intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: Thông tin KTQT và Ra quyết định

Chia sẻ: Nguyen Minh Truyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:61

176
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các quan hệ CP-KL được xác định trên cơ sở chắc chắn của các yếu tố như tiền lương, giá n.liệu, phương pháp sản xuất… Bất cứ một thay đổi nào của các yếu tố đó (tăng tiền lương) sẽ làm cho quan hệ CP-KL-LN khác đi so với trước. Khối lượng được coi là biến tác động duy nhất, các biến khác coi như không ảnh hưởng đến CP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: Thông tin KTQT và Ra quyết định

  1. Chương 4 Thông tin KTQT và Ra quyết định 1
  2. Quan hệ CP-KL-LN  Minh hoạ quan hệ CP-KL-LN 25000 20000 Tổng chi phí 15000 Chi phí CP biến đổi 10000 Chi phí hỗn hợp 5000 Chi phí cố định 0 0 500 1000 1500 2000 2500 Số lượ ng 2 (Các loại chi chi phí)
  3. Quan hệ CP-KL-LN  Các dạng quan hệ CP-KL-LN Chi phí Chi phí Chi phí n Y = a + bX Y = a + bX Khối lượng Khối lượng Khối lượng (Thường là dạng quan hệ phi tuyến ----> Giả định tuyến tính) 3
  4. Quan hệ CP-KL-LN  Phạm vi thích hợp trong quan hệ CP-KL- LN 25000 Phạm vi liên quan 20000 15000 Chi phí 10000 b Bộ phận biến đổi 5000 a Bộ phận cố định 0 0 500 1000 1500 2000 2500 4 Số lượ ng
  5. Quan hệ CP-KL-LN Ý nghĩa của quan hệ CP-KL-LN  Các quan hệ CP-KL được xác định trên cơ sở chắc chắn của các yếu tố như tiền lương, giá n.liệu, phương pháp sản xuất…  Bất cứ một thay đổi nào của các yếu tố đó (tăng tiền lương) sẽ làm cho quan hệ CP-KL-LN khác đi so với trước  Khối lượng được coi là biến tác động duy nhất, các biến khác coi như không ảnh hưởng đến CP 5
  6. Quan hệ CP-KL-LN Ý nghĩa của quan hệ CP-KL-LN  Khối lượng có thể tác động CP ở các khía cạnh:  Tốc độ thay đổi  Tính trực tiếp của thay đổi: CP hướng đến chậm hơn  Thời gian thay đổi: Tạm thời ít ảnh hưởng hơn đến CP  Tính hiệu quả của quản lý chi phí  Quyết định của quản lý về các khoản mục chi phí 6
  7. Quan hệ CP-KL-LN  Chi phí đơn vị 20 18 18 16 14 CP đơ n vị 12 12 10 10 9 8 8.4 6 4 2 0 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 Khối lượ ng 7 (Vận dụng tiếp cận biên)
  8. Quan hệ CP-KL-LN  Ước lượng quan hệ CP-KL-LN  Phương pháp thiết kế: đơn chiếc, mới, đặc thù…  Phương pháp hạch toán: dựa trên số liệu kế toán Ví dụ: Có số liệu chi phí về sản xuất 50 đơn vị sản phẩm tại một doanh nghiệp như sau: 8
  9. Quan hệ CP-KL-LN Khoản mục chi phí CPBĐ CPCĐ Tổng (nđ) (nđ) CP (nđ) Tiền lương 12,174 2,500 14,674 Chi phí nguyên liệu chính 13,762 13,762 Chi phí nguyên liệu phụ 907 502 1,409 Chi phí chung 1,472 15,673 17,145 Cộng chi phí 28,315 18,675 46,990 Hàm chi phí: y = 18,675 + 566.3X 9
  10. Quan hệ CP-KL-LN  Ước lượng quan hệ CP-KL-LN  Phương pháp cực đại-cực tiểu: dựa trên số liệu thống kê  Bước 1: Xác định CP và KL lớn nhất, nhỏ nhất  Bước 2: Tính CPBĐ đơn vị CPmax – CPmin CPBĐ đơn vị = --------------------------------- KLmax – KLmin 10
  11. Quan hệ CP-KL-LN  Ước lượng quan hệ CP-KL-LN  Bước 3: Tính chi phí cố định CPCĐ = CPmax – CPBĐmax  Bước 4: Xác định hàm chi phí Ví dụ: Số liệu thống kê sản xuất tại một nhà máy như sau: 11
