin quá mức
2
Giới thiệu
Mô hình cổ điển bị chỉ trích: xây dựng người ra quyết định có tất cả thông tin không giới hạn. Nhưng con người bình thường là không hoàn hảo, mô hình đòi hỏi nhiều thông tin. Chương này tập trung cách thức con người đưa ra quyết định khi bị giới hạn (thông tin & thời gian)
3
5.1. Tự nghiệm
Nhận thức
Tự nghiệm Trí nhớ
Tác động của bối cảnh Dễ dàng xử lý thông tin và quá tải tt
4
Nhận thức
• Nhận thức được hiểu là quá trình tiếp thu kiến thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan của con người.
- Nhận thức cảm tính: Ưu điểm: hình ảnh phong phú sinh động, đáng tin cậy . Nhược điểm: nhận biết bề ngoài, chưa sâu sắc
- Nhận thức lý tính: Ưu điểm: Đi sâu vào bản chất của sự vật/hiện tượng. Nhược điểm: Trừu tượng nên có thể nhận thức chưa chính xác
5
5.1. Tự nghiệm
Nhận thức
Mô hình giả định chủ thể dễ dàng thu thập và lưu trữ thông tin mà không tốn phí
Không may là, Nhận thức có chức năng tải thông tin về “máy tính con người” thường đọc sai
6
5.1. Tự nghiệm
Nhận thức
Người ta thường “nhìn thấy” những gì mà họ mong muốn được nhìn thấy VD: Đánh giá đội có hành vi vô bạo trong trận bóng đá
36%
86%
Nhận thức bị bóp méo bởi ý muốn bản thân. Xung đột nhận thức: bị thúc đẩy giảm thiểu/ né tránh những mâu thuẫn trong tâm lý, nhằm gia tăng hình ảnh tích cực của bản thân VD: Khảo sát người bỏ phiếu trong cuộc bầu cử (Trước- sau bỏ phiếu)
7
5.1. Tự nghiệm
Trí nhớ
Trong Tâm lí học, trí nhớ được định nghĩa là một quá trình ghi lại, giữ lại và tái hiện những gì cá nhân thu được trong hoạt động sống của mình. Như vậy nét đặc trưng nhất của trí nhớ là trung thành với tất cả những gì cá nhân đã trải qua. Trí nhớ không làm thay đổi những thông tin mà nó thu được và giữ gìn. Đây cũng chính là sự khác biệt của trí nhớ với nhận thức cũng như với tưởng tượng.
Kinh nghiệm trong quá khứ bằng cách nào đó được ghi vào ổ cứng của bộ não và sao đó được gợi lại -> Trí nhớ sẽ được tái tạo
Trí nhớ luôn biến đổi mạnh mẽ
Các sự kiện được nhớ lại nhiều hơn khi chúng đem lại cảm xúc dâng trào
8
5.1. Tự nghiệm
Tác động của bối cảnh
Nhận thức- Trí nhớ bị ảnh hưởng bởi bối cảnh hay cách trình bày -> các quyết định tài chính bị ảnh hưởng bởi bối cảnh Nhà nghiên cứu đưa ra bằng chứng chứng minh Ví dụ: Hiệu ứng tương phản – Contrast effect
9
5.1. Tự nghiệm
Tác động của bối cảnh
Hiệu ứng ban đầu (Primacy effect) Hiệu ứng danh tiếng (Halo effect)
• Về mặt trực giác, trang
• Yếu tố xuất hiện
Hiệu ứng tức thì (Recency effect)
cuối cùng sẽ gây tác động mạnh hơn • Khi có sự tách biệt
• Khi hỏi ấn tượng về một ai đó dựa trên một loạt các yếu tố tượng trưng -> Yếu tố đầu tiên thường chi phối
phục và dáng vẻ chỉnh tề quan điểm và phát biểu sẽ được chú trọng hơn
• VD: Sự việc cuối tuần
đáng kể về thời gian-> mạnh
• VD: Thông minh, siêng năng <-> Bướng bỉnh, ganh tị
> năm ngoái
10
5.1. Tự nghiệm
Dễ dàng xử lý – Quá tải thông tin
Ease of processing
*Khó khăn trong việc đánh giá thừa sự bởi thông tin
* Hiểu một cách nhanh chóng * Thông tin dễ hiểu thường được cho là chắc chắn đúng
* Gây ra tình trạng bối rối, né tránh đưa ra quyết định
Ví dụ: Tại siêu thị, bàn có ít sản phẩm bán được nhiều hơn bàn có nhiều sản phẩm • Quá nhiều SP -> quá tải TT, cảm thấy khó khăn để đưa ra
