intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý công nghiệp: Chương 2 - Huỳnh Thị Phương Lan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý công nghiệp" - Chương 2: Ra quyết định trong quản lý, trình bày các nguyên tắc, mô hình và quy trình ra quyết định trong môi trường công nghiệp. Nội dung giúp người học hiểu rõ vai trò của quyết định quản lý, các yếu tố ảnh hưởng, cũng như kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định hiệu quả trong sản xuất, nhân sự và vận hành doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý công nghiệp: Chương 2 - Huỳnh Thị Phương Lan

  1. GV: Huỳnh Thị Phương Lan Email: htplan@sim.hcmut.edu.vn
  2. KHÁI NIỆM Ra quyết định là gì? Ai thực hiện việc ra quyết định? Khi nào cần phải ra quyết định? QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 2
  3. Giả thuyết về sự hợp lý Các quyết định được đưa ra là kết quả của 1 sự lựa chọn có lập trường và với mục tiêu là tối ưu (Max or Min) 1 giá trị nào đó trong những điều kiện ràng buộc cụ thể. Người RQĐ hoàn toàn khách quan, có logic, có mục tiêu rõ ràng và tất cả các hành vi trong quá trình quyết định được đứng trên 1 lập trường duy nhất nhằm đạt được mục tiêu cực trị một giá trị nào đó, đồng thời thỏa mãn các điều kiện ràng buộc. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 3
  4. Giả thuyết về sự hợp lý Người RQĐ có mục tiêu cụ thể. Tất cả PA có thể đều được xác định đầy đủ Sư ưa thích của người RQĐ phải rõ ràng, các tiêu chuẩn của các PA cần lượng hóa & xếp hạng tiêu chuẩn theo thứ tự ưa thích của người RQĐ. Sự ưa thích của người RQĐ là không thay đổi trong quá trình RQĐ, nghĩa là: tiêu chuẩn & trọng số của tiêu chuẩn là không đổi. Không hạn chế thời gian & chi phí thu thập thông tin. PA lựa chọn là PA tối ưu mục tiêu mong muốn. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 4
  5. Ra quyết định Là quá trình lựa chọn có ý thức giữa 2 hay nhiều PA để chọn ra 1 PA và PA này sẽ tạo ra 1 kết quả mong muốn trong các ràng buộc đã biết. Nếu bài toán chỉ có 1 giải pháp để giải quyết vấn đề thì không phải là bài toán ra quyết định. “Do nothing” cũng là 1 phương án, và đôi khi đó lại là PA được chọn. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 5
  6. CÁC LOẠI RQĐ TRONG QUẢN LÝ • Cấu trúc tốt RQĐ theo cấu • Cấu trúc xấu trúc vấn đề RQĐ theo • Điều kiện chắc chắn tính chất vấn • Điều kiện rủi ro đề • Điều kiện không chắc chắn QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 6
  7. RQ Đ theo cấu trúc vấn đề Ra quyết định Vấn đề có cấu trúc tốt theo chương trình Vấn đề có cấu trúc kém Ra quyết định không theo chương trình QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 7
  8. RQ Đ theo cấu trúc vấn đề Loại vấn đề Vấn đề có cấu trúc tốt Vấn đề có cấu trúc kém Đặc điểm ➢Mục tiêu rõ ràng ➢Dạng bài toán mới mẻ ➢Thông tin đầy đủ ➢Thông tin không đầy đủ, ➢Bài toán có dạng quen không rõ ràng thuộc ➢Các nhà QL cấp cao ➢Được phân quyền cho dành nhiều thời gian hơn nhà QL cấp dưới ra để quyết định quyết định Ví dụ ➢Bài toán quyết định ➢Bài toán quyết định thưởng/ phạt nhân viên chiến lược phát triển của công ty QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 8
  9. RQĐ theo chương trình Quy trình (Procedure): các bước xử lý vấn đề. Luật (Rule): điều gì nên và không nên làm. Chính sách (Policy): Hướng dẫn, định hướng trong việc giải quyết vấn đề. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 9
  10. RQ Đ theo tính chất vấn đề RQĐ trong điều kiện chắc chắn: biết chắc trạng thái nào sẽ xảy ra. RQĐ trong điều kiện rủi ro: biết xác suất xảy ra của mỗi trạng thái. RQĐ trong điều kiện không chắc chắn: không biết xác suất xảy ra của mỗi trạng thái hoặc không biết các dữ liệu liên quan đến vấn đền cần giải quyết. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 10