  12. Quan hệ CP-KL-LN Chỉ tiêu Chi phí (nđ) Khối lượng (sp) Mức thấp nhất 195,000 45,000 Mức cao nhất 240,000 60,000 Chênh lệch 60,000 15,000 CPBĐ đơn vị 45,000/15,000 = 3 CPCĐ 240,000 – (60,000 x 3) = 60,000 Hàm chi phí 60,000 + 3X Chú ý: Phương pháp này thật sự có ý nghĩa khi khoảng cách giữa mức lớn nhất và nhỏ nhất là không nhiều. 12
  13. Quan hệ CP-KL-LN  Phương pháp vẽ đồ thị phân tán: 50000 45000 40000 35000 30000 Chi phí 25000 20000 15000 10000 5000 0 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 13 Số lượ ng
  14. Quan hệ CP-KL-LN  Phương pháp hồi quy:  Tính thông thường n ∑X Y i i −n X Y b= i=1 n ; a =Y −b X ∑X 2 i 2 −n X i=1 Ví dụ: Có số liệu về chi phí và khối lượng sản phẩm của một doanh nghiệp hàng tháng như sau: 14
  15. Quan hệ CP-KL-LN Tháng Chi phí (Y) K. lượng (X) X*Y X2 1 37,000 3,700 136,900,000 13,690,000 2 23,000 1,600 36,800,000 2,560,000 3 37,000 4,100 151,700,000 16,810,000 4 47,000 4,900 230,300,000 24,010,000 5 33,000 3,300 108,900,000 10,890,000 6 39,000 4,400 171,600,000 19,360,000 7 32,000 3,500 112,000,000 12,250,000 8 33,000 4,000 132,000,000 16,000,000 9 17,000 1,200 20,400,000 1,440,000 10 18,000 1,300 23,400,000 1,690,000 11 22,000 1,800 39,600,000 3,240,000 12 20,000 1,600 32,000,000 2,560,000 Cộng 358,000 35,400 1,195,600,000 124,500,000 15 b = 6.8821 a = 9,531.135 --------> Y = 9,531.135 + 6.8821*X
  16. Quan hệ CP-KL-LN  Ứng dụng máy vi tính SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.977068296 R Square 0.954662456 Adjusted R Square 0.950128701 Standard Error 2145.875872 Observations 12 Coefficients St. Error t Stat P-value Intercept 9328.849028 1542.85447 6.04648669 0.000124 X 6.950672646 0.47899492 14.5109526 4.81E-08 Y = 9,328.85 + 6.9507*X 16
  17. Phân tích CP-KL-LN (CVP) (Cost-volume-benefit analysis)  Khái niệm phân tích CVP  Xem xét tác động của thay đổi chi phí đến khối lượng và lợi nhuận dựa trên phân loại CP thành hai loại cố định và biến đổi  Được ứng dụng để phân tích cho tổng thể hoặc từng bộ phận, sản phẩm … cụ thể 17
  18. Phân tích CP-KL-LN (CVP) (Cost-volume-benefit analysis)  Báo cáo KQKD (dạng lãi đóng góp)  Nhấn mạnh chỉ liêu lãi đóng góp  Phục vụ cho phân tích CVP  Được các nhà quản trị vận dụng nhiều Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần CP biến đổi Lãi đóng góp CP cố định Lãi thuần TT 18
  19. Phân tích CP-KL-LN (CVP) (Cost-volume-benefit analysis)  Phân tích hoà vốn  Điểm hoà vốn được xác định khi DT = CP  Hoà vốn có thể được xem xét cho:  Hoà vốn toàn bộ  Hoà vốn CPBĐ  Các chỉ tiêu hoà vốn có thể là:  Số lượng hoà vốn 19  Doanh thu hoà vốn
  20. Phân tích CP-KL-LN (CVP) (Cost-volume-benefit analysis) Các phương pháp xác định hoà vốn 1/ Phương pháp lãi đóng góp Lãi ĐG đơn vị = Giá bán - CPBĐ đơn vị Lãi đóng góp = Doanh thu - CPBĐ Lãi đóng góp - CPCĐ = 0 Kinh doanh 1 mặt hàng: CPCĐ SLHV = ------------------------------------------ Giá bán - CPBĐ đơn vị DTHV = SLHV x Giá bán 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2