quyết định tức thời
• Sự chần chừ -> không hành động dứt khoát
Information overload
11
5.1. Tự nghiệm
Tự nghiệm
Bối cảnh thông tin& khả năng xử lý bị hạn chế, các quyết định không thể trì hoãn, cần đưa ra nhanh chóng sử dụng đường tắt (shortcut)/ tự nghiệm
Tự nghiệm: quy tắc đưa ra quyết định sử dụng một tập hợp con trong tất cả
thông tin
Có nhiều loại và quy mô. Hai nhóm đối lập của tự nghiệm
12
5.1. Tự nghiệm
Tự nghiệm
Dạng 1
• Phản thân (reflexive) • Tự trị (autonomic) • Không nhận thức (noncognitive) • Tiết kiệm chi phí • Thích hợp khi cần nhanh chóng đưa ra quyết định& số tiền
• Nhận thức cần nhiều nỗ lực, thích hợp số tiền đặt cược
đặt cược nhỏ
lớn
Dạng 2
13
5.2. Sự quen thuộc (familiar) và các tự nghiệm có liên quan
Sự quen thuộc
E ngại sự mơ hồ
Tự nghiệm đa dạng hóa
Không thích sự thay đổi- H/Ư xem trọng TS sở hữu
14
Sự quen thuộc
Con người cảm thấy an tâm với những điều quen thuộc Không thích sự mơ hồ và né tránh các rủi ro Khuynh hướng gắn liền với những cái họ biết thay vì xem xét các lựa chọn khác
tìm kiếm sự an tâm
15
Sự quen thuộc
Sự lựa chọn giữa đặt cược dựa trên kỹ năng – đặt cược ngẫu nhiên (Thí nghiệm Chip Heath – Amos Tversky
16
5.2. Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
E ngại sự mơ hồ
Sự không chắc chắn: Không thể cố gắng định lượng được, không biết phân phối xác suất
Rủi ro (chủ động quản trị được rủi ro) biết chính xác phân phối xác suất P đen/đỏ =50%
E ngại sự mơ hồ bắt nguồn từ việc ưa thích rủi ro > sự không chắc chắn
Phản ánh xu hướng của cảm xúc (sự sợ hãi) -> ảnh hưởng việc lựa chọn
17
5.2. Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
Tự nghiệm đa dạng hóa
Tự nghiệm đa dạng hóa cho rằng con người thường ít cố gắng khi đứng trước các lựa chọn không loại trừ lẫn nhau VD: Bữa tiệc buffet dùng thử nhiều món ăn. Việc ăn 1, 2 món rủi ro ăn
món không thích/ bỏ sót món ngon
Simon kết luận yếu tố tác động đến hành vi trên
Nhiều người ưa thích sự đa dạng & mới mẻ
Sở thích trong tương lai bao hàm sự không chắc chắn
Đa dạng hóa: hạn chế >< trong quyết định, tiết kiệm thời gian
18
5.2. Sự quen thuộc & Tự nghiệm liên quan
Hiệu ứng coi trọng tài sản sở hữu (endowment)
Không thích sự thay đổi *Việc tìm kiếm cảm giác an tâm thích giữ nguyên tình trạng hiện tại
*Chống lại sự thay đổi, lo sợ sẽ hối tiếc nếu chủ động làm thay đổi tình trạng hiện tại
* Khuynh hướng tiếp tục nắm giữ cái mình đang có, coi trọng những gì mình đang sở hữu
19
5.3. Tình huống điển hình và các lệch lạc liên quan
Phân loại tự nghiệm: • Tình huống điển hình (representativeness) • Sự sẵn có (availability) • Neo quyết định (anchoring)
Sai lầm trong đánh giá xác suất
20
Availability
Anchoring
Representativeness
Ảo tưởng liên kết (conjunction fallacy)
“Xác suất được đánh giá bởi mức độ A đại diện cho B, nghĩa là mức độ tương đồng của A so với B”
Không phân biệt được sự khác nhau giữa xác suất đơn lẻ và xác suất kết hợp
Người hạnh phúc
Người trúng sổ xổ
21
Availability
Anchoring
Representativeness
Phớt lờ xác suất cơ sở
Một nhóm người
Một nhóm người
30 %
30 %
Luật sư Kỹ sư
Luật sư Kỹ sư
70 %
70 %
Anh A
Luật sư Kỹ sư
22
Availability
Anchoring
Representativeness
Quy tắc Bayes
?(?)
