intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 6: Phân tích chứng khoán - ThS. Đỗ Văn Quý

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 6: Phân tích chứng khoán được biên soạn gồm các nội dung chính sau: lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất; phân tích trái phiếu; phân tích cổ phiếu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 6: Phân tích chứng khoán - ThS. Đỗ Văn Quý

  1. CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN Nội dung: I. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 1
  2. I. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT Nội dung: 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.2. Giá trị tương lai 1.3. Giá trị hiện tại Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 2
  3. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn - Khái niệm: Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn ban đầu hay gọi là vốn gốc với một lãi suất nhất định. Ta gọi: FVn: Giá trị tại thời điểm cuối năm thứ n PV0: Số vốn gốc i: Lãi suất của kỳ tính lãi n: Số kỳ tính lãi Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 3
  4. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn - Giá trị tương lai tính theo lãi đơn được xác định theo công thức sau: FVn = PV0(1 + i.n) (1) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 4
  5. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn Ví dụ: Chị Lâm Tâm Than quê ở Ninh đem 100 triệu đồng đi gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất là 10%/năm (lãi suất đơn). Hỏi sau 2 năm số tiền chị thu được là bao nhiêu (cả vốn và lãi) Áp dụng công thức ta có: FV2 = 100(1 + 0.1x2) = 120 (triệu đồng) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 5
  6. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép - Khái niệm Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở tính gộp số tiền lãi của các kỳ trước đó vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi và tính theo một mức lãi suất nhất định Ta gọi: FVn: Giá trị kép nhận được ở năm thứ n PV0: Số vốn gốc i: Lãi suất của kỳ tính lãi n: Số kỳ tính lãi Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 6
  7. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép - Giá trị tương lai tính theo lãi kép được xác định theo công thức tổng quát sau: FVn = PV0(1 + i)n (2) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 7
  8. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép Cũng ở ví dụ trên nếu chị Lâm Tâm Than gửi tiết kiệm mà tính theo lãi suất kép thì số tiền nhận được là: FV2 = 100(1 + 0.1)2 = 121 (triệu đồng) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 8
  9. 1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.3. Lãi suất tỷ lệ Lãi suất tỷ lệ (áp dụng trong lãi đơn) là lãi suất chia đều theo độ dài thời gian. i: lãi suất thời kỳ u i u  (3) i’:lãi suất thời kỳ v i' v Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 9
  10. 1.1.4. Lãi suất tương đương (áp dụng trong lãi gộp) Hai mức lãi suất được gọi là tương đương với nhau nếu cùng số vốn đầu tư ban đầu, cùng thời gian đầu tư, đầu tư theo 2 mức lãi suất trên thì số tiền thu được cuối cùng bằng nhau. Gọi: i: lãi suất của 1 thời kỳ. 1 ik: lãi suất của thời kỳ. k Theo công thức tính lãi gộp: FV1 = PVo . (1+i)1 nếu tính theo lãi suất ik : FV1 = PVo . (1+ik )k 1 + i = (1 + ik)k ik = k 1  i - 1 1 Thời kỳ lãi suất i ik  (1  i )  1 k (4) (k= Thời kỳ lãi suất k ) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 10
  11. 1.1.4. Lãi suất tương đương Ví dụ: Cho lãi suất I = 12%/năm, tính lãi suất 1, 3, 6, 9, 15, 18 tháng theo lãi suất tương đương? Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 11
  12. 1.1.4. Lãi suất tương đương Ví dụ: Cho lãi suất I = 12%/năm, tính lãi suất 1, 3, 6, 9, 15, 24 tháng theo lãi suất tương đương? Lsuất 1 tháng: (k=12)  i1 = (1+12%)1/12 -1= 0,9%/1tháng Lsuất 3 tháng: i3 = (1+12%)3/12 - 1 = 2,87% / 3 tháng; Lsuất 6 tháng: i6 = (1+12%)6/12 - 1 = 5,83% / 6 tháng; Lsuất 9 tháng: i9 = (1+12%)9/12 – 1 =8,87% / 9 tháng; Lsuất 15 tháng: i15 = (1+12%)15/12 – 1 = 15,2% / 15 tháng; Lsuất 24 tháng: i24 = (1+12%)24/12 – 1 = 25,44% / 24 tháng. Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 12
  13. 1.2. Giá trị tương lai của dòng tiền theo thời gian 1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn 1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều 1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 13
  14. 1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn Dòng tiền đơn là dòng tiền chỉ phát sinh ở một thời điểm duy nhất ở hiện tại Nếu lãi suất qua các năm không đổi và khoản tiền đầu tư ban đầu là CF1 thì giá trị tương lai sau n năm sẽ là: FVn = CF1 × (1+r)n Nếu lãi suất qua các năm thay đổi, lần lượt là r1, r2 …và rn thì giá trị tương lai sau n năm sẽ là: FVn = CF1 × (1+r1) × (1+r2) × … × (1+rn) Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 14
  15. 1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn Ví dụ: Gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất năm 1 là 6%, năm 2 là 7%, năm 3 là 8%. Số tiền nhận được sau 3 năm là bao nhiêu nếu: - Nhận lãi hàng năm - Nhận lãi 6 tháng 1 lần Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 15
  16. 1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều Dòng tiền đều được xác định là dòng tiền tạo ra các giá trị không thay đổi ở các thời điểm thanh toán hay chi trả. Nếu gọi CF là số tiền phát sinh ở các thời điểm, r là lãi suất và FV là giá trị tương lai của dòng tiền thì giá trị tương lai của dòng tiền là: FVn = CF(1+r)n -1 + CF(1+r)n - 2 + …+ CF(1+r)1 + CF(1+r)0 Hay: FV = CF × [(1+r)n -1]/r Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 16
  17. 1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều Ví dụ: Bạn dự tính hàng năm cứ vào ngày này bạn sẽ đi gửi tiền vào ngân hàng 1 trđ, bạn gửi liên tục trong 10 năm, giả sử lãi suất tiền gửi của bạn không thay đổi là 10%/năm. Hỏi nếu bạn làm như dự tính thì số tiền bạn nhận được tại lần gửi cuối cùng năm thứ 10 là bao nhiêu? KQ = 15,93 trđ Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 17
  18. 1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng Dòng tiền tăng trưởng là dòng tiền tạo ra các giá trị thay đổi theo từng thời kỳ. Có 2 dạng chính của dòng tiền tăng trưởng - Dòng tiền tăng trưởng với một tốc độ không đổi cho đến vô hạn - Dòng tiền tăng trưởng với nhiều tốc độ khác nhau Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 18
  19. 1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng Nếu gọi: CFi lần lượt là giá trị của dòng tiền phát sinh vào thời điểm i; gi là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền; r là lãi suất không đổi qua các năm thì ta có: FVn = CF1(1+r)n -1 + CF2(1+r)n - 2 + …+ CFn-1(1+r)1 + CFn Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 19
  20. II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU 2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.1. Khái niệm Giá trái phiếu là giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại. Các khoản thu được bao gồm lãi hàng năm và tiền gốc nhận được khi trái phiếu đáo hạn... 20 Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0