CHỦ ĐỀ 4

NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI

THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

1

NỘI DUNG

•4.1. Giả thuyết thị trường hiệu quả

•4.2. Ba trụ cột của thị trường hiệu quả

•4.3. Các giới hạn kinh doanh chênh lệch giá • 4.4. Một số bất thường chính

2

4.1. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Giả

thuyết

thị

trường

hiệu

quả (efficiency market hypothesis) là

giả thuyết cho rằng thị trường tài chính có

hiệu quả tồn tại khi tất cả các thông tin sẵn

có và có thể ảnh hưởng đến giá chứng

khoán đều phản ánh lại trong giá chứng

khoán.

3

4.1. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Theo giả thuyết thị trường hiệu quả - EMH,

cổ phiếu luôn giao dịch với giá trị hợp lí của

chúng trên các sàn giao dịch chứng khoán,

khiến các nhà đầu tư không thể mua cổ

phiếu bị định giá thấp (cổ phiếu dưới giá trị)

hoặc bán cổ phiếu với giá trị thổi phồng (cổ

phiếu được định giá cao).

4

4.1. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Giả thuyết thị trường hiệu quả nhấn

mạnh rằng do thị trường nắm bắt những

thông tin mới một cách nhanh chóng nên kì

vọng về những thay đổi giá cả trong tương

lai được điều chỉnh một cách ngẫu nhiên so

với giá trị cơ bản của chứng khoán. Các

nhà thống kê gọi những hiện tượng như vậy

là qui luật ngẫu nhiên.

5

4.1. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Ví dụ: nếu một cổ phiếu có giá trị ban đầu là 10 đô la, thì sự tăng hay giảm giá tiếp theo có khả năng xảy ra như nhau. Nếu nó tăng lên, ví dụ 11 đô la, thì trong lần thay đổi giá tiếp theo, việc tăng hay giảm giá vẫn có xác suất như nhau.

• Ý nghĩa của quan điểm: giá cả trên thị trường chứng khoán tuân theo qui luật ngẫu nhiên hàm ý rằng những thay đổi về giá cả độc lập với nhau.

6

4.1. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Các kiểm định thực nghiệm về giả thuyết thị trường hiệu quả được phân loại thành kiểm định yếu, vừa và mạnh. Cụ thể:

• + Kiểm định yếu: nhận định không thể dựa vào giá trong quá khứ để dự báo giá tương lai và điều này được giả thuyết qui luật ngẫu nhiên ủng hộ.

• + Kiểm định vừa: nhận định giá cổ phiếu phản ánh

lại tất cả các thông tin mà mọi người có được.

• + Kiểm định mạnh: nhận định giá cổ phiếu phản

ảnh lại tất cả thông tin, kể cả thông tin nội bộ.

7

4.2. BA TRỤ CỘT CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ GIAO DỊCH NHIỄU VÀ CÁC GIỚI HẠN KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ Những yêu cầu về mặt lý thuyết đối với tính hiệu quả của thị trường: dựa trên 3 trụ cột

1

Các nhà đầu tư luôn lý trí

2

Sai lệch giữa các nhà đầu tư là không tương quan

BA TRỤ CỘT ĐỐI VỚI TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG

3

Không có các giới hạn kinh doanh chênh lệch giá

8

GIAO DỊCH NHIỄU VÀ CÁC GIỚI HẠN KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ

Là một trụ cột tiềm năng về tính hiệu quả của thị trường

Thực tế Các nhà đầu tư ít nhất một lần giao dịch không hoàn toàn dựa trên lý trí Nguyến nhân là do các nhà đầu tư này bị ảnh hưởng bởi tín hiệu nhiễu.

9

SAI LỆCH GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ LÀ KHÔNG TƯƠNG QUAN VỚI NHAU

Theo Robert Shiller thì trào lưu xã hội cũng ảnh hưởng đến các hành vi của các nhà đầu tư

Theo các nghiên cứu của các nhà tâm lý học thì tín hiệu nhiễu này làm cho các nhà đầu tư có phán đoán sai và chúng cùng đi theo một chiều hướng nhất định

Do dựa trên cảm tính nên bị tác động bởi tín hiệu nhiễu Các nhà giao dịch này được gọi là các nhà giao dịch nhiễu

Các sai lệch là có tương quan với nhau

10

MÔ HÌNH SHILLER

Mô tả hành vi của hai nhà giao dịch

Khi xuất hiện thông tin nhiễu

Khi nhận ra sai lầm

Đẩy GTCK xa GTNT

Các nhà giao dịch nhiễu

Đẩy theo một chiều ngược lại

Các nhà đầu tư thông minh

Vẫn duy trì đầu tư

Dựa trên phản ứng NGDN  đưa ra quyết định

11

MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG

Nhu cầu của các nhà đầu tư thông mình

yt= nt*pt.

Giá trị hiện tại của chứng khoán

tổng giá trị cổ phiếu của nhà đầu tư nhiễu

12

Mô hình được giả định chỉ có một chứng khoán rủi ro nhưng được xem xét ở cấp độ của một thị trường chưng khoán..

Trong ví dụ được đề cấp các con số hàm ý rằng thị trương ở trạng thái ổn định cả nhà đầu tư thông minh lẫn nhà đầu tư nhiễu môi bên giữ một nữa lương cổ phiếu.

13

NHỮNG BIẾN ĐỘNG TRONG HÀNH VI CỦA HAI NHÀ GIAO DỊCH

16

14

giá th cự

12

10

giá tình tr ngạ ổ n đinh

8

6

4

GIÁ

2

0

­2 ­1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  11  12  13 Th i kờ ỳ

90

80

70

60

nh ng nhà giao   ễ ị d ch nhi u

50

những nhà đầu tư

40

30

thông minh

20

Đồ thị biểu thị sự thay đổi về giá do ảnh hưởng trong cầu của các nhà giao dịch nhiễu

10

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đồ thị: biểu mức thay đổi tỷ lệ sở hữu của các nhà giao dịch theo mô hình shiller

Th i kờ ỳ

14

KHÔNG CÓ CÁC GIỚI HẠN TRONG KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ

Theo quan điểm này thì trong thị trường hiệu quả các nhà đầu tư sẽ dễ dàng kiếm được lợi nhuận từ việc thực hiện kinh doanh chênh lệch giá. Nhưng trong thực tế lại không như vậy. bởi vì bất kỳ sai lệch về giá giữa chứng khoán tương đối đắt và tương đối rẻ sẽ được loại bỏ. Cặp tỷ giá Tỷ giá

¥/€

159.3403

€/$

0.6455

Sau khi thực hiện việc kinh doanh chênh lệch giá ta có tỷ giá ¥/$=102.8543

¥/$

x

15

4.3. CÁC GIỚI HẠN TRONG KINH

DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ

16

GIAO DỊCH NHIỄU VÀ CÁC GIỚI HẠN KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ

1

Rủi ro cơ bản

Rủi ro do những nhà giao dịch nhiễu

2

CÓ 3 VẤN ĐỀ CHÍNH

3

Chi phí thực hiện

17

RỦI RO CƠ BẢN

Tồn tại do khả năng đánh giá lại hợp lý khi thông tin mới đến

Giá tăng

Thua lỗ

Thông tin tích cực

Thua

lỗ

Cổ tức thực hiện Cổ tức kỳ vọng

18

CÁC CÁCH ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO CƠ BẢN

Sử dụng các sản phẩm thay thế

1

GIẢM RỦI RO CƠ BẢN

2

Kinh doanh chênh lệch

19

RỦI RO TỪ NHỮNG NHÀ GIAO DỊCH NHIỄU

Giao dịch nhiễu (Noise-Trader)

Không căn cứ vào thông tin

cơ bản nền tảng

Dựa vào cảm tính và xu hướng chung của thị trường

20

RỦI RO TỪ NHỮNG NHÀ GIAO DỊCH NHIỄU

• Nhà đầu tư khôn ngoan, sáng suốt vẫn có thể

gánh

• chịu rủi ro từ những nhà giao dịch nhiễu

• Đây là một dạng rủi ro hệ thống

21

RỦI RO TỪ NHỮNG NHÀ GIAO DỊCH NHIỄU

Các nhà giao dịch nhiễu sẽ bị phá sản, đào thải khỏi thị trường, giúp cho thị trường hoạt động hiệu quả hơn.

Tuy nhiên khi một nhà giao dịch này bị đào thải thì 1 nhà giao dịch khác sẽ sinh ra.

Trong dài hạn, rủi ro từ những nhà giao dịch nhiễu luôn tồn tại.

22

CHI PHÍ THỰC HIỆN

1

Chi phí hoa hồng

2

Chênh lệch giá hỏi mua và chào bán

CHI PHÍ THỰC HIỆN

3 Các chi phí liên quan khi giao dịch thực hiện

23

NGUYÊN NHÂN

LỢI NHUẬN CHI PHÍ   TH C  Ự HI NỆ KHÔNG XẢY RA KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ

24

Một bất thường là một kết quả trái ngược với thị

trường hiệu quả

1

Thứ nhất

2

Một số bất thường chính bao gồm: phản ứng chậm với các công bố thu nhập, hiệu ứng quy mô nhỏ, lợi thế của các cổ phiếu giá trị, quán tính giá và sự đảo ngược.

Thứ hai

Thị trường hiệu quả trên lý thuyết dựa vào 3 trụ cột

3

Thứ ba

25

4

Tín hiệu nhiễu xuất hiện khi một vài giao dịch dựa trên các thông tin sai. Nếu nhiều người sai cùng một lỗi ở cùng một thời điểm thì yếu tố cảm tính sẽ xuất hiện.

Thứ tư

Rủi ro giao dịch nhiễu là rủi ro việc định giá sai sẽ trở nên

nghiêm trọng hơn.

5

Thứ năm

Có những giới hạn kinh doanh chênh lệch giá do rủi ro cơ bản, rủi ro giao

dịch nhiễu và chi phí thực hiện.