P (B/A) = P(A/B)* ?(??)
P (A) = 0.4*0.9 + 0.6*0.025
P (B) = 0.4 P (??)= 0.6
=0.375
Khi không có thông tin dự báo thời tiết: P (trời mưa) = 40% P (trời nắng) = 60%
P (A/B) = 0.9
0.4 0.375
P (B/A) = 0.9* = 0.96
Khi dự báo thời tiết: P ( dự đoán trời mưa / mưa) = 90% P (dự đoán trời mưa / nắng) = 2.5%
? (????? ????.)
?
Công thức Bayes
P (rain | rain predicted) = P (rain predicted | rain) * (?????)
P (rain) = 40% P (dry) = 60% P (rain predicted|rain) = 90% P (rain predicted | dry) = 2.5%
23
Representativeness
Availability
Anchoring
Ghi điểm liên tục (Hot Hand)
Một cầu thủ “có xác suất thành công cao hơn nếu vừa thực hiện thành công hai hoặc ba lần ném gần nhất so với các cầu thủ vừa ném hụt hai hoặc ba lần ném gần nhất”
Ư
Ảo tưởng con bạc (gambler’s fallacy)
Những người có ảo tưởng này sẽ nhìn thấy cơ hội như một quá trình tự hiệu chỉnh trở về mức trung bình
24
Representativeness
Availability
Anchoring
Ước lượng quá cao/ thấp so với khả năng dự báo
Nhiều người có xu hướng tin rằng có nhiều khả năng dự báo hơn so với mức thông thường.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp người ta thường ước lượng quá thấp hiện tượng hồi quy về giá trị trung bình.
25
Availability
Anchoring
Representativeness
Sự sẵn có, tức thì và nổi trội
Tự nghiệm sẵn có (availability heuristics): những sự kiện dễ dàng gợi lại trong trí óc thì được cho là dễ xuất hiện.
Yếu tố tạo nên sự sẵn có:
Lệch lạc tức thì (recency bias) Lệch lạc nổi trội (salience bias)
26
Availability
Anchoring
Representativeness
Neo quyết định (anchoring)
8 x 7 x 6 x 5 4 x 3 x 2 x 1
2250
1 x 2 x 3 x 4 5 x 6 x 7 x 8 512
Nhiều người thực hiện việc ước lượng bắt đầu từ một giá trị ban đầu và điều chỉnh nó để tạo nên ước lượng cuối cùng.
Nhiều người có thể neo vào những con số không liên quan xuất hiện trong bối cảnh câu hỏi.
Đôi khi một số mốc neo tự xuất hiện
27
Availability
Anchoring
Representativeness
Tại sao những điều chỉnh trong việc neo quyết định là không đầy đủ?
Sự thiếu chắc chắn về giá trị đúng Chúng ta sẽ điều chỉnh câu trả lời lệch khỏi giá trị mốc neo cho đến khi chúng ta có được một vùng giá trị hợp lý.
Ví dụ: Giá nhà đất gần nhà với xa nhà, giá đấu thầu, giá bán lẻ đề nghị
Thiếu nỗ lực nhận thức hay sự lười biếng nhận
thức Người ta thường dừng sự điều chỉnh quá
sớm
28
Availability
Anchoring
Representativeness
Neo quyết định so với tình huống điển hình
Neo quyết định và việc định thấp xác suất cơ sở có thể có mâu thuẫn Quan điểm con người “ngắm lệch” – coarsely calibrated. Nghĩa là,
họ chỉ nhìn mọi vật dưới màu đen hoặc trắng, chứ không nhìn vào trạng thái màu xám.
