Chương 4: Phân tích chứng khoán
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chương 4 "Phân tích chứng khoán" dưới đây. Nội dung chương 4 giới thiệu đến các bạn 22 câu hỏi bài tập về chứng khoán. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 4: Phân tích chứng khoán
- Chương 4 PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN Bài tập 1: Công ty sản xuất B có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đ) - Bảng cân đối kế toán (tóm tắt): Năm 2013 Năm 2014 TÀI SẢN Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 800 1.050 1.050 950 Tiền 100 250 250 300 Các khoản phải thu khách hàng 400 350 350 400 Hàng tồn kho 300 450 450 250 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.000 950 950 1.200 Tài sản cố định 1.000 950 950 1.200 - Nguyên giá 1.600 1.600 1.600 2.000 - Giá trị hao mòn lũy kế (600) (650) (650) (8.00) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.800 2.000 2.000 2.150 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 900 700 700 850 Vay và nợ ngắn hạn 600 340 340 535 Phải trả người bán 300 360 360 315 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 900 1.300 1.300 1.300 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600 800 800 800 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 200 300 300 400 Các quỹ 100 200 200 100 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.800 2.000 2.000 2.150 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tóm tắt): CHỈ TIÊU 2014 2013 1. Doanh thu về bán hàng 42.000 40.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3.000 2.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng 39.000 38.000 4. Giá vốn hàng bán 24.000 23.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 15.000 15.000 6. Chi phí tài chính (tiền lãi vay) 1.000 1.000 7. Chí phí bán hàng 7.000 8.000 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.000 3.000 9. Lợi nhuận kế toán trước thuế 5.000 3.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Yêu cầu: a. Đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, thanh toán nhanh của 2 năm trong điều kiện tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn là 2/1 và thanh toán nhanh là 1/1 là tốt. b. Đánh giá hoạt động của 2 năm qua các tỷ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quay nợ phải thu, vòng quay tài sản, khả năng sinh lời trên doanh thu, trên tài sản. 1
- Bài tập 2: Công ty Dệt C và công ty Du lịch D có tài liệu sau: (Đvt: 1.000.000 VND) - Bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty C ngày 31/12/2014 Đầu Cuối Đầu Cuối Tài sản Nguyồn vốn Năm Năm năm năm A. Tài sản ngắn hạn 800 1.050 A. Nợ phải trả 900 700 1. Tiền mặt 100 250 1. Vay ngắn hạn 600 340 2. Nợ phải thu 400 350 2. Phải trả cho người bán 300 360 3. Hàng tồn kho 300 450 B. Tài sản dài hạn 1.000 950 B. Vốn chủ sở hữu 900 1.300 1. Nguyên giá 1.200 1.200 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 800 1.000 2. Giá trị hao mòn lũy 2. Lợi nhuận sau thuế chưa (200) (250) 80 250 kế phân phối 3. Các quỹ 20 50 Tổng cộng tài sản 1.800 2.000 Tổng cộng nguồn vốn 1.800 2.000 - Bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty D ngày 31/12/2014 Đầu Cuối Đầu Cuối Tài sản Nguyồn vốn năm Năm năm năm A. Tài sản ngắn hạn 350 350 A. Nợ phải trả 562 350 1. Tiền mặt 300 300 1. Vay ngắn hạn 550 335 2. Nợ phải thu 10 15 2. Phải trả cho người bán 12 15 3. Hàng tồn kho 40 35 B. Tài sản dài hạn 1.200 1.100 B. Vốn chủ sở hữu 988 1.100 1. Nguyên giá 1.400 1.400 1. Vốn đầu tư của CSH 700 800 2. Giá trị hao mòn lũy 2. Lợi nhuận sau thuế chưa (200) (300) 200 240 kế phân phối 3. Các quỹ 88 60 Tổng cộng tài sản 1.550 1.450 Tổng cộng nguồn vốn 1.550 1.450 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty C năm 2014 Năm nay Năm nay Năm trước 1. Doanh thu thuần 3.800 3.500 