  11. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH RQĐ • Xác định rõ vấn đề cần giải quyết 1 • Liệt kê tất cả các PA có thể có 2 • Nhận ra các tình huống hay các trạng thái 3 • Ước lượng tất cả lợi ích và chi phí cho mỗi PA ứng với mỗi 4 trạng thái. • Lựa chọn 1 mô hình toán học trong PPĐL để tìm lới giải tối ưu 5 • Áp dụng mô hình để tìm lời giải và dựa vào đó để RQĐ 6 QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 11
  12. Bài toán ra quyết định Ông A là Giám đốc công ty ABC muốn ra quyết định về việc phát triển 1 dòng sản phẩm mới. Ông lần lượt thực hiện 6 bước như sau: B1: Ông A nêu lên vấn đề có nên sản xuất 1 SP mới để tham gia thị trường hay không? B2: Ông A cho rằng có 3 phương án sản xuất: PA1: Lập 1 nhà máy có quy mô lớn để sx PA2: Lập 1 nhà máy có quy mô nhỏ để sx PA3: không làm gì cả B3: Ông A cho rằng có 2 tình huống của thị trường sẽ xảy ra: Thị trường tốt Thị trường xấu QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 12
  13. Bài toán ra quyết định B4: Ông A ước lượng lợi nhuận của các PA ứng với các tình huống như sau: PA T. Thái Thị trường tốt Thị trường xấu Nhà máy lớn 250.000 -180.000 Nhà máy nhỏ 100.000 -40.000 Không làm gì 0 0 B5,6: Chọn 1 mô hình toán học để giải bài toán. Việc lựa chọn mô hình dựa vào sự hiểu biết, lượng thông tin có được và khả năng xuất hiện các trạng thái của hệ thống. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 13
  14. RQĐ TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO Max EMV (Cực đại giá trị kỳ vọng được tính bằng tiền) Min EOL (Cực tiểu thiệt hại kỳ vọng) QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 14
  15. RQĐ TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO m Max EMV (Cực EMV(i) =∑ P (Sj) xP ij j=1 đại giá trị kỳ vọng được tính bằng P(Sj): xác suất để trạng thái j xuất hiện tiền) Pij : là lợi nhuận/chi phí của phương án i ứng với trạng thái j Min EOL (Cực tiểu i = 1 đến n: số phương án j = 1 đến m: Số trạng thái thiệt hại kỳ vọng) QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 15
  16. RQĐ TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO Giả sử xác suất xảy ra thị trường tốt và xấu là như nhau = 0.5 PA Thị trường Thị trường EMV (i) T. Thái tốt xấu Nhà máy lớn 250.000 -180.000 35.000 Nhà máy nhỏ 100.000 -40.000 30.000 Không làm gì 0 0 0 P (Sj) 0.5 0.5 EMV (nhà máy lớn) = 0.5*250.000 + 0.5* (-180.000) = 35.000 EMV (nhà máy nhỏ) = 0.5*100.000 + 0.5* (-40.000) = 30.000 EMV (không làm gì) = 0 QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 16
  17. Nếu xác suất xảy ra thị trường tốt là 30% và xác suất xảy ra thị trường xấu là 70% thì PA nào được chọn? Nhà máy nhỏ (EMV = 2000) QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 17
  18. Giả sử có 1 công ty tư vấn đến đề nghị cung cấp cho ông A thông tin về tình trạng thị trường với giá 65.000. Ông A có nên nhận lời đề nghị đó hay không? Giá mua thông tin này đắt hay rẻ, bao nhiêu là hợp lý? QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 18
  19. Khái niệm EVPI EVPI (Expected Value of Perfect Information): giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo. Dùng EVPI để chuyển đổi môi trường rủi ro sang môi trường chắc chắn. EVPI = giá mua thông tin. QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 19
  20. Khái niệm EVPI EVWPI (Expected Value With Perfect Information): giá trị kỳ vọng với thông tin hoàn hảo. m EVWPI =∑ P(Sj) x Max P ij j=1 EVPI: sự gia tăng giá trị có được khi mua thông tin = giá trị tối đa có thể trả khi mua thông tin. EVPI = EVWPI - Max EMV(i) QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2