29
Sự bất hợp lý và thích nghi
Gerd Gigerenzer: “Các tự nghiệm nhanh chóng và ít tốn kém –fast and frugal heuristics”
Mục đích của tự nghiệm là nhằm tối thiểu hóa thời gian, kiến thức và sự tính toán nhằm tạo nên các lựa chọn thích nghi trong thế giới thực.
Herbert Simon: cho rằng không hợp lý khi tin rằng con người có thể xử lý những vấn đề tối ưu hóa phức tạp. Thay vào đó, con người “thỏa mãn” với những gì tốt nhất có thể trong hoàn cảnh của mình
30
5.4. Sự tự tin quá mức (OVERCONFIDENCE)
• Tự tin quá mức
• Sự ước lượng sai
• Những khuynh hướng khác của quá tự tin
• Những nhân tố ngăn cản sự điều chỉnh
• Ứng dụng cho tài chính
31
Sự tự tin quá mức
- Khuynh hướng người ta đề cao kiến thức và khả năng xử lý chính xác thông tin không tin của mình hoặc lạc quan quá mức về tương lai và khả năng kiểm soát tình thế.
-
Hầu hết mọi ngườiquá tự tin
trong phần lớn thời gian
32
là khuynh hướng người ta
Phóng đại tầm hiểu biết của bản thân
- Một người được hỏi nhiều câu hỏi với khoảng tin cậy X% Ước lượng đúng khi khoảng tin cậy xấp xỉ X% chứa câu trả lời chính xác Thực tế tỷ lệ trả lời đúng thường thấp hơn mức tin cậy X% cho trước
33
- Một câu hỏi đem hỏi nhiều người ước lượng đúng khi tỷ lệ số người trả lời đúng trong mẫu X% cũng là khoảng tin cậy chứa câu trả lời đúng.Thực tế, tỷ lệ người đưa ra khoảng tin cậy chứa câu trả lời đúng thấp hơn X%.
khoảng tin cậy mà các cá nhân đưa ra là quá hẹp dẫn đến những câu trả lời đúng nằm trong khoảng tin cậy đó thường ít hơn khoảng tin cậy hàm ý
34
• Marc Alpert và Howard Raiffa • Thực hiện khảo sát 800 sinh viên • Họ đượchỏi 03 câu về ý kiến và sở thích, sau đó là
10 câu mang tính ước chừng.
• Các sinh viên được cung cấp 5 nhóm phần trăm:
0.01; 0.25 ; 0.5; 0.75 và 0.99.
35
Những câu hỏi về sở thích
• A. Bạn thích rượu Whisky ngô hay
rượuWhiskycủa Scotchlen
• B. Bạn có thích hoãn nghĩa vụ quân sự cho tất cả những sinh viên sau Đại học trong trường dù có lệnh triệu tập.
• C. Bạn có chấp nhận trò chơi 50-50 trong đó bạn có thể thua 50$ hoặc thắng 100%
36
Với những câu hỏi khó biết đáp án :Cung cấp lưa chọn là các mức tỷ lệ 0.01, 0.25,0.50,0.75,0.99
Giá trị đúng
1.
Tỷ lệ những sinh viên năm đầu tiên thích rượu Whisky ngô hơn rượu Whisky của Scotchlen, trừ những sinh viên không bao giờ uống rượu
42. 5
3.
Tỷ lệ những sinh viên năm nhất thích hoãn nghĩa vụ quân sự cho tất cả sinh viên sau đại học khi còn học ở trường
4.
Tỷ lệ sinh viên năm đầu tiên đồng ý việc cược như ở câu hỏi C.
5.
Phần trăm những người tham gia phỏng vấn thể hiện quan điểm của mình về cuộc khảo sát mang tên Gallup tháng 7 năm 1968
65. 5 55. 2 10. 4
6.