2. Giá vốn hàng bán 2.300 2.100 3. Lợi nhuận gộp 1.500 1.400 4. Chi phí bán hàng 800 700 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 320 280 6. Chi phí hoạt động tài chính (lãi vay) 200 180 7. Lợi nhuận trước thuế 180 240 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty D năm 2014 Chỉ tiêu Năm nay Năm trước 1. Doanh thu thuần 3.000 2.600 2. Giá vốn hàng bán 1.900 1.600 3. Lợi nhuận gộp 1.100 1.000 4. Chi phí bán hàng 300 270 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 500 460 6. Chi phí hoạt động tài chính (lãi vay) 140 120 7. Lợi nhuận trước thuế 160 150 2
- Yêu cầu: a. So sánh khả năng thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh giữa 2 công ty trong điều kiện tỷ lệ thanh toán hiện hành là 2/1 và thanh toán nhanh là 1/1 là tốt. b. So sánh hiệu quả hoạt động giữa hai công ty qua vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và trên tổng tài sản của hai công ty. Giả sử thuế thu nhập doanh nghiệp hai công ty như nhau là 20%. c. Nếu là ngân hàng thì bạn nên ưu tiên cho công ty nào vay? Tại sao? Giả định những điều kiện khác đều như nhau. Bài tập 3: Công ty Minh Vy có báo cáo tài chính như sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng) - Bảng cân đối kế toán Tài sản 2014 2013 Nợ và vốn chủ sở hữu 2014 2013 Tiền mặt và tiền gửi 10 15 Phải trả nhà cung cấp 60 30 Đầu tư ngắn hạn 65 Nợ ngắn hạn ngân hàng 110 60 Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130 Hàng tồn kho 615 415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220 Tổng tài sản lưu động 1.000 810 Nợ dài hạn 754 580 Tài sản cố định ròng 1.000 870 Tổng nợ phải trả 1.064 800 Cổ phiếu ưu đãi 40 40 Cổ phiếu thường 130 130 Lợi nhuận giữ lại 766 710 Tổng vốn chủ sở hữu 936 880 Tổng tài sản 2.000 1.680 Tổng nợ và vốn 2.000 1.680 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu 2014 2013 1. Doanh thu thuần 3.000 2.850 2. Chi phí hoạt động không gồm khấu hao 2.616,2 2.497 3. Thu nhập trước thuế, lãi và khấu hao 383,8 353 4. Khấu hao tài sản 100 90 5. Thu nhập trước thuế và lãi 283,8 263 6. Lãi vay 88 60 7. Thu nhập trước thuế 195,8 203 8. Thuế thu nhập 78,32 81,2 9. Thu nhập sau thuế 117,48 121,8 10. Cổ tức ưu đãi 4 4 11. Thu nhập ròng 113,48 117,8 12. Cổ tức cổ phần thường 56,74 53,01 13. Lợi nhuận giữ lại 56,74 64,79 Dựa vào thông tin trên bạn hãy: a. Xác định các tỷ số tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty. b. Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn có đề nghị gì với lãnh đạo công ty nhằm cải thiện các tỷ số tài chính? 3
- Bài tập 4: Bạn thu thập các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc truy cập vào website: cafef.vn, cophieu68.vn để tải các báo cáo tài chính của công ty niêm yết. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính để đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp. Bài tập 5: Công ty CP Đức Vinh là một doanh nghiệp mới thành lập. Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm A và giá bán là 22 USD/sản phẩm. Chi phí cố định là 500.000 USD/năm, chi phí biến đổi là 2 USD/sản phẩm. Doanh nghiệp kỳ vọng bán được 50.000 sản phẩm/năm và giả sử thuế thu nhập là 20%. Doanh nghiệp có vốn là 2.000.000 USD. Mệnh giá cổ phiếu là 10 USD/CP a. Tính độ bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và độ bẩy tổng hợp. Giả định công ty không có cổ phần ưu đãi? b. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 50% vốn cổ phần và 50% vốn vay ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Tính lại câu a. c. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 80% vốn cổ phần thường và 20% vốn cổ phần ưu đãi với cổ tức hàng năm là 10%/năm. Tính lại câu a. d. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 50% vốn cổ phần thường 30% vốn vay ngân hàng với lãi suất 5%/năm và 20% vốn cổ phần ưu đãi với cổ tức hàng năm là 10%/năm. Tính lại câu a. Bài tập 6: Công ty CP Phú Khánh sản xuất sản phẩm A với giá bán là 22.000 đồng/sản phẩm. Chi phí cố định là 500.000.000 đồng/năm, chi phí biến đổi là 2.000 đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp kỳ vọng bán được 60.000 sản phẩm/năm và giả sử thuế thu nhập là 20%. Doanh nghiệp có vốn cổ phần là 1.000.000.000 đồng, vốn vay ngân hàng là1.000.000.000 đồng với lãi suất 14%/năm, không có cổ phần ưu đãi. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng/CP. Yêu cầu: a. Tính độ bẩy hoạt động (DOL). b. Tính đòn bẩy tài chính (DFL). c. Tính độ bẩy tổng hợp (DTL). Bài tập 7: Công ty ABC đang xem xét nhập thiết bị sản xuất mặt hàng mới. Bộ phần đầu tư đang đề xuất 2 loại công nghệ như sau: Chỉ tiêu Công nghệ 1 Công nghệ 2 Vốn đầu tư 10.000.000.000 25.000.000.000 Đời sống 8 năm 8 năm Giá trị còn lại 200.000.000 300.000.000 Định phí mỗi năm chưa tính khấu hao 750.000.000 895.000.000 Biến phí đơn vị sản phẩm 4.000.000 3.500.000 Đơn giá bán 5.000.000 5.000.000 Biết rằng: - Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. - Thuế suất thuế TNDN là 22%. - Cơ cấu vốn của công ty là 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay. - Lãi suất tiền vay là 12%/năm 4
- - Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8,5%/năm - Hệ số β = 1,5 - Lãi suất bình quân thị trường là 12,5%/năm Yêu cầu a. Xác định sản lượng hòa vốn và vẽ đồ thị điểm hòa vốn của cả hai công nghệ trên cùng một hệ trục tọa độ. b. Lập bảng tính các chỉ tiêu: Tổng chi phí, EBIT, DOL, DFL, DTL tương ứng với các mức sản lượng 3.000sp, 4.000sp, 6.000sp, 8.000sp và 10.000sp. c. Nếu lượng tiêu thụ bình quân là 6.000sp/năm thì công ty nên chọn dự án đầu tư nào? Tại sao? Bài tập 8: Cổ tức của cổ phiếu ACB ở vừa chia là 2.200đ/cổ phiếu. Cổ tức này được kỳ vọng tăng trưởng 10%/năm trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 20%? Bài tập 9: Cổ phiếu VCB đang được bán trên thị trường với giá 22.000đồng/cp. Nhà đầu tư X dự định đầu tư vào loại cổ phiếu này và ông ta thấy nếu đầu tư thì sau 3 năm ông ta có thể bán được với giá tối thiểu là 30.000 đồng. Theo dự tính của ông X, 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở mức 7%/năm. Theo anh chị thì ông X có nên đầu tư hay không? Biết rằng: Cổ tức năm trước là 1.800đ/cổ phần, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 17%. Bài tập 10: Cổ tức của cổ phiếu STB vừa chia là 1.800đ/cổ phiếu. Cổ tức này được kỳ vọng tăng trưởng 8%/năm trong tương lai. Hỏi tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu nếu nhà đầu tư mua với giá 30.000 đồng/cp Bài tập 11: Cổ phiếu SME đang mua bán trên thị trường với giá 17.000 đồng/CP. Thu nhập của công ty được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức 5%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 1.500 đồng/CP. a. Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng của cổ tức công ty được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu nhập của công ty. Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các nhà đầu tư? b. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu? Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 18%, trong khi tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi. Bài tập 12: Đầu năm 2015, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 15.000 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu đáng tin cậy như sau: Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước là 1.200 đồng/cp. Chính sách cổ tức của công ty dự kiến như sau: Trong 5 năm tới mức cổ tức tăng hàng năm là 5%, và những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 8%. Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không? Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%/năm . 5