6

Thứ sáu

26

4.4. MỘT SỐ BẤT THƯỜNG CHÍNH

27

NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

1

Phản ứng chậm với các công bố về TN

Hiệu ứng công ty nhỏ

2

3

Giá trị so với tăng trưởng

MỘT SỐ BẤT THƯỜNG CHÍNH

4

Quán tính giá và sự đảo ngược

CÁC BẤT THƯỜNG CHÍNH

28

PHẢN ỨNG CHẬM VỚI CÔNG BỐ THU NHẬP

BẤT THƯỜNG

THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

• Hoàn hảo thông tin • Giá cả phản ánh

• Xu hướng dịch chuyển giá sau công bố thu nhập

đầy đủ các thông tin có sẵn

29

RICHARD RENDLEMAN, CHARLES JONES, HENRY LATANE

Xét xem có sự dịch chuyển về giá không?

30

KẾT LUẬN

Có sự phản ứng chậm nhất định đối với các công bố về thu nhập

31

HIỆU ỨNG CÔNG TY NHỎ

NORMAL

UNUSUAL

• Tiềm lực tài chính

thấp

• Các công ty nhỏ lợi nhuận

Tỷ suất sinh lợi

đạt vượt trội

thấp

32

HIỆU ỨNG CÔNG TY NHỎ

HIỆU ỨNG CÔNG TY NHỎ

XẢY RA TẬP TRUNG TRONG THÁNG GIÊNG

HIỆU ỨNG THÁNG GIÊNG

33

NGUYÊN NHÂN

HIỆU ỨNG THÁNG GIÊNG

Áp l c  ự bán cu i  ố năm

Tâm lý tích   c c  ự ưở ng   Th ầ đ u năm

34

Các nghiên cứu công bố

Các nhà đầu tư tập trung vốn

Tỷ suất sinh lợi giảm

35

GIÁ TRỊ SO VỚI TĂNG TRƯỞNG

Cổ phiếu giá trị

Có giá tương đối thấp so với các yếu tố kế toán.

Có giá tương đối cao so với các yếu tố kế toán.

Cổ phiếu tăng trưởng

36

GIÁ TRỊ SO VỚI TĂNG TRƯỞNG

THỰC TẾ

THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

Danh mục cổ phiếu giá trị và danh mục cổ phiếu tăng trưởng có cùng tỷ suất sinh lợi

Danh mục cổ phiếu giá trị có tỷ suất sinh lợi cao hơn cổ phiếu tăng trưởng

37

NGHIÊN CỨU CỦA SANJOY BASU

20% P/E cao nh tấ

20% P/E cao th   ứ 2

20% P/E cao th   ứ 3

500 c   ổ phi uế

20% P/E th p  ấ nh tấ

20% P/E cao th   ứ 4

38

NGHIÊN CỨU CỦA SANJOY BASU

Bảng 4.1 Thống kê theo nhóm P/E

Phân vị B Phân vị C Phân vị D

Phân vị A P/E cao nhất Phân vị E P/E thấp nhất

P/E trung vị 35.8 19.1 15 12.8 9.8

9.34 9.28 11.65 13.55 16.3

Tỷ suất sinh lợi trung bình

Các công ty có P/E cao có tỷ suất sinh lợi thấp hơn các công ty có P/E thấp.

Beta ước lượng 1.11 1.04 0.97 0.94 0.99

39

QUÁN TÍNH GIÁ VÀ SỰ ĐẢO NGƯỢC

Ở các tỷ số P/E, B/P, CF/P, nếu cố định các yếu tố kế toán , một mức giá thị trường thấp hơn thu được tỷ suất sinh lợi cao hơn.

Sự vượt trội về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu giá trị so với cổ phiếu tăng trưởng.

40

QUÁN TÍNH GIÁ VÀ SỰ ĐẢO NGƯỢC

Tỷ suất sinh lợi là ngẫu nhiên

THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

Không có tương quan giữa tỷ suất sinh lợi ở hiện tại và quá khứ

41

QUÁN TÍNH GIÁ VÀ SỰ ĐẢO NGƯỢC

• Tỷ suất sinh lợi tương quan với tỷ suất sinh lợi trong quá khứ.

• Quán tính giá xảy ra

Quán tính giá

trong trung hạn, 3-12 tháng

• Tỷ suất sinh lợi tương quan âm với tỷ suất sinh lợi trong quá khứ.

• Sự đảo ngược xảy ra trong

Sự đảo ngược

dài hạn, 3-5 năm

42

WERNER DEBONDT & RICHARD THALER

ế ấ

ợ ủ ị ườ ế ờ ổ 50 c  phi u l i nh t   ng trên th  tr

ả ệ ị ườ N u th  tr ng hi u  qu   ấ ỷ thì t  su t sinh l i  c a 2  ụ ự danh m c không  có s   ệ khác bi t….

5 năm

ế ổ 50 c  phi u l  nh t   ị ườ trên th  tr ỗ ng

43

PHẦN DƯ TRUNG BÌNH TÍCH LŨY ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC 35 CỔ PHIẾU

LỜI HOẶC LỖ

44

ả ơ C m  n!

45