Phần trăm những người tham gia phỏng vấn thể hiện quan điểm của mình về cuộc khảo sát mang tên Gallup tháng 3 năm 1968
63. 5
7.
liệt kê
Số lượng những “Bác sĩ ngoại khoa và Bác sĩ Phẫu thuật” được trong
260 0
những trang vàng của danh bạ điện thoại cho Boston và vùng lân cận năm 1968.
7
Hiện tại, số lượng sinh viên tham gia chương trình tiến sĩ của trường k i n h d o a n
h Harvard
23 5
8.
Số lượng trứng (triệu quả ) được sản xuất ở Mỹ năm 1965
9.
Số lượng xe ô tô (nghìn chiếc) nước ngoài nhập khẩu vào Mỹ năm 1967
6458 8
10. Thuế thu được khi qua kênh Panama trong năm 1967 (triệu đô)
69 7
37
BẢNG PHÂN BỐ CÂU TRẢ LỜI CỦA người THAM GIA VÀ TỶ LỆ tương Ứng TRONG BÀI KIỂM TRA SỰ ước lượng CỦA ALPERT VÀ RAIFFA
38
• Có 6 khoảng tỷ lệ
PR1:<0.01,PR2(0.01;0.25),PR3(0.25;0.50 ),PR4( 0.5; 0.75),PR5(0.75;0.99),PR6(>0.99)
Bạn MiHu trả lời như sau
260 0
PR 4
PR 1
PR 5
0.7 5
0.01 PR2 100 0
0.25 PR3 150 0
0. 5 3000 3500
0.99 PR3 450 0
Câu 6
Bạn Mihu được xếp vào khoảng PR3
Số lượng Bác sĩ ngoại khoa và phẫu thuật
39
Sự ước lượng quá thấp(under e stimating)
Sự ước lượng quá cao(overestimati ng)
40
50% câu trả lời đúng sẽ nằm trong khoảng này (500 người) Nhưng thực tế thì chỉ có 33.4%( 334 câu trả lời đúng) trong khoảng này Quá tự tin ở mức độ vừa phải
41
•Sự thiếu tự tin có xu hướng xuất hiện ở những tinh huống chắc chắn tức là khi gặp những câu hỏi dễ. •Sự tự tin lại thường xuất hiện trong những câu hỏi khó. đây gọi là hiệu ứng khó-dễ
42
•Hiệu ứng tốt hơn trung bình
•Ảo tưởng kiểm soát
• Quá lạc quan
43
•Trong các câu hỏi khảo sát, rất nhiều người đánh giá khả năng của họ tốt hơn trung bình
Ví dụ : 82% sinh viên cho rằng mình thuộc nhóm 30% những người lái xe an toàn nhất
20 %
50 %
30 %
44
Vì sao người ta tin rằng khả năng hiểu biết của bản thân trên mức trung bình?
Định nghĩa về sự thông minh hay năng lực đặc biệt không rõ ràng, theo lẽ tự nhiên con người thường nghĩ đó là những việc làm cho họ có vẻ giỏi nhất.
45
Cơ chế nhận Thức
In vào tâm trí bạn những gì mình giỏi nhất
Hiệu ứng “Tốt hơn trung bình”
Cơ chế động viên
Mang đến sự tự tin
46
Con người nghĩ rằng họ có khả năng kiểm soát tình huống hơn là thực tế có thể.
Ví dụ : Hành động của một người trong trò chơi súc sắc như thể họ có thể kiểm soát được kết quả
47
Thí nghiệm: Mỗi sinh viên được tham gia một trò chơi may rủi với người “khờ khạo” hoặc “thông minh”
Khờ khạo
• 16.25 xu
Thông minh • 11.04 xu
48
Quá lạc quan hiện diện khi con người đánh giá các xác suất cho các kết quả thuận lợi/bất lợi cao hơn/thấp hơn dựa vào trải nghiệm lịch sử hoặc những phân tích suy luận
49
Sai lầm trong việc lập kế hoạch
Thực tế
người ta thường nghĩ
•Hoàn thành kế hoạch sớm hơn thực tế
•Chúng ta không thể thực hiện các mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn •Việc chi vượt kế hoạch luôn phổ biến
•Tất cả các chi phí phát sinh đều đã được tính đến
Ví dụ: Dự án rạp hát Opera Sydney
50
Theo đuổi mục tiêu thiếu thực tế
Thất vọng Đánh mất thời gian,tiền bạc, uy tín trong xã hội
51
Ví dụ: Chơi bowling
10 pin để ném, 300 điểm là cao nhất, 200
điểm với người chơi thành thạo
-Dự đoán: 225 điểm, khoảng tin cậy 90% giữa 200 đến 250 điểm
-Thực tế: trung bình 175 điểm với khoảng tin cậy 90%
=> Quá lạc quan, ước lượng sai.