- Bài tập 13: Công ty cổ phần BBT vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường là 1.100đ/cổ phần. Đại hội cổ đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng trưởng ổn định hàng năm là 6%. Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiện hành, biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 14%/năm. Bài tập 14: Hiện bạn đang tính mua ba loại cổ phiếu A, B, C và nắm giữ trong 5 năm: Cổ phiếu A hiện đang trả cổ tức là 1.500 đồng/cổ phiếu; Cổ phiếu A sẽ được chi trả cổ tức tối thiểu ở mức này mãi trong dài hạn. Cổ phiếu B hiện đang trả cổ tức là 2.500 đồng/cổ phiếu; Cổ phiếu B sẽ chia cổ tức với mức tăng trưởng 10% trong 3 năm tới, sau đó sẽ duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ở mức tối thiểu mãi mãi là 6%/năm trong dài hạn. Cổ phiếu C hiện đang trả cổ tức là 3.000 đồng/cổ phiếu. Cổ phiếu C sẽ chi trả cổ tức với mức tăng trưởng 12%/năm vào năm tới, sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu C sẽ được duy trì ở mức 10%/năm trong vòng 5 năm, sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng 0. Bạn dự kiến đến cuối năm thứ 5 bạn sẽ bán ba cổ phiếu trên với giá A là 35.000đ/cp, B là 40.000đ/cp, C là 50.000đ/cp. a. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 15%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với giá bao nhiêu là hợp lý? b. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 20%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với giá bao nhiêu là hợp lý? c. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 25%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với giá bao nhiêu là hợp lý? Bài tập 15: Đầu năm 2015, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 12.500 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu đáng tin cậy như sau: - Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước là 1.500 đồng/cổ phần. - Chính sách cổ tức của công ty dự kiến như sau: + Trong 3 năm tới mức cổ tức tăng hàng năm là 5%. + Những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 6%. Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không? Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%/năm Bài tập 16: Cổ phiếu công ty cổ phần sữa Việt Nam, ký hiệu VNM đang mua bán trên thị trường với giá 90.000 đồng/Cổ phiếu. Thu nhập của công ty được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức 20%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 5.000 đồng/CP. Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng của cổ tức công ty được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu nhập của công ty. Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các nhà đầu tư? Do ảnh hưởng của lạm phát khiến nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao đến 30%, trong khi tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu? 6
- Bài tập 17: Hai trái phiếu chính phủ A và B đều có mệnh giá 10.000.000 đồng, trả lãi cuối kỳ với lãi suất 10%/năm. Trái phiếu A có thời hạn 5 năm, trái phiếu B có thời hạn 3 năm. a. Giá của 2 trái phiếu này là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng lãi suất thị trường là 10%? b. Nếu lãi suất thị trường tăng lên đến 11%, thì giá trái phiếu sẽ là bao nhiêu? c. Nếu lãi suất thị trường giảm xuống 9%, thì giá trái phiếu sẽ là bao nhiêu? Bài tập 18: Công ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu là 9%/năm, mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm với thời hạn 5 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành 3 năm và trả lãi 3 lần. Hiện trái phiếu đang được rao bán với giá là 95.000 đồng. Một nhà đầu tư dự tính nếu đầu tư vào trái phiếu trên thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 11%/năm và nắm giữ cho đến khi đáo hạn. Vậy người đó có nên mua trái phiếu với giá rao bán trên không? Bài tập 19: Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông tin sau: - Mệnh giá là 2.000.000 đồng, lãi suất là 10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm, thời hạn 5 năm. - Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu này thì ông ta nên mua với gi bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là 12%/năm. - Nếu tại thời điểm đầu năm thứ tư, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là 1.920.