52
• Nghiên cứu chỉ ra con người thường hơi quátự tin
trong lĩnh vực chuyên môn của họ
• Mức độ thiếu tự tin thể hiện qua một phần của nhân
khẩu học – nam giới tự tin thái quá hơn nữ giới
• Giáo dục có phải là cách tốt để giảm bớt sự quá tự
tin?
53
“Ta không biết thứ gì ngoại trừ sự thiếu hiểu biết của bản thân”- Greek Socrates
Có phải môi trường Như nhau sẽ đưa đến những khuynh hướng tâm lý giống nhau không?
Con người có luôn quá tự tin không?
Sự quá tự tin có thực sự là một trạng thái tâm lý ổn định, có thể đo lường không?
54
•Về lý thuyết thì các điều này có thể xảy ra, sự quá tự tin của các cá nhân có mối tương quan với nhau khi kết quả là như nhau với mọi bài kiểm tra.
•Tuy nhiên, trên thực tế thì sao???
55
Tranh luận của GerdGigerenzer
•Sau mỗi câu hỏi người tham gia được hỏi mức độ tin cậy về câu trả lời của họ và cuối mỗi bảng câu hỏi người tham gia được hỏi về số câu hỏi mà họ trả lời đúng.
•Kết quả:
So sánh các đánh giá độ tin cậy với tần số
So sánh các đánh giá tần số với tần số
Đánh giá
0,67
0,72
0,52
0,52
0,52
0,56
0,53
0,56
Tần số tương đối
0,16
Chênh lệch
0,15
-0,01
-0,04
Kết quả
Qúa tự tin
Dường như không có
•Cách thức mà câu hỏi được đặt ra hay việc trình bày thí nghiệm sẽ có ảnh hưởng đến kết quả.
56
•Khuynh hướng tự quy kết
•Khuynh hướng nhận thức muộn
•Khuynh hướng tự xác nhận
57
•Khuynh hướng tự quy kết
•Lý thuyết về sự quy kết nghiên cứu cách con người làm các quy kết nhân quả.
•Ví dụ:
ƣ
người xấu
58
Khuynh hướng tự quykết
Lêch lạc tự quy kết (self-attribution bias) Quy kết những thành công hoặc kết quả tốt
đẹp cho khả năng bản thân
Đổ lỗi những thất bại cho các điều kiện ngoài
tầm kiểm soát.
=> Gia tăng sự quá tự tin
59
Khuynh hướng nhận
thứcmuộn- hindsight bias
là
• Khuynh hướng đưa người ta đến những suy nghĩ người ta đã biết nó từ lâu rồi sau khi đã có kết quả.
• Thường xảy ra với những sự kiện có nội dung hàm chứa cảm xúc, đạo đức hay phụ thuộc vào một quá trình tưởng tượng trước khi kết quả được biết.
60
Khuynh hướng tự xác
nhận- confirmation bias
• Khi bạn tin vào điều gì thì bạn cố gắng tìm bằng chứng để củng cố thêm niềm tin của mình mà không bận tâm đến những bằng chứng khác
61
Có phải tự tin là một sai lầm khó khắc phục • người ta lạc quan nhiều hơn với những dự đoán về tương lai Sự lac quan cao có thể làm gia tăngthành quả • Mặc dù thành quả gia tăng Nhưng không được Như dự
báo.
Thay
đổi mốc so sánh
Xoa dịu sự thất vọng và tiếp tụclạc
quan
Cơ chế biện hộ
Nghi ngờ dự báo
Lý do thuậ n tiện
62
ả ơ C m n!
63