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 14%/năm, vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không? Bài tập 20: Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất ghi trên trái phiếu là 9%. Thời hạn là 3 năm. a. Hãy xác định giá trái phiếu vào đầu năm thứ 2 với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12% b. Giả sử trái phiếu này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang được bán với giá là 950.000 đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị có mua trái phiếu này không. Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 11%. Bài tập 21: Công ty cổ phần C phát hành trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%, mệnh giá là 200.000 đồng, giá đã phát hành là 205.000 đồng. Ông A đã mua loại trái phiếu này với giá trên cách đây 2 năm và đã nhận tiền lãi 2 lần, bây giờ ông ta muốn bán trái phiếu này với giá 197.000 đồng, nhà đầu tư B có ý định mua trái phiếu nhưng đang xem xét về giá mua, theo bạn nhà đầu tư B nên mua với giá bao nhiêu nếu biết nhà đầu tư B mong muốn tỷ suất lợi nhuận là 12%. Bài tập 22: Công ty SME có tổng nguồn vốn 50 tỷ đồng, cơ cấu vốn hiện tại chư sau: - Trái phiếu chiếm: 40% - Cổ phiếu ưu đãi: 10% - Cổ phiếu thường: 30% - Lợi nhuận giữ lại có thể bổ sung vốn cổ phần thường: 20% 7
- - Trái phiếu của công ty có thời hạn đáo hạn là 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, mệnh giá 10 triệu đồng/trái phiếu. Giá thị trường hiện hành 9.500.000 đồng/trái phiếu. - Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức cố định 3.000 đồng/cp và giá hiện hành trên thị trường là 25.000 đồng/cp. - Cố phiếu thường có giá hiện hành là 35.000 đồng/cp, cổ tức vừa chia là 3.500 đồng/cp. Công ty đang kỳ vọng tăng trưởng 12%/năm mãi mãi. Thuế thu nhập hiện hành của công ty là 22%. Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của công ty. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Chứng khoán - ĐH Kinh tế Quốc dân
290 p | 245 | 88
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán
131 p | 203 | 42
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 2
27 p | 176 | 36
-
Bài giảng Phân tích chứng khoán - Chương 4: Nguồn tài trợ và định giá chứng khoán
59 p | 243 | 19
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 4: Phát hành chứng khoán công ty
20 p | 251 | 14
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - Ths. Đinh Tiên Minh
26 p | 104 | 12
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - Học viện Ngân hàng
45 p | 130 | 11
-
Bài giảng Chương 4: Phân tích chứng khoán
12 p | 104 | 10
-
Bài giảng Phân tích chứng khoán vốn: Chương 4 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
13 p | 89 | 10
-
Bài giảng Phân tích chứng khoán: Chương 4 - ThS. Phan Thị Mỹ Hạnh
25 p | 216 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang (Phần 2)
6 p | 87 | 6
-
Bài giảng môn Phân tích và đầu tư chứng khoán - Chương 4: Phân tích đầu tư cổ phiếu
12 p | 52 | 6
-
Bài giảng môn Phân tích và đầu tư chứng khoán - Chương 4: Phân tích đầu tư trái phiếu
5 p | 53 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4.0 - Đoàn Thị Thu Trang
69 p | 93 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
23 p | 84 | 4
-
Bài giảng môn học Thị trường chứng khoán: Chương 4 - ThS. Trần Phương Thảo
9 p | 35 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn